Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

BÍ mật đề THI đại học PHẦN 3, các CHIỀU HƯỚNG RA đề THI PHẦN PHƯƠNG TRÌNH ION, TÍNH ph, AXIT BAZO CHẤT LƯỠNG TÍNH123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 56 trang )

/> />
PHẦN 3: CHẤT ĐIỆN LI- SỰ ĐIỆN LI-PHƯƠNG TRÌNH ION-AXIT,
BAZO THEO BROSTET- TÍNH PH
Chiều hướng 1: Lí thuyết pứ ( cách viết pt ion, axit bazo chất trung tính lưỡng tính, so sánh pH)
Chiều hướng 2: Định luật bảo tồn điện tích và cách làm bài tốn về phương trình ion
Chiều hướng 3: Phương trình ion đối với hợp chất của nito ( M + H+ + NO3- → ) và muối + d2 NH3
Chiều hướng 4: Phương trình ion đối với hợp chất của cacbon
Bài toán 1: oxit CO2; SO2, SO3, P2O5 + bazo tan ( NaOH, Ba(OH)2, KOH…)
Bài toán 2: nhiệt phân muối HCO3- → muối CO32- + CO2 + H2O
Bài toán 3: cho từ từ H+ vào dung dịch chứa CO32Chiều hướng 5: Tính PH của dung dịch axit yếu, bazo yếu.
Chiều hướng 6:Tính PH liên quan đến phương trình pứ

1

/>www.nitropdf.com


/> />
2

/>
www.nitropdf.com


/> />
Tiết lộ bí mật của đề thi đại học
Các bài của đề thi đại học thường có xu hướng lặp lại giữa các năm và giữa 2 khối
A,B .Có nhiều câu ,sự giống nhau đến đáng kinh ngạc. Và đề thi THPT Quốc Gia
thì nó ko nằm ngồi chương trình phổ thông nên cách ra đề sẽ giống cấu trúc đề
đại học 2014.
Vì mỗi đề có rất nhiều câu được lặp lại , mình khơng thể kể hết ra được nên chỉ


có thể cho các bạn 1, 2 ví dụ trong đề, để các bạn thấy được mà biết các ôn tập đạt
kết quả tốt cho kì thi.
ĐỂ KHỐI A - 2014
__Ví dụ 1: bài tốn kim loại tan trong nước và kim loại lưỡng tính
*** Đề thi khối (A-2014): Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,85.

B. 4,35.

C. 3,70.

D. 6,95.

*** Được lặp lại kiểu ra đề (A-2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước
dư. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn , thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn khơng tan. Giá trị
của m là
A.5,4

B.7,8

C.10,8

D.43,2

__Ví dụ 2: lí thuyết ứng dụng hóa
*** Đề thi khối (A-2014): Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong
công nghiệp giấy. Chất X là
A. CO2.


B. SO2.

C. NH3.

D. O3.

*** Được lặp lại kiểu ra đề (A-2010): Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. CO2

B. N2O.

C. NO2.

D.SO2

ĐỀ KHỐI B - 2014
__Ví dụ 2: bài tốn oxít axít phản ứng với hỗn hợp bazo tan
*** Đề thi khối (B-2014): Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và
3

www.nitropdf.com


/>
0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,550.

B. 14,775.

C. 19,700.


D. 9,850.

*** Được lặp lại kiểu ra đề khối (B-2012): Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp
Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 19,70.

B. 23,64.

C. 7,88.

D. 13,79.

__Ví dụ 2: bài tốn xác định hệ số cân bằng
*** Đề thi khối (B-2014): Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong
phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. 4.

*** Được lặp lại kiểu ra đề (B-2013): Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + H2O. Trong
phương trình phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A.6

B.10


C.8

D.4

ĐỀ KHỐI A- 2013
__Ví dụ 1: bài toán xác định dãy chất pứ với một chất
***Đề thi khối A-2013: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A.HNO3, NaCl và Na2SO4

B.HNO3, Ca(OH)2 và KNO3

C.NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2

D.HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4

***Được lặp lại đề khối (B-2007) : Cho các dung dịch HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4,
Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A.HNO3, NaCl, Na2SO4

B.HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4

C.NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2

D.HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2

__Ví dụ 2: bài tốn xác định tỉ lệ hệ số cân bằng
***Đề thi khối A-2013: Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3→ cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỉ lệ a:b là


A.1:3

B.2:3

C.2:5

D.1:4

Được lặp lại kiểu ra đề khối (A-2012). Cho phương trình hóa học (với a,b,c,d ) là các hệ số:
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3.
Tỉ lệ a:c là

A.4:1

B.3:2

C.2:1

ĐỀ KHỐI A- 2012
4

www.nitropdf.com

D.3:1


/>
__Ví dụ 2: bài tốn kim loại phản ứng với muối.
***Đề thi khối A -2012 Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là

A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.

C. AgNO3 và Mg(NO3)2.

D. Fe(NO3)2 và AgNO3

Được lặp lại đề khối (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm hai kim loại . Hai muối trong X là
A). Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2

B). Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

C).AgNO3 và Zn(NO3)2

D).Fe(NO3)2 và AgNO3

***Đề thi khối A -2012 Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72.

B. 4,48.

C. 3,20.

D. 4,08.

Được lặp lại đề khối (B – 2009) Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M
và Cu(NO3)2 0,5M. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị

của m là .
A) 2,80

B) 2,16

C)4,08

D)0,64

ĐỀ KHỐI A -2011
__Ví dụ 2: bài toán hỗn hợp về xác định chất và ion co tính oxh và khư
*** Đề khối ( A-2011): .Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+,Fe3+.Số chất và
ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A.4

B.6

C.8

D.5

Được lặp lại đề (A-2009): Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO,SO2, N2, HCl ,Cu2+, Cl-. Số chất và ion có
cả tính oxi hóa và tính khử là
A.7

B.5

C.4

D.6


……………… Và cịn rất nhiều câu được lặp lại trong mỗi đề …………

Qua các ví dụ trên chắc các bạn đã nhận ra vấn đề : Nếu như các
bạn nắm được các chiều hướng ra đề thi và học chắc các chiều
hướng đó thì …“cịn phải nói” .
Pải ko ?
5

www.nitropdf.com


/>
Trong cuốn sách này có chứa tất cả :
- Tồn bộ các kiểu bài tập & kiến thức 10,11,12
- Các chiều hướng ra đề thi
- Các dấu hiệu nhân biết
- Mẹo suy luận nhanh nhất câu hỏi lí thuyết và bài tập trong đề thi.
Hướng dẫn cách học cuốn sách này:
-

Cuốn sách này được chia làm 30 ngày tự học .Mối ngày các bạn học một mục. Cố gắng theo đúng tiến
độ .

-

Khi học hãy học lần lượt từng bài một vì bài tập trong này được bố trí từ dễ đến khó, bài trước làm
tiền đề để hiểu bài sau.

-


Hiểu được bài nào thì hãy cố gắng ghi nhớ hoặc hình dung lại cách làm ,cách giải nhanh ngay bài đó
thêm một lần .Nó sẽ giúp bạn nhớ chắc kiến thức mà không bị âm âm chung chung.

-

Những cái chú ý trong cuốn sách này là những cái quan trọng nhất giúp bạn tránh các bẩy trong đề thi
đại học.Nên quan tâm nhiều hơn

Cuốn sách này gồm 6 phần bố trí học theo trật tự 4-3-5-1-2-6
- Phần 1: Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH – liên kết hóa học
- Phần 2: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học
- Phần 3:Chất điện li – Sự điện li -- PT ion . Axit - bazo – Tính pH
- Phần 4: Oxi hóa khử và kim loại
- Phần 5: Điện phân và pin điện hóa
- Phần 6: Lí thuyết tổng hợp quặng –phân – nước cứng và phi kim, kim loại
Tổng 6 phần này sẽ chiếm 25-27 câu trong đề thi
- Phần bổ trợ 1: đây là phần tôi sẽ dạy các bạn chia số xấu VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP ÁN--kể cả ra 4 số xấu vẫn biết lấy đc kết quả nào.
- Phần bổ trợ 2:

Dành cho các bạn quyết tâm lấy 9,10 điểm môn này
- Phần bổ trợ 3: hướng dẫn đọc đồ thị
6

www.nitropdf.com


/>
PHẦN 3: CHẤT ĐIỆN LI- SỰ ĐIỆN LI-PHƯƠNG TRÌNH ION-AXIT,
BAZO THEO BROSTET- TÍNH PH

Chiều hướng 1: Lí thuyết pứ ( cách viết pt ion, axit bazo chất trung tính lưỡng tính, so sánh pH)
Chiều hướng 2: Định luật bảo tồn điện tích và cách làm bài tốn về phương trình ion
Chiều hướng 3: Phương trình ion đối với hợp chất của nito ( M + H+ + NO3- → ) và muối + d2 NH3
Chiều hướng 4: Phương trình ion đối với hợp chất của cacbon
Bài toán 1: oxit CO2; SO2, SO3, P2O5 + bazo tan ( NaOH, Ba(OH)2, KOH…)
Bài toán 2: nhiệt phân muối HCO3- → muối CO32- + CO2 + H2O
Bài toán 3: cho từ từ H+ vào dung dịch chứa CO32Chiều hướng 5: Tính PH của dung dịch axit yếu, bazo yếu.
Chiều hướng 6:Tính PH liên quan đến phương trình pứ
NGÀY THỨ 10:

- always expect ! *_*

7

www.nitropdf.com


/>
CHIỀU HƯỚNG 1: LÍ THUYẾT PHẢN ỨNG
1.Cách viết phương trình ion và chuyển phương trình phân tử về phương trình ion
Vd 1: Chuyển các pt p/tử sau về dạng ion
Trước hết các bạn viết sự pli của các chất tan ra ion; cịn đối với ko tan ,chất khí ,chất điện li yếu thì giữ
ngun dạng phân tử. Sau đó triệt tiêu những ion giống nhau ở 2 vế.Ta đc pt ion rut gọn. Sau đây là những pt
ion thường xuyên thi đaih học các bạn nên nhớ ( bên pt ion thôi )
H+ + SO42- + K+ + OH- → K+ + SO42- + H2O

1). H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O

Pt ion:


H+ + OH- → H2O

K+ + CO32- + Ba2+ + OH- → BaCO3↓ + K+ + OH-

2).K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH

Pt ion:

CO32- + Ba2+ → BaCO3↓

NH4+ +Cl- +Na+ +OH- → Na+ +Cl- +NH3↑ +H2O

3).NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

Pt ion:

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

Tương tự: CO2 + OH- → CO32- + H2O

4) . CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + OH- → HCO3-

CO2 + NaOH → NaHCO3

Tương tự: Mn+ + H+ → Mn+ + H2↑

5).M + HCl → MCln + H2↑


Chú ý:

Muối (axit) + Bazo tan → Muối (trung hòa) + H2O
HSO4- + OH- → SO42- + H2O

6) NaHSO4 + NaOH→Na2SO4 + H2O
NaHSO4 + KOH →Na2SO4 + K2SO4 + H2O

HSO4- + OH- → SO42- + H2O

7) KHCO3 + NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

8) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S↑

HSO4- + HS- → SO42- + H2S↑

9) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → K2SO4 + BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
10) NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + H2O
Cách viết pt ion mà không phải viết qua pt phân tử
Trước hết phân tách các chất tan ra ion, rồi lấy ion (+) kết hợp với (-)

nếu tạo thành chất kết tủa hoặc

bay hơi hoặc điện li yếu ( H2O, H2S, HF, R(COOH)x ) thì viết ra.
.(

)
,


+

(

,

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

) →………pt ion là

CO32- + Ba2+ → BaCO3↓

8

www.nitropdf.com


/>
,

CO32- + H+ → CO2↑ + H2O

→……… pt ion là

+
,

Vì Na2SO4 là chất tan nên Na+ ko kết hợp với SO42-


Chú ý: Có bạn sẽ thắc mắc làm sao để biết nó tạo ra kết tủa và bay hơi để viết nó ra ?
Muốn biết chất kết tủa hãy dựa vào bảng tính tan trang cuối cùng của SGK lớp 11
Muốn bít chất bay hơi …..cái này đỏi hỏi phải giảng giải chi tiết một chút…các bạn hãy gọi điện hoặc
đăng kí lớp học ơn để bíết thêm.OK.
VD (B-2014) : Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2→ Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3 + H2O.
C. KOH + HNO3→ KNO3 + H2O.
D. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
Cách làm : pt ion của pứ NaOH + HCl → NaCl + H2O là OH- + H+ → H2O
Chuyển pt phân tử của các phản ứng trong đáp án A, B, C, D về pt ion thì chỉ có đáp án C thỏa mãn là có pt ion giống với pt
ion của pứ hóa học đã cho .
VD2 (A-2009): Dãy gồm các ion ( không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một d2 là:
A. Al3+ , NH4+ , Br-, OH-

B. Mg2+ , K+, SO42- , PO43-

B. H+ , Fe3+, NO3- , SO42-

D.Ag+ , Na+ , NO3- , Cl-

Suy luận : Để cùng tồn tại trong một dung dịch thì các ion phải ko xảy ra pứ với nhau
Đ/án A loại vì

Al3 + OH- → Al(OH)3↓

Đ/án B loại vì

Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2↓


Đ/án D loại vì

Ag+ + Cl- → AgCl↓

Đ/án C thỏa mãn vì ko có ion nào kết hợp được

VD (A-2013): Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A.HNO3, NaCl và Na2SO4

B.HNO3, Ca(OH)2 và KNO3

B.NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2

D.HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4

Đáp án đúng D
VD6 (A-2012): Cho các phản ứng sau:
9

www.nitropdf.com


/>
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

A. 1.
B. 3.
Đáp án đúng: A ….chỉ có pt (b) có pt ion theo bài ra

C. 2.

D. 4.

a) FeS↓ + H+ → Fe2+ + H2S
b) S2- + 2H+ → H2S
c) Al3+ + S2- + H2O → Al(OH)3↓ + H2S↑
d) HSO4- + HS- → SO42- + H2S↑
e) Có 2 pt ion là Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ và S2- + 2H+ → H2S
VD5 (B-2009): Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →

(3) Na2SO4 + BaCl2 →

(4) H2SO4 + BaSO3 →

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (3), (5), (6)


C. (2), (3), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Suy luận nhanh: đáp án đúng A
1).SO42- + Ba2+ →BaSO4↓

2)SO42- + Ba2+ → BaSO4↓

3).SO42- + Ba2+ → BaSO4↓

4)H+ + SO42- + BaSO3↓ → BaSO4↓ + SO2↑ + H2O

5) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

6)SO42- + Ba2+ → BaSO4↓

SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
VD7 (B-2010): Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3,
KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. 4.

Suy luận Đáp án đung là A: NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4,

VD8 (B-2011): Dãy gồm các chất hoặc các dung dịch đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là
A.Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3
10

www.nitropdf.com


/>
B.Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl
C.Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl
D.Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3
Suy luận nhanh:
+) Đối với loại trắc nghiệm kiểu này ta nên dùng phép suy luận ngược lại với điều kiện đề bài u cầu .Tìm
chất khơng pứ được với FeCl2 ở mỗi đáp án như vậy sẽ ít hơn và dễ hơn rất nhiều
+) ở đáp án A). dung dịch BaCl2 không pứ được . B) HCl kô phản ứng được .C) HCl kô pứ được. → đáp
án đúng là (D)
VD9 (A-2009): .Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng
A.KNO3, CaCO3, Fe(OH)3

B.FeS, BaSO4, KOH

C.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS

D.Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO

Suy luận :
Sử dụng phép suy luận ngược với đề bài: ở đáp án A) có KNO3 kơ pứ, B) có BaSO4 kơ pứ. C) có CuS kô pứ
→ đáp án đúng là (D)
Chú ý:
Muối sunfua của kim loại yếu CuS , PbS Ag2S, HgS kô tham gia pứ với HCl và H2SO4 loãng

Muối sunfua của kim loại mạnh và trung bình như ZnS và FeS thì pứ bình thường.

VD 10: .Có thể tồn tại dung dịch A gồm.
A.0,1 mol Na+ ;

0,3 mol H+

;

0,2 mol Cl-

;

0,2 mol AlO2-

B.0,2 mol NH4+ ;

0,1 mol Ba2+ ;

0,2 mol Cl-

;

0,1mol NO3-

C.0,2mol Al3+ ;

0,1mol Na+ ;

0,3 mol SO42- ;


D.0,2 mol Ca2+ ;

0,2 mol NH4+ ;

0,3 mol Cl-

0,1mol OH-

; 0,3 mol NO3—

Suy luận:
Đối với bài này để cùng tồn tại trong 1 d2 thì nó phải ko xảy ra pứ và t/m định luật BT đtich
Đáp án A loại vì

H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓

Đáp án B loại vì

ko t/m định luật bảo tồn điện tích: 0,2.1+ 0,1.2 ≠ 0,2.1 + 0,1.1

Đáp án C loại vì

Al3+ + OH- → Al(OH)3↓

( HAlO2.H2O chính là Al(OH)3 )

Đáp án D t/m cả định luật bảo toàn và ko gây ra pứ.
VD: Để pha được 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2SO4 0,03M; K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta cần lấy
11


www.nitropdf.com


/>
A. 5,68 (g) Na2SO4 và 5,96 (g) KCl

B.3,48 (g) K2SO4 và 2,755 (g) NaCl

C.8,7 (g) K2SO4 và 3,51 (g) NaCl

D.3,48 (g) K2SO4 và 3,51 (g) NaCl

Suy luận:
Hỗn hợp dung dịch Na2SO4 0,03mol; K2SO4 0,02mol; KCl 0,06mol thì sẽ có các ion sau (Na+ 0,06mol; K+
0,1mol; SO42- 0,05mol; Cl- 0,06mol) .Hỗn hợp ion trên cũng có thể được tạo thành từ 2 loại muối sau NaCl
0,06mol và K2SO4 0,05mol tương ứng với 8,7(g) và 3,51(g).Đ/án đúng là C
Cách gải nhanh: Áp dụng bảo toàn khối lượng nếu tổng khối lượng 2 muối đáp án bằng tổng khối
lượng 3 muối của đề bài cho là đúng

Niềm
Ni m tin
12

www.nitropdf.com


/>
3.CÁCH XÁC ĐỊNH CHẤT TRUNG TÍNH, LƯỠNG TÍNH, AXIT-BAZO THEO BROSTET
Đây là một vấn đề khó nhưng các bạn chỉ cần nhớ tóm tắt sau thì có thể làm mọi bài rất dễ dàng

Axit là các
–p/tử oxit axit
-p/tử axit
-ion dương kim loại từ Mg2+ trở về sau tính cả ion NH4+ và cả ion âm HSO4Bazo là các
-p/tử oxit bazo
-p/tử bazo
,

-ion âm gốc axit trung hòa của axit yếu (

,

,

…)

Chất lưỡng tính là các
-oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO, Cr2O3);
-hidroxit lưỡng tính(Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Cu(OH)2, Pb(OH)2)
-ion gốc axit đang cịn chứa hidro (

,

,

,

,

) của axit yếu.


(Chú ý: kim loại lưỡng tính...Al,Zn, Cr... ko phải là chất lưỡng tính)
Chất trung tín là các
- ion âm gốc trung hòa của axit mạnh ( SO42-, Cl-, Br-, I-...) ,
- ion dương kim loại đứng trước Mg2+ (K+,Ba2+, Ca2+,Na2+,Mg2+)
VD 12: Hãy xác định chất trung tính , lưỡng tính ,axit và bazo: Na+, Cl-, CH3COO-, CH3COOH, NaOH.
"

NaHCO3,

,

,

,

,

,

, Zn(OH)2, Fe3+.

Suy luận:
Axit: CH3COOH, NH4+, HSO4-, Fe3+
Bazo: CH3COO-, NaOH, CO32Chất trung tính:Na+, Cl-, NO3Chất lưỡng tính: NaHCO3 , HCO3-, H2PO4-, Zn(OH)2
Chú ý: Mún xác định chất trung tính, lưỡng tính, axit hay bazo của dung dịch muối chỉ cần phân tích
như sau: VD xác định Ba(HCO3)2; KHSO4; KCl; (NH4)2CO3
"




→ Ba(HCO3)2 là chất lưỡng tính;

#$%&'#í&) *ưỡ&'#í&)

-"
.

#$%&'#í&)

13

www.nitropdf.com

→ KHSO4 là chất axit


/0#


/>
-"
.



2
1

#$%&'#í&) #$%&'#í&)


"
→ KCl là chất trung tính; 3
/0#

→ (NH4)2CO3 là chất lưỡng tính

4 56

A-2014: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Cách làm :
1) Nhỏ từ từ NaOH loãng tới dư vào dung dịch FeCl3

NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + NaCl

2) Nhỏ từ từ NaOH loãng tới dư vào dung dịch CuCl2

NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + NaCl

3) Nhỏ từ từ NaOH loãng tới dư vào dung dịch AlCl3


Lúc đầu : NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + NaCl
Sau đó do Al(OH)3 lưỡng tính sẽ tan ngay trong NaOH dư
: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

4) Nhỏ từ từ NaOH loãng tới dư vào dung dịch FeSO4

NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + NaSO4

VD13 (A-2012): Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản
ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2

Suy luận nhanh :
Để 1 chất vừa tác dụng được với cả axit và bazo thì nó phải là chất lưỡng tính hoặc kim loại lưỡng tính. Al,
Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 (vì HCO3- là lưỡng tính → NaHCO3 là lưỡng tính)

VD14 (B-2011): Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4.
Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH?
A. 3.

B. 5.

C. 4.


Suy luận nhanh:
• Số chất vừa tác dụng được với cả 2 chất trên HCl và NaOH là:
Al, NaHCO3, Al2O3, Zn, (NH4)2CO3
14

www.nitropdf.com

D. 2


/>
• Tại sao (NH4)CO3 là chất l/tính (vì NH4+ là axit, CO32- là bazo → hợp chất (NH4)2CO3 là chất lưỡng
tính)
VD15 (A-2010): Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 3.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

Suy luận nhanh:
Chất tác dụng được với bazo phải là chất lưỡng tính ,kim loại lưỡng tính, axit → chất tác dụng được với NaOH
đó là NaHCO3, Al(OH)3, HF, NH4Cl( vì NH4+ là axit, Cl- là chất trung tính→ NH4Cl là axit) .Ngồi ra con có
thêm Cl2 vì Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
4. SO SÁNH ĐỘ PH CỦA DUNG DỊCH
*Axit có độ pH < 7 ; Bazo có độ pH > 7; Chất trung tính có pH=7 .

*pH tỉ lệ ngịch với nồng độ [H+] và tỉ lệ thuận với nồng độ [OH-]
*Chú ý:
H3PO4 (axit) → H2PO4-( lưỡng tính,pH<7)→ HPO4-(lưỡng tính,pH>7)→PO43-(bazo)
H2CO3 (axit)→









→ HCO3-(lưỡng tính,pH>7)→CO32-(bazo)

H2SO3 (axit)→









→ HSO3-(lưỡng tính,pH>7)→SO32-(bazo)

Riêng H2SO4 (axit)→










→ HSO4-(axit,pH<7)→SO42-(trung tính)

H3PO3 là đi axit nên H2PO3- là lưỡng tính cịn HPO32- là gốc trung hịa hay bazo
VD16 ( A-2010): Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4) giá trị
PH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A)2;3;4;1

B)3;2;4;1

C)1;2;3;4

D)4;1;2;3

Suy luận:
pH(axit) < pH(trung tính) < pH(bazo)
H2SO4 → 2H+ +
HCl



H+ +

SO42-


Vì [H+]H2SO4 > [H+]HCl nên pHH2SO4 < pHHCl

Cl-

Vậy thứ tự đúng là đáp án A

15

www.nitropdf.com


/>
VD 17: Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị PH của các dung dịch sau( biết chúng đều có cùng nồng độ mol)
NaOH (1), NH3 (2), BaCl2 (3), HCl (4), CH3COOH (5), H2SO4 (6), Ba(OH)2 (7)
A).6,4,5,3,2,1,7

B). 1,2,3,4,5,6,7

C). 4,5,6,1,2,7,3

D).6,4,5,7,1,2,3

Suy luận nhanh:
pH(axit) < pH(trung tính) < pH(bazo) Nên loại C và D vì BaCl2 là chất trung tính ko thể lớn nhất được .Loại B vì
NaOH là bazo ko thể bé nhất được .Suy ra đáp án đúng A
Suy luận chi tiết:
axit

Trung tính


H2SO4 → 2H+ + SO42HCl

Bazo
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

BaCl2

→ H+ + Cl-

NaOH

CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-

→ Na+ + OH-

NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-

Nồng độ H+ càng lớn pH càng bé, nồng độ OH- càng lớn pH càng lớn. nên thứ tự đúng là A

VD 18: Dãy gồm các chất đều có tính bazo
A.HI, S2-, PO43-, NaOH

B.HCO3- ; NH3; NaOH; H2O

C.CH3COO-, S2-, NH3 ,PO43-

D.HSO4-; NH4+ ; HCO3- ; Ba(OH)2

Cách làm : Đáp án đúng C


16

www.nitropdf.com


/>
Ngày thứ
Ng y th

11

CHIỀU HƯỚNG 2: ĐLBT ĐIỆN TÍCH VÀ CÁCH LÀM BÀI TOÁN ION
Những chú ý khi làm bài:
*ĐLBT điện tích : trong dung dịch thì tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.
*Khi nào thì làm một bài tốn hóa theo phương trình ion:
Trường hợp 1 nếu bài ra ở dạng ion bắt buộc các bạn phải làm ở dạng ion (xem ví dụ 2,3,4). Trường
hợp 2 là nếu đề bài ra ở dạng phân tử nhưng các bạn nhận thấy được rằng số pt thể hiện ở dạng p/tử
lớn hơn nhiều số pt thể hiện ở dạng ion thì các bạn nên làm theo pt ion (xem ví dụ 6,7,8)
VD 1: Một dung dịch chứa 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al3+, x mol Cl-, y mol
dung dịch thì thu được 46,9 (g) chất rắn khan.
Cách làm: Áp dụng đlbt điện tích → 0,1.2 + 0,2.3 = x + y.2 (1)
mchất rắn khan = 46,9(g) → 0,1.56 + 0,2.27 + 2.35,5 + y.96 = 46,9 (2)
Giải hệ 1 và 2 → x=……… y =……..
17

www.nitropdf.com

. Tìm x,y biết rằng khi cô cạn



/>
B-2014: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X
thu được m gam muối khan . Ion Y2- và giá trị của m là
A.CO32- và 30,1

B.SO42- và 56,5

C.CO32- và 42,1

D.SO42- và 37,3

Cách làm :
Để tồn tại được trong dung dịch X thì Y2- phải là ion không gây ra pứ với các ion trong dung dịch và phải thõa mãn
định luật bảo toàn điện tích
Xét A và C loại vì in CO32- pứ với Mg2+ tạo ta kết tủa MgCO3↓
Xét đáp án D thấy SO42- khơng gây ra pứ nào, khi đó ta có : 0,1 + 0,2.2 + 0,1 = 0,2 + a.2 → a = 0,2
Khối lượng muối khan là 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3
VD 2 (B-2012): Một dung dịch gồm : 0,01 mol Na+;

0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- ; và a mol ion X ( bỏ

qua sự điện li của nước ).Ion X và giá trị của a là
A.NO3- và 0,03

B.Cl- và 0,01

.CO32- và 0,03

D. OH- và 0,03


Cách làm :
Để tồn tại được trong dung dịch X thì Y2- phải là ion khơng gây ra pứ với các ion trong dung dịch và phải thõa mãn
định luật bảo tồn điện tích .
Xét đáp án A ta thấy NO3- ko gây ra pứ nào , mặt khác nó cịn bảo đảm định luật bảo tồn điện tích : 0,01 +
0,02.2 = 0,02 + 0,03 . Vậy đ/án đúng A

VD 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion:

"

,

,

. Thì có

23,3(g) một kết tủa được tạo thành và 6,72 lít một chất khí ở đktc bay ra. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và
NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu
A.1M và 1M

B) 2M và 2M

C)1M và 2M

D) 2M và 3M

Cách làm: Bài toán này cho ở dạng ion nên bắt buộc ta phải viết pt ion để làm
.(


)

89:1,

( /"<)=6*,

NH4+

+

(2x+y)→
SO42- +

OH-

;9:1

/=6*,



+

(2x+y) mol
Ba2+ → BaSO4↓

)




.Pt ion xảy ra là

,

<=6*

NH3↑ +

(

H2 O

nNH3= 2x+y = 6,72/22,4
nBaSO4= x = 23,3/233
suy ra: x=0,1mol → [(NH4 )2SO4]= 0,1/0,1=1M
18

www.nitropdf.com


/>
x→

y= 0,1mol → [NH4NO3]= 0,1/0,1= 1M

x mol

VD 6(A-2010): Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi
dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

A. 18,46 gam.

B. 12,78 gam.

C. 14,62 gam.

D. 13,70 gam

Cách làm:

Cách 1: thông thường

Cách 2: giải nhanh

Na + H2O → NaOH + H2↑

Đặt công thức tổng quát của 3 kim loại là M
M + nH2O → M(OH)n + ?A2 H2↑

K + H2O → KOH + H2↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2↑
NaOH
KOH
Ba(OH)2

0,24/n (mol) ←0,12 mol
B C:E(

+


HCl , H2SO4
d2 Y

FG ,

H,

pt ion:

)& + B J:
=6*

1489:1,

L/=6*, * /=6*,

:8
/=6*

OH- + H+→ H2O
0,24

d2 X

6x

số pt xảy ra khi cho X pứ vơi Y là 6

pứ trung hòa nên: nH+ = nOH- → 0,24=0,6x


nếu làm theo cách này thì quá dài

→ x = 0,04 ;

mmuối = m3kl + mCl- + mSO42= 8,94 + 4x.35,5 + x.96
= 18,46(g) đáp án A

VD B-2013: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hịa tan hồn toàn 1,788 gam X
vào H2O, thu được dung dịch Y và 537,6ml khí H2O(đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đo số
mol HCl gấp 2 lần số mol H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m(gam) hỗn hợp muối.
Giá trị của m là
A.3,792

B.4,656

C.4,46

Cách làm: cách làm tương tự cáh 2 như đề khối A-2010.

19

www.nitropdf.com

D.2,79


/>
VD 8: Cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M; H2SO4 1M; HNO3 3M để trung hòa hết 1000ml
dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,5M; NaOH 1M và KOH 2M. Và tính khối lượng kết tủa thu được
Cách làm : gọi V là thể tích hỗn hợp axit ta có

.

12M9:1,

M9:1,

* O=6*,

O=6*,

3M9:1 +

(

) 0,59:1,
=6*,

O=6*

19:1,-

H,S=6*,

29:1

T=6*,U =6*

Pt ion xảy ra khi cho 2 hỗn hợp trên pứ là:
H+ +


OH- →

7V mol

SO42- +

4mol

Ba2+ → BaSO4↓

4/7mol

H2 O

0,5mol

VÌ pứ trung hòa nên số mol H+ = số mol OH-

So sánh số mol của SO42- và Ba2+ → mBaSO4 được

→ 7V=4 → V=4/7

tính theo Ba2+
→ mBaSO4=0,5.233=116,5(g)

VD9 (B-2011): Dung dịch X gồm 0,1mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42- . Cho 120 ml dung
dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 3,732 gam kết
tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A.0,02 và 0,012


B.0,012 và 0,096

C.0,02 và 0,12

D. 0,12 và 0,02

Cách làm:
ĐLBT điện tích cho dung dịch X: 0,1 + z.3 = t +0,02.2. Thay đáp án thì thấy B và C phù hợp.
Thử với đ/án B vào làm thấy kết quả thu được lượng kết tủa với đề bài cho là 3,732 nên loại
→ Đ/án đúng C
A- 2014: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị
của x là
A. 0,3.

B. 0,4.

C. 0,2.

D. 0,1.

Cách làm : HCl = 0,002 mol , NaOH = 0,01x mol
Cách 1:
Ta có

a
H+

Bđ: 0,002

+


OH- → H2O

Ta có

0,01x

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Bd:0,002

Vì pứ trung hịa nên nH+ = nOH- → 0,002 = 0,01x

0,01x

Vì pứ trung hịa nên nH+ = nOH- → 0,002 = 0,01x
20

www.nitropdf.com


/>
Suy ra x= 0,2

Suy ra x= 0,2

A - 2014: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có cơng thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu
được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 20.


B. 40.

C. 30

.

D. 10

Cách làm :
Cho oleum vào nước thì : H2SO4.3SO3 + H2O → 4H2SO4
Pứ: 0,005→

0,02 mol

Trung hòa 0,02 mol H2SO4 cần 0,001V mol KOH
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + H2O
Bđ: 0,02

0,001V

Vì pứ trung hịa nên nH+ = nOH- → 0,02.2 = 0,001V Suy ra V= 40 ml

Ngày thứ 12
KHÔNG
KH NG
KHUẤT PHỤC
KHU T PH C

Có lẽ đã từng trong đời chúng ta thấy cuộc sống có quá nhiều khó khăn, quá
nhiều chông gai thử thách và đôi khi thật bất cơng bằng, người thì được q

nhiều, người thì khơng có gì…Cũng có nhiều ước mơ được viết ra, được nói lên vơ
cùng tươi đẹp và ý nghĩa nhưng rồi nó vẫn chỉ là giấc mơ để thi thoảng bên chén
trà người ta nói với nhau! Ước mơ, khát vọng suy cho cùng ít nhiều ai chẳng có
nhưng khơng có nhiều người hiện thực được ước mơ, được khát vọng của mình
bởi những khó khăn, những thử thách mà người ta gặp phải trên đường đi đến nó.
21

www.nitropdf.com


/>
Có những khó khăn, có những thử thách chúng ta vượt qua, nhưng có những khó
khăn chúng ta tưởng chừng như không thể vượt qua và chúng ta đã từ bỏ…
Cuộc sống vốn khơng chỉ có màu hồng, khó khăn ln ln là một phần tất
u của cuộc sống, khó khăn đó ai cũng gặp phải chứ đâu phải dành riêng cho ta!
Nhưng có hàng ngàn hàng triệu người trên thế giới này vẫn thành cơng vì họ ln
ln nỗ lực, họ không bao giờ đầu hàng. Những người thành cơng ấy có đủ thành
phần từ người bình thường tới những người gặp khuyết tật nặng nề như Nick
Vujicic (Nick là một người đặc biệt, vì anh khơng có chân, khơng có tay khi sinh
ra vì thế mà anh có biệt danh “sọ dừa” Nhưng vượt lên tất cả, anh đã sống một
cuộc sống tuyệt vời)!
Đừng ngồi đó than vãn với những khó khăn mà mình đang gặp
phải, bởi bạn có than cỡ nào khó khăn cũng khơng được giải
quyết và khát vọng vẫn chỉ là khát vọng. Hãy đứng lên hành động
và đừng bao giờ đầu hàng!

CHIỀU HƯỚNG 3: PHƯƠNG TRÌNH ION ĐỐI VỚI HỢP CHẤT CỦA NITO
BTTQ 1:
M + HNO3 → M(NO3)n+ sp khử (NO, NO2, N2, N2O,NH4NO3) + H2O
Có pt ion là M + H+ + NO3- → Mn+ + sp khử + H2O

Chính vì vậy nếu đề bài toán cho kim loại pứ với hỗn hợp (HNO3 và H2SO4 ) hoặc (HNO3 với một axit
khác) hoặc cho kim loại pứ với hỗn hợp chứa 2 ion NO3- và H+ (như hỗn hợp NaNO3 và HCl ….) thì ta
phải chuyển pt về dạng ion để làm.
VD (A-2011): Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cơ cạn cẩn thận tồn bộ dung dịch sau
phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam.

B. 22,56 gam .

C. 19,76 gam.

22

www.nitropdf.com

D. 19,20 gam


/>
Cách làm: Cu pứ với hỗn hợp d2

0,129:1,
H,

3Cu

+

=6*,


H,T =6*,

0,19:1
H,T=6*

8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

Bđ: 0,12

0,32

0,12

Pư: 0,12→

0,32

0,08

0,12

dư(0,04)
Dung dịch sau pứ gồm có: Cu2+ 0,12mol ; NO3- (dư) 0,04mol; SO42- 0,1mol
mmuối khan= 9

%

+ 9


+9

= 19,76(g)

Chú ý: Có bạn sẽ thắc mắc làm sao để cân bằng được pt ion trên .
Cách thông thường :hãy cân bằng pt phân tử xong rồi tách chuyển về dạng ion.
Cách cb nhanh

các bạn hãy đăng kí lớp học ơn để chúng tơi có thể giảng giải mẹo chi tiết.

A-2014: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2),
(3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hồn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So
sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = 3V1.

B. V2 = V1.

C. V2 = 2V1.

D. 2V2 = V1.

Suy luận : 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 2Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
TN1:

4V1 lít


← V1 lít

TN2:

8V1 lít

← 2V1 lít

Nhận thấy nH+ (TN2) = 2 nH+ (TN1) → (1) là KNO3; (2) HNO3; (3) H2SO4
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 2Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
TH1: bđ:
Pứ:
TH3: bđ:
Pứ:

5.10-3mol 10.10-3 mol
5.10-3 →
15.10-3
15.10-3→

10/8 → V1= 22,4 . 10/8
5.10-3
30/8 → V2 = 22,4 . 30/8 → V2 = 3 V1

23

www.nitropdf.com


/>

VD (A-2013): Cho thêm m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 , thu được dung dịch X
và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y . Biết
trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Dung dịch Y hịa tan vừa hêt 2,08 gam Cu
(khơng tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.2,40

B.4,06

C.3,92

D.4,2

Suy luận: Ở bài này mún giải nhanh thì phải gộp 2 lượng H2SO4 và 2 lượng NO lại với nhau
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
0,07

←0,07

0,07

Fe(dư) + 2Fe3+ → 2Fe2+
x→

2x mol

2Fe3+(dư) + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
(0,07-2x)→ (0,07-2x)/2
Vì Cu pứ vừa đủ → (0,07-2x)/2 = 2,08/64 → x= 0,0025mol
→ mFe = (0,07 + 0,0025).56 = 4,06 gam

VD (A-2009): Cho m (g) bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau
khi các phản ứng xay ra hoàn toàn thu được 0,6m (g) hỗn hợp bột kim loại và V (lít) khí NO duy nhất. Giá
trị của m và V lần lượt là
A.17,8 và 4,48

B.17,8 và 2,24

C.10,8 và 4,48

D.10,8 và 2,24

V(

) 0,169:1,

H, =6*,

Cách làm: Fe

H, =6*, %

+

0,29:1

H,TL=6*,

H,

=6*


Vì sau pứ thu được hỗn hợp kim loại nên Fe phải còn dư .Hỗn hợp kim loại đó là Fe(dư) và Cu. Ta có
Fe + 4H+ +
Bđ:

0,4

Pư: 0,1 ←0,4→

NO3- → Fe3+ + NO↑ + 2H2O
0,32
0,1

0,1

0,1

VNO= 0,1.22,4=2,24mol

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
pứ: 0,16 ←0,16→

0,16mol

Fe + 2Fe3+→ 3Fe2+
Pư: 0,05 ← 0,1
24

www.nitropdf.com



/>
Đặt nFe dư = x mol → Ta có

mFe ban đầu= (0,1 + 0,05 + 0,16 + x).56 = m
mhỗn hợp kim loại = x.56 + 0,16.64 = 0,6m

x=
m = 17,8(g)

VD (B-2014): Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là
A. 18,035.

B. 18,300.

C. 16,085.

Cách làm :
Mg + 2H+
0,005



0,01

Mg2+

H2 ↑


+

←0,005mol

0,005
+

5Mg + 12H + 2NO3 → 5Mg2+ + N2↑ + 6H2O
0,1

0,24

4Mg +

-

0,04

0,1

←0,02

10H+ + NO3- → 4Mg2+ + NH4+ + 3H2O

(0,145-0,1-0,005)→ 0,1

0,01

Dung dịch X gồm 0,35 mol Cl0,05 mol K+


0,04

0,01

( vì Cl-= H+ )
(vì K+ = NO3-)

0,145 mol Mg2+
0,01 mol NH4+
Vậy mmuối = 0,35.35,5 + 0,05.39 + 0,145.24 + 0,01.18 = 18,035 gam

25

www.nitropdf.com

D. 14,485.


×