Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý hoạt động tư vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 102 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM





PHẠM VĂN THÁI




QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN VÀ HỖ TRỢ VIỆC
LÀM CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC












THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM





PHẠM VĂN THÁI




QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN VÀ HỖ TRỢ VIỆC
LÀM CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM





THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn





Phạm Văn Thái













Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii
LỜI CẢM ƠN


Với tình cảm chân thành, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới:
- Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo là lãnh đạo, cán bộ, giảng viên Khoa
Tâm lý - Giáo dục, Phòng Đào tạo, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
- Ban Giám hiệu, các Phòng chức năng và các Khoa chuyên môn của
Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD thuộc Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều
kiện để tôi đƣợc tham gia khóa học này.
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời luôn sát cánh động viên,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Phan Hữu Tham - Nguyên
Trƣởng khoa Tâm lý - Giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên ngƣời
đã hết lòng hƣớng dẫn, chỉ bảo, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn để có thể hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế

nên khó tránh khỏi những sai sót. Tôi rất kính mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của
quý thầy cô và các anh chị đồng nghiệp.

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện luận văn



Phạm Văn Thái

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC HÌNH vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học của đề tài
3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
4
8. Cấu trúc luận văn 5
Chƣơng 1
.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN
VÀ HỖ TRỢ VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
6
1.2. Các khái niện cơ bản 8
1.2.1. Khái niệm tƣ vấn 8
1.2.2. Khái niệm tham vấn 9
1.2.3. Khái niệm Tƣ vấn - Hỗ trợ việc làm 10
1.2.4. Khái niệm Quản lí giáo dục 11
1.2.5. Khái niệm Quản lí nhà trƣờng 12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động Tƣ vấn và hỗ trợ việc làm
cho sinh viên trƣờng đại học 13
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh
viên trƣờng đại học 13
1.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh
viên trƣờng đại học 14
1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động tƣ vấn và Hỗ trợ việc làm cho sinh

viên trƣờng đại học 15
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN VÀ HỖ TRỢ
VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ
QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN 27
2.1. Khái quát hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm tại Việt Nam và tại tỉnh
Thái Nguyên 27
2.1.1. Tại Việt Nam 27
2.1.2. Tại tỉnh Thái Nguyên 28
2.2. Vài nét về Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên 29
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng 29
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và các công tác khác của nhà trƣờng 30
2.2.3. Đặc điểm công tác tuyển sinh 37
2.2.4. Công tác đào tạo và học tập 38
2.2.5. Bồi dƣỡng cán bộ, giảng viên 39
2.3. Thực trạng hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên Trƣờng
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh 39
2.3.1. Quá trình hình thành Trung tâm Tƣ vấn và Hỗ trợ sinh viên 39
2.3.2. Mục đích của việc thành lập Trung tâm tƣ vấn và Hỗ trợ sinh viên 40
2.3.3. Nội dung hoạt động của Trung tâm Tƣ vấn và Hỗ trợ sinh viên 41
2.3.4. Thực trạng hoạt động tƣ vấn việc làm cho sinh viên 43
2.3.5. Thực trạng về hoạt động hỗ trợ việc làm cho sinh viên 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên 47
2.4.1. Thực trạng về quản lí các nội dung tƣ vấn và hỗ trợ sinh viên 47
2.4.2. Thực trạng quản lí hình thức tƣ vấn và hỗ trợ sinh viên 48
2.4.3. Thực trạng quản lí giờ giấc, khối lƣợng công việc của đội ngũ

cán bộ tƣ vấn và hỗ trợ sinh viên 49
2.4.4. Thực trạng quản lý những phản hồi của sinh viên 51
2.4.5. Tổ chức khảo sát thực trạng công tác quản lí của nhà trƣờng 52
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm
sinh viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên 55
2.5.1. Về quản lí nội dung tƣ vấn và hỗ trợ sinh viên 55
2.5.2. Về quản lí các hình thức tƣ vấn 56
2.5.3. Về quản lí giờ giấc, khối lƣợng công việc của đội ngũ cán bộ tƣ
vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên 56
2.5.4. Về quản lí những phản hồi của sinh 58
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN VÀ HỖ
TRỢ VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN 60
3.1. Định hƣớng phát triển Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh và Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý 60
3.1.1. Định hƣớng phát triển nhà trƣờng 60
3.1.2. Các nguyên tắc xác định biện pháp quản lí 64
3.1.3. Mục tiêu chung phát triển hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ sinh viên
của Nhà trƣờng 65
3.1.4. Mục tiêu cụ thể công tác tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên
của Nhà trƣờng 66
3.1.5. Tăng cƣờng và đổi mới các lĩnh vực quản lí 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên 67
3.2.1. Biện pháp 1- Xây dựng chƣơng trình, nội dung hoạt động tƣ vấn
và hỗ trợ việc làm cho sinh viên 67
3.2.2. Biện pháp 2 - Xây dựng và ban hành văn bản quy định chức

năng nhiệm vụ của hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên 68
3.2.3. Biện pháp 3 - Tổ chức các nguồn lực để thực hiện quản lý hoạt
động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên 70
3.2.4. Biện pháp 4 - Tăng cƣờng chỉ đạo hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ
việc làm cho sinh viên 71
3.2.5. Biện pháp 5 - Tăng cƣờng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động
tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên 73
3.3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp 74
3.3. Khảo nghiệm đánh giá các biện pháp 74
3.3.1. Phƣơng pháp tiến hành 74
3.3.2. Kết quả đánh giá 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC i

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN



CBQL-GD - Cán bộ quản lý giáo dục
GS. TSKH - Giáo sƣ. Tiến sĩ khoa học
TCCN - Trung cấp chuyên nghiệp
CNH.HĐH - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
XHCN - Xã hội chủ nghĩa
ĐH - CĐ - Đại học, cao đẳng
GD - ĐT - Giáo dục, đào tạo
DN - Doanh nghiệp

BCH-TW - Ban chấp hành Trung ƣơng
UBND - Ủy ban nhân dân
SV - Sinh viên
GV - Giảng viên
CNV - Công nhân viên
QTDH - Quá trình dạy học
HSSV - Học sinh sinh viên
CBGV - Cán bộ giảng viên
BCĐ - Ban chỉ đạo
ĐHTN - Đại học Thái Nguyên
KH-CN - Khoa học công nghệ
KTTT - Kinh tế thị trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê hiện trạng sinh viên tính đến năm học 2013-2014 33
Bảng 2.2: Bảng thống kê hiện trạng CBGV cơ hữu ở các khoa tính đến
năm học 2013 - 2014 34
Bảng 2.3: Thống kê hiện trạng cơ sở vật chất tính đến năm học 2013-2014 36
Bảng 2.4: Thống kê thực trạng tƣ vấn kỹ năng mềm sinh viên các năm
học từ 2011-2013 44
Bảng 2.5: Thống kê danh sách các doanh nghiệp thƣờng xuyên đề nghị
nhà trƣờng đăng thông tin tuyển dụng nhân sự và số lƣợng
sinh viên đƣợc tƣ vấn nộp hồ sơ (năm học 2013-2014) 45
Bảng 2.6: Thực trạng hoạt động hỗ trợ việc làm sinh viên từ năm 2011
đến năm 2013 47
Bảng 2.7: Sự cần thiết và mức độ thực hiện nội dung tƣ vấn và hỗ trợ sinh

viên qua đánh giá của CB quản lý và giáo viên chủ nhiệm 48
Bảng 2.8: Sự cần thiết và mức độ thực hiện quá trình quản lý hình thức
tƣ vấn qua đánh giá của CB quản lý và giáo viên chủ nhiệm 49
Bảng 2.9: Thực trạng quản lí giờ giấc, khối lƣợng công việc đội ngũ
cán bộ tƣ vấn và hỗ trợ sinh viên 50
Bảng 2.10: Thực trạng quản lí phản hồi đánh giá của sinh viên về việc tổ
chức các hội thảo, hội nghị, các hoạt động huống nghiệp 51
Bảng 2.11: Đối tƣợng và qui mô khảo sát 52
Bảng 2.12: Sự cần thiết và mức độ thực hiện quản lí quá trình tƣ vấn và
hỗ trợ sinh viên qua đánh giá của CB quản lý sinh viên và
giáo viên chủ nhiệm 54
Bảng 3.1: Tính cần thiết theo đánh giá của CB, GV và sinh viên 76
Bảng 3.2: Tính khả thi theo đánh giá của CB và GV 76
Bảng 3.3: Tính khả thi theo đánh giá của nhóm sinh viên 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của nhà trƣờng 31


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại khoa học kỹ thuật, công nghiệp phát triển mạnh mẽ và hội
nhập sâu rộng với quốc tế, ngƣời lao động phải không ngừng học tập, nâng cao

tay nghề, chuyên sâu một nghề và biết nhiều nghề khi thị trƣờng lao động thay
đổi, từ đó công tác hƣớng nghiệp cho sinh viên các trƣờng đại học, cao đẳng
đƣợc đặt ra.
Ngày 9/12/2008 Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết định số
68/2008/QĐ-BGD&ĐT ban hành quy định về công tác hƣớng nghiệp, tƣ vấn
việc làm trong các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ và TCCN. Từ đây, các trƣờng ĐH,
CĐ, TCCN đã tiến hành thành lập trung tâm với các tên gọi khác nhau: Trung
tâm tƣ vấn việc làm sinh viên, Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và quan hệ doanh
nghiệp Đến nay hầu hết các trƣờng đại học, cao đẳng đã có trung tâm.
Tƣ vấn hƣớng nghiệp và hỗ trợ việc làm là một công đoạn quan trọng
trong công tác hƣớng nghiệp, là hoạt động giúp cho sinh viên các trƣờng đại
học, cao đẳng (định hƣớng hoặc tìm chọn chuyển nghề) trên cơ sở đánh giá
năng lực bản thân và nắm đƣợc định hƣớng phát triển kinh tế xã hội cũng nhƣ
nhu cầu nhân lực của địa phƣơng, đất nƣớc trong từng thời kỳ.
Từ khi nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa, công tác đào tạo nhân lực đã có những thay đổi về tƣ duy và hành
động. Để có nghuồn đào tạo theo định hƣớng phát triển nhân lực cho các
lính vực, ngành nghề thì hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp và hỗ trợ việc làm
cũng đã đƣợc chú trọng. Tuy nhiên hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp và hỗ trợ
việc làm cho sinh vẫn nặng về hình thức, còn chất lƣợng và hiệu quả chƣa
đạt mục tiêu đề ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Thái
Nguyên có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại học với
chất lƣợng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc
tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý nhằm phục vụ cho sự
nghiệp phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt ở vùng núi và trung du Bắc bộ. Nhằm

góp phần thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X là: “Đưa đất
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt, đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển
kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”.
Hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên đang là một vấn đề mới
đối với các trƣờng đại học, cao đẳng. Hiện nay nhiều trƣờng đại học, cao đẳng
đang rất chú trọng vấn đề này, Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên luôn coi đây nhƣ một trong những nhiệm vụ trọng tâm của từng
năm học, nó đƣợc coi nhƣ một vấn đề cấp thiết nhằm khẳng định chất lƣợng
đào tạo của nhà trƣờng, từ đó tạo cầu nối với các nhà tuyển dụng, giúp cho sinh
viên dễ dàng hơn cho việc tự tạo việc làm và tìm việc làm.
Nhƣ vậy trong giai đoạn hiện nay, một trong những việc làm thiết thực
góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm đầu ra của Trƣờng Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đó là biện pháp quản lý hoạt động
tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên của Nhà trƣờng nhằm đem lại chất
lƣợng đào tạo của sinh viên sau khi tốt nghiệp thật sự hiệu quả. Xuất phát từ
tình hình thực tế nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tƣ vấn và
hỗ trợ việc làm cho sinh viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn về quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ
trợ việc làm tại Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên,
đề xuất một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao chất lƣợng cho quản lý
hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm của Nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh
viên Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ
trợ việc làm cho sinh viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
Thái Nguyên.
Khách thể điều tra, khảo sát:
- Sinh viên năm thứ 3 (bắt đầu đi thực tế); Sinh viên năm cuối (bắt đầu đi
thực hành, chuẩn bị tốt nghiệp).
- Ban giám đốc và đội ngũ cán bộ Trung tâm Tƣ vấn và Hỗ trợ sinh viên,
cán bộ Phòng Công tác HSSV.
4. Giả thuyết khoa học của đề tài
Hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên có ảnh hƣởng trực
tiếp tới chất lƣợng đầu ra của nhà trƣờng, đó là sinh viên tốt nghiệp, nếu tìm
ra biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên
Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên một cách có
khoa học và hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao năng lực và chất lƣợng cho
các lớp sinh viên tốt nghiệp của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
5.1. Nghiên cứu sơ cở lý luận của quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc
làm cho sinh viên Trƣờng Đại học.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm
cho sinh viên Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho
sinh viên Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu

Khảo sát thực trạng hoạt động của Trung tâm Tƣ vấn và Hỗ trợ sinh viên
nhƣ: hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm đối với sinh viên trong các năm 2011,
2012, 2013; nhận thức của sinh viên về hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm; mức
độ hài lòng của sinh viên với Trung tâm Tƣ vấn và Hỗ trợ sinh viên và nghiên cứu
biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm sinh viên của Nhà trƣờng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây đã đƣợc thực hiện trong
quá trình chúng tôi làm nhiệm vụ nghiên cứu:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu
và các văn bản.
- Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những khía
cạnh mà đã đƣợc đề cập đến trƣớc làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp quan sát, điều tra về thực trạng hoạt động tƣ vấn và hỗ
trợ sinh viên của Trung tâm Tƣ vấn và Hỗ trợ sinh viên đối với sinh viên và
quá trình quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm của Trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5
7.2.2. Phƣơng pháp khảo nghiệm: kiểm nghiệm tính khả thi, tính khoa học
của các biện pháp đã đề xuất.
7.2.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm trong các hoạt động bồi dƣỡng
kĩ năng tƣ vấn.
7.2.4. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
7.3. Phương pháp thống kê toán học (bổ trợ)
- Phƣơng pháp sử dụng thống kê toán học: thu thập xử lý các thông tin

số liệu điều tra và nghiên cứu các hồ sơ thống kê.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phần phụ lục, luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm
cho sinh viên ở Trƣờng Đại học
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho
sinh viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho
sinh viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TƢ VẤN VÀ HỖ TRỢ VIỆC LÀM
CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề


Từ trƣớc những năm 2010, cuộc khủng hoảng tài chính đã làm cho
nhiều nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn suy giảm và cùng với
đó là sự cắt giảm một lƣợng lớn nhân công đang làm việc trong nhiều lĩnh
vực. Bƣớc sang năm 2010, kinh tế đất nƣớc hồi phục, sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp phát triển, làm cho nhu cầu sử dụng lao động trong các
doanh nghiệp tăng nhanh.
Năm 2010 nguồn vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài (FDI) và nguồn vốn của các
nhà đầu tƣ trong nƣớc không ngừng tăng lên làm cho bức tranh về thị trƣờng
lao động khởi sắc hơn. Nhu cầu lao động của các ngành, địa phƣơng tiếp tục

tăng và mỗi năm cần khoảng 1,4 đến 1,6 triệu lao động. Nhiều dự án mới kể
cả của Nhà nƣớc và của các tập đoàn tƣ nhân cũng đều khát nhân lực nhƣ dự
án Happyland của Tập đoàn Khang Thông cần 1 vạn lao động trong giai đoạn
2010 - 2014, Công ty điện tử Samsung Bắc Ninh cần 5,5 ngàn đến 6 ngàn lao
động cho năm 2011. Tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên là một công
đoạn quan trọng trong công tác hƣớng nghiệp, là hoạt động giúp cho sinh viên
đƣợc tƣ vấn có điều kiện xác định nghề nghiệp (định hƣớng hoặc tìm chọn
chuyển nghề) trên cơ sở đánh giá đƣợc năng lực bản thân và nắm đƣợc định
hƣớng phát triển kinh tế xã hội cũng nhƣ nhu cầu nhân lực của địa phƣơng,
đất nƣớc trong từng thời kỳ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7
Hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên hiện nay đang là vấn
đề đƣợc các nhà khoa học cũng nhƣ các nhà tuyển dụng quan tâm nghiên
cứu và phát triển. Giáo sƣ Phan Văn Kha trong cuốn "Đào tạo và sử dụng
nguồn nhân lực trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam" đã phân tích mối
quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong điều kiện Việt Nam
hiện nay cả về mặt lý luận và thực tiễn với những giải pháp tăng cƣờng sự
phù hợp giữa đào tạo và sử dụng.
Trong “Văn kiện Hội nghị thế giới về Giáo dục nghề nghiệp - UNESCO -
1999” đã khẳng định hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho ngƣời học cần
phải hiểu và đánh giá đúng các năng lực của học viên và ngƣời đƣợc đào tạo,
phải giúp họ khám phá các lựa chọn nghề nghiệp. Tƣ vấn và hỗ trợ việc làm
cũng là một nhân tố quan trọng cần đƣợc lƣu tâm khi xây dựng các kế hoạch
đào tạo về giáo dục hay nghề nghiệp đặc biệt là trong quá trình giúp đỡ các học
viên hình thành các mối liên hệ với nhau một cách hiệu quả và thành công khi
bƣớc vào xã hội cũng nhƣ thị trƣờng lao động.
Tại Hội nghị quốc gia về Phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin

trong Báo cáo phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin Việt Nam đáp
ứng nhu cầu xã hội của Bộ Thông tin và truyền thông, theo đánh giá của các
doanh nghiệp, sinh viên đƣợc đào tạo công nghệ thông tin khi ra trƣờng còn
nhiều hạn chế: thiếu kiến thức, khả năng tƣ duy và làm việc độc lập còn kém;
khả năng trình bày, làm việc nhóm, cập nhật công nghệ mới còn yếu…Thực
trạng trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân: chƣơng trình đào tạo thiếu cập
nhật, chất lƣợng giảng viên còn hạn chế, cơ sở vật chất thiếu thốn, thiếu sự
liên kết nhà trƣờng với doanh nghiệp… Trong đó nguyên nhân cơ bản là do
thiếu tƣơng thích giữa đào tạo và sử dụng, thiếu dự gắn kết giữa nhà trƣờng
với doanh nghiệp, với thị trƣờng lao động. Bên cạnh đó một nguyên nhân rất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8
quan trọng là do công tác hƣớng nghiệp từ các trƣờng phổ thông đến cao
đẳng, đại học không đƣợc chú trọng. Đa số sinh viên vẫn chƣa hiểu và trả lời
đƣợc một số câu hỏi cụ thể nhƣ: Cần trang bị những kiến thức và kỹ năng gì
để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp của mình? Sau khi tốt nghiệp thì tôi sẽ làm
đƣợc gì? Làm thế nào để tìm đƣợc một công việc phù hợp. Vì vậy hiện nay
trong các cơ sở giáo dục ĐH và TCCN, việc tổ chức hƣớng nghiệp và tƣ vấn
việc làm trở thành nhu cầu bức thiết.
Ngày 09/12/2008, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra quyết định số
68/2008/QĐ-BGDĐT về Ban hành quy định công tác hướng nghiệp, tư vấn
việc làm trong các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
Cho đến những năm gần đây công tác hƣớng nghiệp, tƣ vấn việc làm trong
các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp đang tiếp tục đƣợc quan
tâm và nghiên cứu thông qua những đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản
lí giáo dục. Những nghiên cứu này đã ít nhiều khái quá hoá và làm rõ đƣợc
những vấn đề lý luận và đề xuất những biện pháp quản lí góp phần nâng cao
hiệu quả quản lí hoạt động tƣ vấn và hỗ trợ việc làm cho ngƣời học.

1.2. Các khái niện cơ bản
1.2.1. Khái niệm tư vấn
- Tƣ vấn mang nghĩa nhƣ giảng giải, đƣa ra lời khuyên, có tính chất quan
hệ một chiều.
- Tƣ vấn là góp ý kiến về một vấn đề đƣợc hỏi nhƣng không có quyền
quyết định.
- Theo nhà tâm lý học Carl Rogers thì: thuật ngữ “thân chủ” (client) đề
cập đến khía cạnh chủ động tìm ra cách giải quyết cho vấn đề của mình chứ
không đơn thuần chỉ là người bệnh bị động chờ nhà tư vấn đưa ra cách giải
quyết cho mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9
- Tƣ vấn là một tiến trình, là sự tƣơng tác, là nguồn tiềm năng (năng lực)
và sự tự quyết.
- Tƣ vấn là một tiến trình tƣơng tác nhằm giúp thân chủ hiểu đƣợc vấn đề
của mình và khơi dậy tiềm năng để than chủ tự giải quyết vấn đề của mình.
- Tƣ vấn để ý thức về mình, ý thức về thực tại, đặc biệt hiểu biết về cách
phòng vệ, cách thức mà bản thân và ngƣời khác thƣờng dung để phản ứng lại
với những tác động xung quanh.
- Tƣ vấn để thống nhất trong con ngƣời (cảm xúc, hành vi…). Nghề tƣ
vấn không chỉ dựa vào kỹ năng mà còn phải dựa vào tiềm năng (hệ thống
thái độ…).
- Tƣ vấn để thích nghi với môi trƣờng, thích nghi với công việc.
- Tƣ vấn để có thể đƣa ra quyết định đúng đắn và vững vàng.
1.2.2. Khái niệm tham vấn
- Happner (1978) và Frezt (1982) nói về mục đích của tham vấn: “Hỗ trợ
cá nhân giải quyết các vấn đề và đối mặt với những khó khăn của cuộc sống
hay nói một cách khác, giúp cá nhân thay đổi”.

- Hill (1993) nhắc lại định nghĩa về các lĩnh vực can thiệp của tham vấn:
+ “Chữa trị”: hỗ trợ giải quyết các vấn đề, ra quyết định.
+ “Phòng ngừa”: dự đoán, phòng ngừa, phòng trƣớc các khó khăn trong
tƣơng lai.
+ “Giáo dục và phát triển”: khám phá, phát triển tiềm năng.
- Tham vấn là hỏi han để hỗ trợ và giúp đỡ, và hoạt động của nhà tham
vấn là giúp đỡ thân chủ bằng cách lắng nghe, thấu hiểu những cảm xúc cũng
nhƣ nhận thức của thân chủ, từ đó gợi mở và hỗ trợ thân chủ trở về với con
ngƣời chính mình, phát huy đƣợc khả năng vốn có để vƣợt qua và giải quyết
vấn đề của tự thân, hƣớng đến sự chuẩn mực và thăng bằng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10
- Có thể hiểu tham vấn nhƣ sau:
+ Một hoạt động thuộc lĩnh vực tâm lý học.
+ Một quá trình bao gồm một chuỗi hoạt động xảy ra trên một khoảng thời
gian nhằm đạt đến mục tiêu xác lập. Và mục tiêu xác lập ấy là thân chủ có thể
phát huy đƣợc khả năng để giải quyết đƣợc vấn đề của bản thân.
+ Một mối quan hệ giữa ngƣời cho couselling và ngƣời nhận counseling,
mối quan hệ này đƣợc định tính bởi sự nồng ấm, thấu cảm và trách nhiệm.
1.2.3. Khái niệm Tư vấn - Hỗ trợ việc làm
- Tƣ vấn - Hỗ trợ việc làm chính là giúp sinh viên lựa chọn đƣợc ngành
học, trình độ đào tạo phù hợp, chủ động, sáng tạo trong học tập; am hiểu về
ngành, nghề đang học để phát huy đƣợc năng lực nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp;
giúp sinh viên có thông tin về thị trƣờng lao động và tìm đƣợc việc làm phù hợp,
đƣợc học tập bồi dƣỡng các kỹ năng và tham gia các hoạt động xã hội; tăng
cƣờng sự phối hợp giữa Nhà trƣờng và đơn vị sử dụng lao động để việc đào tạo
của Nhà trƣờng tiếp cận với thực tiễn và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Tƣ vấn - Hỗ trợ việc làm chính là giúp sinh viên tìm nguồn việc làm từ

các công ty, doanh nghiệp có uy tín, môi trƣờng làm việc năng động, chuyên
nghiệp, phù hợp với điều kiện và thời gian học tập của sinh viên;
- Tƣ vấn - Hỗ trợ việc làm chính là việc Nhà trƣờng tổ chức các buổi tƣ
vấn, giới thiệu việc làm thƣờng xuyên cho sinh viên; tổ chức giao lƣu giữa sinh
viên và các nhà tuyển dụng, tạo kênh đối thoại để hai bên hiểu đƣợc nhu cầu
của nhau từ đó giới thiệu sinh viên cho các doanh nghiệp;
- Tƣ vấn - Hỗ trợ việc làm chính là việc Nhà trƣờng tổ chức các buổi hội
thảo cho sinh viên để cung cấp các kỹ năng về làm hồ sơ xin việc, kỹ năng
phỏng vấn Đồng thời lấy ý kiến của các cơ quan doanh nghiệp về chất lƣợng
đào tạo của nhà trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11
1.2.4. Khái niệm Quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục cũng nhƣ quản lí xã hội là hoạt động có ý thức của con
ngƣời nhằm theo đuổi những mục đích của mình.
Xét ở cấp vĩ mô, cấp quản lí một nền/ hệ thống giáo dục:
Theo D.V Khuđominxki thì: “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến các nhà
trường) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ
trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [30, tr 33].
Theo tác giả Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân thì: “Quản lí giáo dục là những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật)
của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các
cơ sở giáo dục là các Nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [19, tr 14].
Còn theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí giáo dục là hoạt động tự giác của
chủ thể quản lí nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, một

cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ
cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội” [15, tr 10].
Còn xét ở cấp vi mô, cấp quản lí một nhà trường/ cơ sở giáo dục:
Theo học giả nổi tiếng M.I Konđakốp: "Quản lí giáo dục là tập hợp những
biện pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ
thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng
như chất lượng" [34, tr 93].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lí giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí làm cho hệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12
vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng thực hiện được các tính chất của
nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy, giáo dục thế
hệ trẻ, đưa thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái
về chất" [8, tr 7].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lí giáo dục vi mô được hiểu là những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật)
của chủ thể quản lí đến tập thể GV, CNV, tập thể HSSV, cha mẹ HSSV và các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trường” [16, tr 10].
Theo GS Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lí giáo dục, để tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh" [21, tr 61].
Tóm lại: Quản lí giáo dục chính là quá trình tác động có định hƣớng của
ngành giáo dục, nhà quản lí giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý, phƣơng
pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Những tác

động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trƣờng, làm cho nhà
trƣờng tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch đảm bảo quá trình giáo dục đạt
đƣợc mục tiêu giáo dục.
1.2.5. Khái niệm Quản lí nhà trường
Nhà trƣờng với tƣ cách là một thể chế nhà nƣớc - xã hội, trực tiếp đào
tạo, giáo dục thế hệ trẻ và là tế bào chủ chốt của bất kỳ hệ thống giáo dục
nào từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. Quản lí nhà trƣờng là đƣa nhà trƣờng từ
trạng thái đang có tiến lên trạng thái phát triển mới bằng phƣơng thức xây
dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực phục vụ cho việc tăng cƣờng chất
lƣợng giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13
Trong quản lí nhà trƣờng, quản lí hoạt động dạy học là nội dung quan
trọng. Quản lí dạy học là tác động hợp qui luật của chủ thể quản lí dạy học
đến chủ thể dạy học bằng các qui định pháp lý về GD-ĐT, Bộ máy tổ chức,
nhân lƣc, nguồn lực, tài lực dạy học và thông tin môi trƣờng dạy học nhằm
đạt đƣợc mục tiêu quản lí dạy học. Theo Đặng Thành Hƣng (Giáo trình Giáo
dục so sánh, 1998) coi quản lí nhà trƣờng là quản lí giáo dục ở cấp cơ sở,
phản ánh đầy đủ mục tiêu, chức năng, nội dung và phƣơng tiện quản lí giáo
dục trong phạm vi trƣờng học. Trong quản lí nhà trƣờng có những đối tƣợng
quản lí cụ thể tạo nên những lĩnh vực hay nội dung quản lí tƣơng đối khác
nhau, cụ thể nhƣ sau:
- Quản lí hành chính và tài chính.
- Quản lí hoạt động chuyên môn (hay quản lí chƣơng trình giáo dục).
- Quản lí nhân sự (giáo viên, nhân viên, ngƣời học).
- Quản lí cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lí các quan hệ giáo dục trong nhà trƣờng, giữa nhà trƣờng với gia
đình, cộng đồng địa phƣơng.

1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động Tƣ vấn và hỗ trợ việc làm
cho sinh viên trƣờng đại học
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của tư vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên
trường đại học
- Tƣ vấn cho Hiệu trƣởng Nhà trƣờng trong việc ra các quyết định, các
định hƣớng, các quan điểm; các chủ trƣơng, kế hoạch tổ chức các hoạt động
nhằm hỗ trợ về đời sống, học tập, NCKH, việc làm, kiến thức xã hội, kỹ năng,
bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên.
- Tƣ vấn cho sinh viên trong quá trình học tập, nắm bắt kịp thời những đổi
mới và sự thay đổi trong cơ chế chính sách của Nhà nƣớc, của Bộ GD&ĐT, của
ĐHTN và của Nhà trƣờng liên quan đến sinh viên. Tƣ vấn về chƣơng trình đào
tạo, về phƣơng pháp học tập và NCKH cho sinh viên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14
- Hỗ trợ, tăng cƣờng để duy trì tốt công tác quản lý sinh viên trong xu thế
hội nhập và chuyển đổi hình thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ.
- Hỗ trợ để có thể tạo hệ thống kết nối giữa sinh viên với Nhà trƣờng; giữa
sinh viên với các tổ chức chính trị - xã hội; giữa sinh viên với các cơ sở giáo
dục, đào tạo trong và ngoài nƣớc.
- Cung ứng các dịch vụ tƣ vấn, hỗ trợ sinh viên về đời sống, học tập,
nghiên cứu khoa học và việc làm;
- Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị khác thực hiện các công việc chung;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trƣởng giao.
1.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động tư vấn và hỗ trợ việc làm cho sinh viên
trường đại học
- Tiển khai, thực hiện các Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại
học Thái Nguyên về công tác tƣ vấn, hỗ trợ trong giáo dục - đào tạo và công tác
hƣớng nghiệp cho sinh viên Nhà trƣờng.

- Góp phần giáo dục chính trị, tƣ tƣởng; giáo dục đạo đức, lối sống và
chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên Nhà trƣờng. Kịp thời nắm bắt các diễn
biến tƣ tƣởng, tình hình trong sinh viên.
- Tƣ vấn cho sinh viên xác định rõ ngành học, chƣơng trình đào tạo hiểu
rõ năng lực của bản thân sinh viên là rất quan trọng để định hƣớng học tập và
nghề nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động tƣ vấn, các hoạt động tập thể, các hoạt động
chuyên môn, nghiên cứu khoa học (NCKH); bồi dƣỡng nghiệp vụ, văn hoá, văn
nghệ, thể thao, kĩ năng sống… cho sinh viên. Từ đó, nhằm thu hút sinh viên
vào những hoạt động lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội và những tụ điểm
không lành mạnh.
- Tƣ vấn việc làm cho sinh viên trong quá trình học tại Nhà trƣờng và sau
khi tốt nghiệp ra trƣờng; tìm các nguồn kinh phí hỗ trợ cho sinh viên; thực hiện
công tác xã hội hóa để khai thác tối đa các dự án cho sinh viên.

×