Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

BÍ mật đề THI đại học , kì THI THPT QUỐC GIA CUỐN 2 hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.01 MB, 172 trang )



(
Cu

n 2)

Cuốnsáchnàygồm7phần:chứatấtcảcácchiềuhướngrađềthi,cáccáchxửlívà
giảiquyếtnhanhmộtbàitoán,dễhọcvàdễhiểu.
Phần1:hiđrocacbon(ankan+anken+ankin+ankađien+benzene)
Phần2:dẫnxuấthalozen+rượu+hợpchấtphenol
Phần3:anđehit+xeton
Phần4:axit+este+lipit
Phần5:amin+aminoaxit+peptit+protein
Phần6:cacbonhiđrat
Phần7:polime




PHẦN1:HIĐROCACBON
CÁCCHIỀUHƯỚNGRAĐỀTHIHIDROCACBON
ANKAN–ANKEN–ANKIN/ANKADIEN-BENZEN
Chiều hướng 1: lý thuyết pứ
Chiều hướng 2: bài tập về pứ nhiệt phân ankan ( tách loại H
2
, crăckinh…)
Chiều hướng 3: bài tập về pứ đốt cháy
Chiều hướng 4: bài tập về pứ cộng ( H
2
, X


2
, HX, H
2
O )
Chiều hướng 5: bài tập về pứ thế ion kim loại hóa trị 1 (AgNO
3
/NH
3
– CuCl/NH
3
) của ankin




Ng
NgNg
Ngày th
y thy th
y thứ

nh
nhnh
nhấ
:
::
:
t
tt
t

H
HH
HÃY B
Y BY B
Y BẮT
T T
T ĐẦU
UU
U


Cái gì ko làm bạn khuất phục cái đó sẽ tạo nên con ngư
ưư
ười bạn !
CHIỀUHƯỚNG1:LÝTHUYẾTPHẢNỨNG
Nguyêntắchọclíthuyết
1
).BẠN KO THỂ GHI NHỚ HẾT LÍ THUYẾT MỘT LÚC ĐƯỢC ? – chính vì vậy khi học lí thuyết chỉ cần các
bạn đọc hiểu và tóm tắt lại lí thuyết vài lần để có cái tổng quan trong đầu mà tư duy, còn việc ghi nhớ thì các
bạn cứ làm nhiều bài tập kiến thức sẽ từ từ khắc sâu vào đầu. Nên bạn nếu không nhớ được kiến thức vào một
lúc vì nó quá nhiều thì cứ giở sách ra xem thoải mái. Vì phải làm nhiều nên phải xem nhiều .Xem nhiều thì sẽ
nhớ thôi.
* Tốt nhất là vẽ sơ đồ tư duy sẽ nhớ nhanh được lí thuyết trong thời gian ngắn – chỉ mất 1 ngày các bạn có thể
nhớ được hết. Vẽ như thế nào – gọi điện tôi hướng dẫn.
* Ngoài ra còn một cách để ghi nhớ được lí thuyết nữa cũng chỉ mất 1 ngày , các bạn giở những trang cuối của
cuốn sách ra và làm theo hướng dẫn .
2).NGUYÊN LÍ CON CHIM:
Có một con chim bị nhốt trong một cái lồng ,trong cái lồng đó có đục 100 cái lỗ ,nhưng chỉ có một cái
lỗ chứa thức ăn và nước uống. Khi con chim đói ,vì sinh tồn bắt buộc phải con chim phải thử trọc mỏ


vào 100 cái lỗ đó xem có thức ăn hay không. Sau nhiều lần trọc mỏ vào thử , cuối cùng nó cũng tìm
ra được lỗ chứa thức ăn. Và kể từ lần sau mỗi khi con chim đói nó sẽ tìm đến đúng cái lỗ chứa thức ăn
đó luôn mà không cần phải thử nghiệm tìm kiếm như lần trước.
Làm trắc nghiệm cũng vậy khi đã tim ra kết quả thì sẽ không bao giờ quên đáp án.( là A, B,C hay
là D) .Có điều các bạn cũng phải giống như con chim tư tìm tòi ra thì mới nhớ được.
ANKAN



1)phản ứng ôxi hoá
1.1)hoàn toàn (đốt cháy )
C
n
H
2n+2
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
VD: C
3
H
8
+ O
2
→ CO
2

+ H
2
O
1.2)ko hoàn toàn
CH
4
+ O
2
HCHO + H
2
O
(anđêhit focmic)
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
+



O
2
CH
3
COOH + H
2

O
(axit axetic)


2)
2)phản ứng thế halogen

* theo cơ chế tự do
* ưu tiên thế vào nguyên tử cacbon bậc cao
C
n
H
2n+2
+ (2n+2)F
2
→ nC + (2n+2)HF

C
n
H
2n+2
+ kX
2









C
n
H
2n+2-k
X
k
+ k HX
( X
2
= Cl
2
, Br
2
, I
2
- nguyên chất )

VD: C
3
H
8
+ Cl
2








C
3
H
7
Cl + HCl

CH
3
-CH-CH
3
+ HCl (sp chính )
CH
3
-CH
2
-CH
3
+ Cl
2







Cl
CH
3

-CH
2
-CH
2
-Cl + HCl (sp phụ )


3)phản ứng nhiệt




3.1)phản ứng phân huỷ
C
n
H
2n+2








nC + (n+1)H
2

VD: CH
4








C + 2H
2

2CH
4







C
2
H
2
+ 3H
2


(axetilen)




3.2)phản ứng tách loại hiđrô
C
n
H
2n+2



 C
n
H
2n
+ H
2
. VD : C
3
H
8



 C
3
H
6
+ H
2



C
n
H
2n+2



 C
n
H
2n-2
+ 2H
2
. VD : C
3
H
8



 C
3
H
4
+ 2H
2





3.3)phản ứng crắckinh
Ankan (cũ)















Ankan(mới) + Anken
VD: C
4
H
10

















CH
4
+ C
3
H
6


VD: C
4
H
10


















C
2
H
6
+ C
2
H
4

• CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ THẾ
Câu 1-A-2013: Khi được chiếu sáng hidrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng
thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo
của nhau.
A.neo pentan B.pentan C.butan D.isopentan
Suy luận :
Hiểu thứ nhất : ở bài này ta cần khai triển tên gọi ra công thức cấu tạo rồi viết
phương trình pứ với Cl
2
theo tỉ lệ 1:1 , cái nào cho 3 sản phẩm thì lấy.
Hiểu thứ hai : như thế nào là pứ thế ? pứ thế là pứ thay thế nguyên tử này bằng
nguyên tử kia . Thế halozen (Cl
2
) theo tỉ lệ 1: 1 có nghĩa là 1 ng tử Cl sẽ thay thế

1 ng tử H trong ankan - ở đâu có H thì ở đó Cl đều có thể thay thế vào
Hiểu thứ 3: có những vị trí thế giống nhau thì nó chỉ cho cùng một sản phẩm (
giống như vị trí đối xứng – thế bên này thì thôi bên kía)
Xét đáp án A: CH
3

CH
3
C CH
3
+ Cl
2




có 4 vị trí thế nhưng chỉ cho cùng 1 sp
CH
3


Xét đáp án B:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2

-CH
3
+ Cl
2





Xét đáp án C:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
+ Cl
2




có 4 vị trí thế nhưng chỉ cho 2 sp
Xét đáp án D:
CH
3
-CH-CH
2

-CH
3
+ Cl
2





CH
3


Các bạn xem cách viết phương trình pứ thế ở phần lí thuyết ankan

Câu 2 : Ankan X có CTPT C
6
H
14
. Khi cho X tác dụng với clo trong đk chiếu
sáng thu được tối đa 3 dẫn xuất monoclo . Hãy cho biết X là chất nào?
A.neo – hexan B.íso – hexan
C.3 – metylpentan D.2,3-đimetyl butan
Suy luận : bài này làm tương tự bài trên , với ý của tác giả là C
6
H
14
có rất nhiều
công thức cấu tạo , các bạn phải chọn công thức cấu tạo nào để khi pứ với Cl
2


theo tỉ lệ 1:1 cho 3 sản phẩm monoclo
Tại sao biết nó xảy ra pứ được theo kiểu tỉ lệ 1:1 ? lỡ may 1:2; 1:3 thì sao ?
Vì đề bài cho thu được sản phẩm mono clo tức là sp đó chứa 1 nguyên tử Cl nên
nó phải tham gia pứ theo tỉ lệ 1:1 mới cho ra sp chứa 1 ngtử Cl ; nếu là 1:2 thì sẽ
cho ra sp chứa 2 ngử Cl ( xem lại lí thuyết ankan)
Cách làm :
Xét đáp án A: CH
3

CH
3
- C - CH – CH
3
+ Cl
2




3 sản phẩm
CH
3

Xét đáp án B:
CH
3
-CH-CH
2
-CH

2
-CH
3
+ Cl
2






5 sản phẩm
CH
3

Có 5 vị trí thế nhưng vị trí số 2 và 4
đối xứng nhau nên chỉ tính 1 sp, vị trí
1 và 5 đối xứng nhau nên cũng chỉ tính
1 sp và vị trí số 3 tính 1 sp . Vậy tổng
số sp do công thức này tạo ra là 3 sp
Có 5 vị trí thế nhưng có 2 vị trí CH
3

đối xứng nhau nên chỉ tính một sản
phẩm , còn các vị trí khác mỗi vị trí
cho 1 sp nữa tổng là 4 sp

VD: C
3
H

8

















CH
4
+ C
2
H
4


ĐIỀU CHẾ
1) đi từ hiđrôcacbon ko no thì cộng với H
2


C
n
H
2n
+ H
2
C
n
H
2n+2


VD: C
3
H
6
+ H
2
C
3
H
8

C
n
H
2n-2
+ 2H
2
C

n
H
2n+2
VD : C
3
H
4
+ 2H
2
C
3
H
8


2) đi từ dẫn xuất monohalogen
2C
n
H
2n+1
Cl + 2Na



(C
n
H
2n+1
)
2

+ 2NaCl
VD : 2CH
3
Cl + 2Na



C
2
H
6
+ NaCl


3) đi từ muối của axit cacboxylic
R(COONa)
X
+ NaOH
 !






RH
x
+ Na
2
CO

3

VD: CH
3
COONa + NaOH
 !






CH
4
+ Na
2
CO
3

HCOONa + NaOH
 !






H
2
+ Na

2
CO
3








(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết
hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của
nó. Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập
liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để
làm bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol,
thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài
tập liên quan đến lí thuyết pứ







Xét đáp án C :
CH
3
-CH

2
-CH-CH
2
-CH
3
+ Cl
2




4 sản phẩm
CH
3

Xét đáp án D:
CH
3
-CH – CH –CH
3
+ Cl
2





CH
3
CH

3


Câu 3 : Ankan X là 1 chất khí ở nhiệt độ thường . Khi cho X tác dụng với clo
(as) thì thu được 1 dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Hãy cho biết X là chất
nào sau đây:
A.metan B.etan C.propan D. butan

Suy luận: ý tác giả cho bài này là muốn các bạn tìm chất nào trong các đáp án
mà khi tác dụng tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ 1:1 cho ra 1 sản phẩm monoclo
Và theo tỉ lệ 1:2 cho ra 2 sản phẩm đi clo

Cách làm :
Xét đáp án A:
CH
4
+ Cl
2




CH
3
Cl + HCl
CH
4
+ 2Cl

2

"



CH
2
-Cl + 2HCl
Cl
Xét đáp án B: thỏa mãn
CH
3
-CH
3
+ Cl
2




CH
3
-CH
2
Cl
CH
3
-CH-Cl
CH

3
-CH
3
+ Cl
2

"


Cl
CH
2
-CH
2

Cl Cl
Xét đáp án C thì propan: CH
3
-CH
2
-CH
3
pứ theo tỉ lệ 1:1 cho 2 sp còn tỉ lệ 1:2 cho
4 sp
Xét đáp án D thì butan: CH
3
-CH
2
-CH
2

-CH
3
pứ theo tỉ lệ 1:2 cho 2 sp còn theo tỉ
lệ 1:2 cho 6sp

Câu 4 : X có CTPT là C
6
H
14
. Khi cho X tác dụng với clo trong đk chiếu sáng
theo tỉ lệ 1 : 1 thu được 4 dẫn xuất monoclo . Hãy cho biết X là chất nào
A.neo – hexan B.iso – hexan
C.3 – metypentan D.2,3 – đimetylbutan
Cách làm : câu 4 làm giống câu 2

• CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ ĐỀ HIĐRO HÓA

Câu 5 : Khi thực hiện pư tách 1 phân tử H
2
từ isopentan thì thu được bao nhiêu
anken?
A.2 B.3 C.4 D.1
Suy luân: CH
3
- CH-CH
2
-CH
3
→ anken + H
2


CH
3

pứ tách loại H
2
thì không làm thay đổi cấu trúc mạch cácbon vậy cấu trúc mạch
cacbon của anken phải là C – C – C – C
CH
3

Suy luận tiếp : đã là anken là phải có nối đôi nên các bạn điền nối đôi vào mạch
cácbon ta sẽ biết được có bao nhiêu anken có thể tạo ra
CH
2
= C – CH
2
– CH
3
CH
3
– C = CH – CH
3
CH
3
– CH – CH = CH
2

CH
3

CH
3
CH
3


Câu 6 : Đề hiđro hoá ankan A thu được isopren . Hãy cho biết A là chất nào
:
4 vị trí CH
3
cho cùng 1 sp; 2 vị trí
CH cho cùng 1 sp nữa – tổng là 2
san phẩm
A.2 – metylpentan B.2 – metylbutan
C.2 – metylpropan D.iso butan
Suy luận : Ankan → CH
2
= C – CH= CH
2
+ H
2

CH
3

Pứ đề hiđro hóa hay còn gọi là pứ tách loại H
2
thì không làm thay đổi cấu trúc
mạch các bon nên cấu trúc mạch cacbon của ankan phải là
CH

3
– CH – CH
2
– CH
3

CH
3

Ng
NgNg
Ngày th
y thy th
y thứ

hai
haihai
hai
:
::
:
kh
kh kh
không
ng ng
ng đi th
i thi th
i thì

kh

khkh
không bao gi
ng bao ging bao gi
ng bao giờ

đế
!
!!
!
n
n n
n


ANKEN

C
n
H
2n
( n≥2 ; có 1π tương ứng với 1 nối = )


1). PHẢN ỨNG OXI HÓA

1.1)hoàn toàn (đốt cháy )
C
n
H
2n

+ O
2
CO
2
+ H
2
O
VD : C
3
H
6
+ O
2
CO
2
+ H
2
O

1.2)ko hoàn toàn ( làm mất màu dung dịch KMnO
4
)
C
n
H
2n
+ KMnO
4
+ H
2

O → C
n
H
2n
(OH)
2
+ KOH + MnO
2
↓ (đen)
VD : C
3
H
6
+ KMnO
4
+ H
2
O → C
3
H
6
(OH)
2
+ KOH + MnO
2

CH
2
=CH-CH
3

+ KMnO
4
+ H
2
O →CH
2
– CH - CH
3
+ KOH +MnO
2

OH OH

2) PHẢN ỨNG CỘNG


a) cộng H
2
(xúc tác : Ni. Pt, Pd )
C
n
H
2n
+ H
2
C
n
H
2n+2.


VD : C
3
H
6
+ H
2
C
3
H
8


CH
2
=CH-CH
3
+ H
2
CH
2
– CH – CH
3
( hay CH
3
– CH
2
– CH
3
)
H H






• CÂU HỎI LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PỨ CỘNG
Như thế nào được gọi là pứ cộng ? pứ cộng là pứ tấn công vào nối = hoặc nối
≡ làm phá vỡ liên kết π đi ( xem lại phần lí thuyết pứ cộng anken, ankin,
ankadien )
Câu 1 : Anken X tác dụng với H
2
thu được neo – hexan . Hãy cho biết có bao
nhiêu anken thoả mãn
A.1 B.2 C.3 D.4
CH
3

Suy luận : Anken + H
2
→ CH
3
- C – CH
2
– CH
3

CH
3

Pứ công hay pứ tách loại đều không làm thay đổi cấu trúc mạch cacbon nên cấu

trúc mạch cacbon của anken phải là CH
3

C - C - C - C
CH
3

Suy luận tiếp : đã là anken là phải có nối đôi nên các bạn điền nối đôi vào
mạch cácbon ta sẽ biết được có bao nhiêu anken có thể pứ với H
2
tạo ra neo
hexan.
CH
3

CH
3
– C – CH = CH
2
. Vậy chỉ 1 anken
CH
3


Câu 2 : Cho anken X tác dụng với HBr thu được một sản phẩm duy nhất Hãy
cho biết X ứng với chất nào sau đây ?
A.But -1-en B.pent -2-en C.3 – metylbuten D.cis – but-2-en
Và bạn nên bắt đầu ngay bây giờ , cắm đầu vào mà làm việc – nhiều khi cứ để đó sẽ trở
thành không bao giờ . Uổng phí thời gian rồi lại sinh ra hối tiếc – khi sự việc đã muộn


b )công X
2
( Br
2
, Cl
2
, I
2
)
C
n
H
2n
+ X
2
→ C
n
H
2n
X
2

VD : C
3
H
6
+ Br
2(dd)
→ C
3

H
6
Br
2

CH
2
=CH-CH
3
+ Br
2(dd)
→ CH
2
– CH – CH
3

Br Br
Chú ý : pứ tái tạo lại anken từ dẫn xuất đi halozen
C
n
H
2n
X
2
+ Zn → CnH
2n
+ ZnX
2



VD : C
3
H
6
Cl
2
+ Zn → C
3
H
6
+ ZnCl
2


VD: C
2
H
4
Br
2
+ Zn → C
2
H
4
+ ZnBr
2



c ) công HX ( tuân theo quy tắc mocopcnhicop)

C
n
H
2n
+ HX → C
n
H
2n

+1
X

VD : C
3
H
6
+ HBr → C
3
H
7
Br

CH
2
– CH – CH
3
(hay CH
3
– CH – CH
3

)
CH
2
=CH-CH
3
+ HBr → H Br Br
CH
2
– CH – CH
3
(hay CH
2
– CH
2
– CH
3
)
Br H Br
Chú ý : pứ tái tạo anken
C
n
H
2n+1
X + KOH C
n
H
2n
+ KX + H
2
O


VD: C
3
H
7
Cl + KOH C
3
H
6
+ KCl + H
2
O



d )cộng H
2
O (x/t axit) - tuân theo quy tắc maccopnhicop
C
n
H
2n
+ H
2
O C
n
H
2n

+ 1

OH (tên rượu no đơn chức)
VD : C
3
H
6
+ H
2
O C
3
H
7
OH
CH
2
– CH – CH
3
(hay CH
3
- CH – CH
3
) chính
CH
2
=CH-CH
3
+ H
2
O → H OH OH
CH
2

- CH – CH
3
(hay CH
2
– CH
2
- CH
3
) phụ
OH H OH
Chú ý : pứ tái tạo lại anken từ rượu no đơn chức
C
n
H
2n+1
OH
#
$
%&
'
!()*
*











C
n
H
2n
+ H
2
O
VD: C
3
H
7
OH
+
,
-
.
!/












 C
3
H
6
+ H
2
O

3).PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
nCH
2
= CH
2
( CH
2
– CH
2
)
n
poli etilen hay P.E

nCH
2
=CH-CH
3
( CH
2
– CH )
n
poli propilen hay P.P

CH
3

4).Chú ý: pứ đặc biệt tạo etilen oxit
CH
2
= CH
2
+
0

 O
2

12!






CH
2
– CH
2
(ETILEN OXIT)
O
CH
2
=CH-CH

3
+ ½ O
2

12!






 CH
2
– CH - CH
3
propilen oxit
O


Cách làm : thường khi anken tham gia pứ cộng HX ta sẽ thu được 2sp (chính và
phụ ) nhưng nếu 2 sp này trung nhua thì chỉ còn 1 – bài này ta đi xét từng đáp án
để làm
Xét đáp án A: CH
3
-CH
2
-CH – CH
2

CH

3
-CH
2
-CH= CH
2
+ HCl → H Cl
CH
3
-CH
2
-CH – CH
2

Cl H
Tương tự đáp án B: CH
3
-CH
2
-CH=CH-CH
3
cho 2 sp
Đáp án C: CH
3
-CH – CH=CH
2
cũng cho 2 sp
CH
3

Chỉ có đáp án D cho 1 sp vì: CH

3
-CH-CH-CH
3

CH
3
– CH = CH – CH
3
+ HCl → H Cl
CH
3
-CH-CH-CH
3

Cl H
Trường hợp này chỉ cho 1 sp vì 2 CTCT trùng nhau quay ngược lại là thì từ
công thức này nó sẽ ra công thức kia

Câu 3-B-2012: Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp)
thu được sản phẩm chính là
A. 2-metylbutan-2-ol. B. 3-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol.

Cách làm : Hiđrat hóa là pứ cộng H
2
O vào 2 – metylbut – 2-en
OH
CH
3
– C = CH – CH

3
+

H
2
O → CH
3
– C – CH
2
– CH
3


CH
3
CH
3
Sp chính OH đính C bậc cao
Câu 4-A-2010: Anken X hợp nước tạo thành 3-etyl pentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-1-en. B. 2-etylpent-2-en.
C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etylpent-2-en.

Suy luận : OH
Anken + H
2
O → CH
3
– CH
2
– C – CH

2
– CH
3

C
2
H
5

Suy luận theo cấu trúc mạch cacbon như câu 7 ta sẽ có anken cần xác định là
CH
3
– CH
2
– C = CH – CH
3

C
2
H
5






 Cốgắnglên!

(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ

ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của nó.
Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để làm
bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol, thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài tập liên
quan đến lí thuyết pứ

ANKAĐIEN:
C
n
H
2n-2
( n≥3 ; có 2π tương ứng với 2 nối = )


1) PHẢN ỨNG OXI HÓA

1.1) Hoàn toàn C
n
H
2n-2
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O .
1.2) Ko hoà tan: làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO
4

2) PHẢN ỨNG CỘNG

Do ankadien có 2 lk π nên nó có thể cộng theo tỉ lệ (1:1) phá vở đi một lk π hoặc
(1:2) phá vở 2lk π

a ) cộng H
2
: C
n
H
2n-2
+ H
2
C
n
H
2n
(xúc tác : Ni, Pt, Pd )
C
n
H
2n-2
+ 2H
2
C
n
H
2n+2

VD 1 : C
4
H

6
+ H
2
C
4
H
8

CH
2
=CH-CH=CH
2
+ H
2
CH
2
= CH – CH – CH
2
(hayCH
2
=CH – CH
2
-CH
3
)
H H
Cộng (1,2) xảy ra ở nhiệt độ thấp
CH
2
=CH-CH=CH

2
+ H
2
CH
2
– CH = CH – CH
2
(hay CH
3
–CH=CH–CH
3
)
H H
Cộng (1,4) ở nhiệt độ cao
VD 2:
C
4
H
6
+ 2H
2
C
4
H
10

CH
2
=CH-CH=CH
2

+ 2H
2
→ CH
2
–CH-CH-CH
2
(hay CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
)
H H H H

b ) cộng X
2:
C
n
H
2n-2
+ X
2
C
n
H
2n-2
X

2
( dẫn xuất đihalozen )

C
n
H
2n-2
+ 2X
2
C
n
H
2n-2
X
4
( dẫn xuất tetra halozen )

VD1: C
4
H
6
+ Br
2





C
4

H
6
Br
2

Thể hiện ở dạng cấu tạo
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2

345!"







CH
2
= CH – CH – CH
2

(Buta-1,3-đien) Br Br
CH
2
=CH-CH=CH

2
+ Br
2

345!6







CH
2
– CH = CH – CH
2

Br Br

CH
2
= C = CH – CH
3
+ Br
2
→ CH
2
– C = CH – CH
3


(buta-1,2-đien) Br Br
CH
2
= C = CH – CH
3
+ Br
2


 CH
2
= C – CH – CH
3

Br Br

VD2 : C
4
H
6
+ 2Br
2
C
4
H
6
Br
4
CH
2

=CH-CH=CH
2
+ 2Br
2
→ CH
2
– CH – CH – CH
2

Br Br Br Br

Chú ý: pứ tái tạo lại ankađien từ dẫn xuất đi halozen
C
n
H
2n
X
2
+ 2KOH
ư78



C
n
H
2n-2
+ 2KX + H
2
O

VD : C
3
H
6
Cl
2
+ 2KOH
ư78



C
3
H
4
+ 2KCl + H
2
O

c ) cộng HX theo quy tắc maccopnhicop
C
n
H
2n-2
+ HX C
n
H
2n-1
X
C

n
H
2n-2
+ 2HX C
n
H
2n
X
2

VD: C
4
H
6
+ HCl
9


C
4
H
7
Cl


Câu 1 : Hiđro hoá ankađien X thu được 2,3 đi metyl butan . X là :
A.2,3 – đimetylbuta-1,3-đien B.2,3 – đimetyl penta – 1,3 – đien
C.2,3 – đimetyl buta – 1,2 – đien D.isopren
Suy luận :
Ankađien X + H

2
→ CH
3
– CH – CH – CH
3

CH
3
CH
3

Pứ cộng không làm thay đổi cấu trúc mạch cacbon nên cấu trúc mạch của
ankađien sẽ là C – C – C – C
CH
3
CH
3
Đã là ankađien là phải có 2 nối đôi – điền 2 nối đôi vào cấu trúc mạch trên ta sẽ
được ankađien cần tìm : CH
2
= C - C = CH
2

CH
3
CH
3

2,3 – đimetyl buta-1,3-đien


Câu 2-A-2012: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được
isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Suy luận : X + H
2
→ iso pentan ( CH
3
– CH – CH
2
– CH
3
)
CH
3

Chứng tỏ X phải là hiđrocabon không no và cấu trúc của X phải là
C – C – C – C
CH
3

• TH1 : X có thể là anken
CH
2
= C – CH
2
– CH
3
CH
3
- C = CH – CH

3
CH
3
- CH – CH = CH
2

CH
3
CH
3
CH
3

• TH2: X có thể là ankađien
CH
2
= C – CH = CH
2
CH
3
- C = C = CH
2

CH
3
CH
3

• TH3 : X có thể là ankin
CH

3
- C – C ≡ CH


CH
3

• TH4: X là một hiđocacbon không no bất kì thỏa mãn công thức hóa trị
CH = C – C ≡ CH
CH
3


Câu 3-A-2012: hiđrocacbon nào sau đây khi pứ với dung dịch brom thu được
1,2- đibrombutan ?
A. But-1-en B.BUtan C.Buta-1,3-đien D.But – 1 – in.

Suy luận : bài này chúng ta đi khai triển tên gọi ra CTCT rồi cho pứ với dung
dịch Br
2
CTCT nào khi pứ với Br
2
mà tạo ra 1,2- đibrôm butan :
CH
3
– CH
2
– CH – CH
2


Br Br
Đáp án đúng A vì CH
3
– CH
2
– CH = CH
2
+ Br
2
→ CH
3
– CH
2
– CH – CH
2

Br Br

Câu 4-A-2011: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br
2
theo tỉ lệ mol 1:1.
Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2


345!"







CH
2
= CH – CH – CH
2

(Buta-1,3-đien)
Br Br
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ Br
2

345!6








CH
2
– CH = CH – CH
2
( CT này có đp
Br Br cis và trans)
CH
2
= CH – CH – CH
2

H Cl
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ HCl
9


CH
2
= CH – CH – CH
2

Cl H
CH
2
– CH = CH – CH
2


H Cl

d ) cộng H
2
O (x/t axit H
+
)theo quy tắc maccopnhicop

C
n
H
2n-2
+ H
2
O C
n
H
2n-1
OH
C
n
H
2n-2
+ 2H
2
O C
n
H
2n

(OH)
2


3.PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
nCH
2
=CH-CH=CH
2

8:;< =








( CH
2
-CH=CH-CH
2
)
n
(buta-1,3-đien) cao su buna
nCH
2
=CH-CH=CH
2


>5?2@;< A








( CH
2
- CH )
CH=CH
2

nCH
2
=C – CH=CH
2
( CH
2
-C = CH-CH
2
) n
CH
3
CH
3


(iso pren) cao su thiên nhiên ( poli isopren.)

Câu 5 : Isopren pư cộng với Br
2
thì thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
A.8 B.7 C.6 D.5
Cách làm: tính cả tỉ lệ 1:1 và1:2 → đáp án đúng là D
CH
2
= C – CH(Br) - CH
2
(Br)

CH
3

CH
2
= C – CH = CH
2
+ Br
2
→ CH
2
(Br) – C(Br) – CH = CH
2

CH
3
CH

3

(Br)CH
2
- C = CH - CH
2
(Br) ( cis và trans)
CH
3



CH
2
= C – CH = CH
2
+ Br
2

"



CH
2
(Br) – C(Br) – CH(Br) – CH
2
(Br)

CH

3
CH
3



ANKIN
:
C
n
H
2n-2
( n≥2 ; có 2π tương ứng với 1 nối ≡ )

1) PHẢN ỨNG OXI HÓA
1.1) hoàn toàn (đốt cháy ) C
n
H
2n-2
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
1.2) ko hoàn toàn : làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO
4




2) PHẢN ỨNG CỘNG
Do ankin có 2 lk π nên nó có thể cộng theo tỉ lệ (1:1) phá vở đi một lk π hoặc
(1:2) phá vở 2lk π

a ) cộng H
2
: ( xúc tác Ni, Pt, Pt )
C
n
H
2n-2
+ H
2
C
n
H
2n
VD1: C
3
H
4
+ H
2
C
3
H
6

CH

3
-C≡CH + H
2
CH
3
-CH=CH
2


C
n
H
2n-2
+ 2H
2
C
n
H
2n+2
VD2 : C
3
H
4
+ H
2
C
3
H
8


CH
3
-C≡CH + H
2
CH
3
-CH
2
–CH
3


Chú ý : nếu là xúc tác Pd/PbCO
3
thì chỉ dừng lại ở giai đoạn xảy ra pứ theo
tỉ lệ 1:1
b ) cộng X
2
: C
n
H
2n-2
+ X
2
C
n
H
2n-2
X
2


C
n
H
2n-2
+ 2X
2
C
n
H
2n-2
X
4

VD1: C
3
H
4
+ Br
2





C
3
H
4
Br

2

CH
3
-C≡CH + Br
2





CH
3
– C = CH
Br Br
VD2: C
3
H
4
+ 2 Br
2

"



C
3
H
4

Br
4

Br Br
CH
3
-C≡CH + Br
2

"



CH
3
– C - CH
Br Br
Câu
1:
Hidro cacbon X có công thức phân tử là C
6
H
10
. X tác dụng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
tạo ra kết tủa vàng . Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được neo-hexan
. X là :

A.2,2-đimetyl but – 3 – in B. 2,2-đimetyl but – 2 – in
C. 3,3-dimetyl but – 1 – in D.3,3-đimetyl pent – 1 – in
Suy luận :
ở bài này ta khai triển tên gọi ra đáp án để làm nhưng trước khi khai triển ta có
cái nhận xét để làm cho nhanh Vì X + AgNO
3
/NH
3
→ kết tủa màu vàng . Suy ra
X phải có nối 3 đầu mạch nên loại đáp án A và B
Xét C: CH
3
CH
3

CH
3
- C - C ≡ CH + 2H
2
→ CH
3
– C - CH
2
– CH
3
(neo hexan)
CH
3
CH
3

Thấy thỏa mãn nên ta ko cần phải xét đáp án D nữa

Câu 2:, Cho sơ đồ : C
2
H
4

BC>
,






X
BD +
,
+
E
+













Y
12F
G
F+
G









Z
B+C>





Y.
Y là : A.C
2
H
6
B. C

2
H
2
C. C
2
H
5
OH D. C
2
H
4

Cách làm :
C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2

C
2
H
4

Br
2
+ KOH

,
+
E
+






C
2
H
2
+ KBr + H
2
O
(pứ này các bạn tham khảo ở phần dẫn xuất halozen)
C
2
H
2
+ AgNO
3
+ NH
3

→ C
2
Ag
2
↓ + NH
4
NO
3


Câu 3-B-2012: Cho sơ đồ chuyển hóa sau
CaC
2
+ H
2
O X + H
2
/ Pd,t
0
Y H
2
O Z
Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. axetilen và ancol etylic B. axetilen và etylen glicol.
C. etan và etanal. D. etilen và ancol etylic.
Cách làm :
CaC
2
+ H
2

O → C
2
H
2
+ Ca(OH)
2

C
2
H
2
+ H
2

HI
!

J




C
2
H
4

Chú ý: pứ tái tạo lại ankin từ dẫn xuất đi halozen
C
n

H
2n
X
2
+ 2KOH
ư78



C
n
H
2n-2
+ 2KX + H
2
O
VD : C
3
H
6
Cl
2
+ 2KOH
ư78



C
3
H

4
+ 2KCl + H
2
O
C
2
H
4
Br
2
+ KOH
ư78



C
2
H
2
+ 2KCl + H
2
O

c ) cộng HX (tuân theo quy tắc măccopnhicop)
C
n
H
2n-2
+ HX C
n

H
2n-1
X
C
n
H
2n-2
+ 2HX C
n
H
2n
X
2


VD1 : C
3
H
4
+ HCl




C
3
H
5
Cl
CH

3
- C = CH
2
( sp chính )
CH
3
-C≡CH + HCl




Cl
CH
3
- CH = CH (sp phụ )
Cl
VD 2: C
3
H
4
+ 2HCl
"



C
3
H
6
Cl

2


d ) cộng H
2
O : (tuân theo quy tắc măccôpnhicôp)
VD 1 : CH≡CH + H
2
O
+2
,K
+
,
-
.










CH
2
= CH
L@5M4?@ó










CH
3
CHO
OH
( ko bền)

VD2:
CH
3
– C ≡ CH + H
2
O
+2
,K
+
,
-
.











CH
3
– C = CH
2

L@5M4?@ó









CH
3
–CO-CH
3

OH
( ko bền)
CH
3

– C ≡ CH + H
2
O
+2
,K
+
,
-
.










CH
3
-CH=CH
L@5M4?@ó










CH
3
– CH
2
– CHO
OH
(ko bền)

3).PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
2CH≡CH CH
2
= CH – C ≡ CH
( vinyl axetilen)
3CH≡CH C
6
H
6
( benzen )



4) phản ứng thế ion kim loại ( pư với AgNO
3
/ NH
3
hoặc CuCl/ NH
3
)

Chú ý : chỉ có những ankin có nối 3 đầu mạnh mới tham gia phản ứng này
CH≡CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3
→ CAg ≡ CAg ↓ + NH
4
NO
3

( vàng )

( C
2
H
2
+ 2AgNO
3
+ 2NH
3
→ C
2
Ag
2
↓ + NH
4
NO
3



CH
3
– C ≡ CH + AgNO
3
+ NH
3
→ CH
3
– C ≡ CAg ↓ + NH
4
NO
3

( vàng )
(C
3
H
4
+ + AgNO
3
+ NH
3
→ C
3
H
3
Ag ↓ + NH
4
NO
3

)

CH≡CH + 2CuCl + 2NH
3
→ CCu ≡ CCu ↓ + NH
4
Cl
(đỏ gạch )

Chú ý:
phản ứng tái tạo lại ankin từ sản phẩm của phản ứng thế ion kim loại
hóa trị 1
AgC ≡ CAg ↓ + HCl → HC ≡ CH + 2AgCl ↓
CH
3
– C ≡ CAg ↓ + HCl → CH
3
– C ≡ CH + AgCl ↓
C
2
H
4
+ H
2
O → C
2
H
5
OH


Câu 4 ) Axetilen → vinyl axetilen → buta-1,3-đien → butan → metan →
axetilen → etilen → rượu etylic .
Cách làm :
2CH=CH
>N?2@7A








CH
2
= CH – C ≡ CH
CH
2
= CH – C ≡ CH + H
2

HI!
J




 CH
2
= CH – CH = CH

2

CH
2
= CH – CH = CH
2
+ 2H
2

F3!
J



CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
(C
4
H
10
)
C
4
H

10

L>L3?@







CH
4
+ C
3
H
6

2CH
4



!OOF









C
2
H
2
+ 3H
2

C
2
H
2
+ H
2

HI


C
2
H
4
C
2
H
4
+ H
2
O
+

K


C
2
H
5
OH

Câu 5) CH
3
COONa → metan → axetilen → vinyl axetilen → buta-1.3-
đien → cao su buna
Cách làm :
CH
3
COONa + NaOH




CH
4
+ Na
2
CO
3

2CH
4




POOF








C
2
H
2
+ 3H
2
(C
2
H
2
hay CH≡CH)
2CH≡CH
>5?2@7A









CH
2
= CH – C ≡ CH
CH
2
= CH – C ≡ CH + H
2

HI!
J




 CH
2
= CH – CH = CH
nCH
2
=CH-CH=CH
2

8:;<=









( CH
2
-CH=CH-CH
2
)
n
(buta-1,3-đien) cao su buna

Câu 6) C
2
H
2
→ C
2
Ag
2
→ C
2
H
2
→ CH
3
CHO
C
2
H

4
Br
2
→ C
2
H
2
→ C
6
H
6
→ C
6
H
6
Cl
6

Tự làm :




(*) CHÚ Ý KHI HỌC HỮU CƠ – THÌ HỮU CƠ
ít phản ứng hơn vô cơ CÓ ĐIỀU khi bạn học lí thuyết
hữu cơ thì cứ 1 pứ bạn phải nắm được 3 dạng viết pt của
nó. Một là CÁCH VIẾT ở dạng tổng quát để làm bài tập
liên quan đến xác định CTPT, hai là ở dạng phân tử để
làm bài tập liên quan đến tính toán khối lượng số mol,
thể tích…., ba là CÁCH VIẾT ở dạng CTCT để làm bài

tập liên quan đến lí thuyết pứ





 Đinào!

Ng
NgNg
Ngày th
y thy th
y thứ


3:
3:3:
3:




C
CC
CẢNH B
NH BNH B
NH BÁ
!
!!
!

O
O O
O



THỰC TRẠNG


KHẮC PHỤC


DéY
Đ

NG Đ

NG BENZEN
¼

H

P CH

T THƠM

A.Khái niệm và cách đọc tên :
1.Khái niệm:
-Dãy đồng đẳng của benzen còn gọi là azen là hợp chất thơm không no
mạch vòng chứa nhân benzen LÀ


Có CT tổng quát : C
n
H
2n-6
( n ≥ 6)
2.Tên gọi :
C
6
H
6
→ : benzene

C
7
H
8
→ CH
3
: metyl benzene ( toluen)



C
8
H
10
: C
2
H

5
CH
3

: etyl benzen CH
3

*1,2 đi metyl benzene
* 0 – đi metyl benzene
* 0 – xilen

Câu 1
-
B
-
2014:
Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C
6
H
5
OH), buta-1,3-
đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ởđiều kiện thường là
A. 3. B. 4 .C.2. D. 5.
Tả lời : những chất làm mất màu dung dịch nước Br
2
gồm C
2
H
4
etilen; C

2
H
2
axetilen;
Phenol ; CH
2
=CH-CH=CH
2
buta-1,3-đien ; anilin C
6
H
5
NH
2
( xem pứ phần amin )

Câu 2-A-2012: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen,
benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Trả lời : C
6
H
5
CH=CH
2
(stiren) ; CH
2
= C(CH
3
) – CH =CH

2
(isopren) ;
C
2
H
2
(axetilen)

Câu 3-A-2011 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Benzen + C
2
H
4
/ xt,t
0
X + Br
2
/ as.Tỉ lệ 1:1 Y + KOH/C2H5OH Z X,Y,Z
là sản phẩm chính )
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. 1-brom-1-phenyletan và stiren. B. 1-brom-2-phenyletan và stiren
C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren D. benzylbromua và toluen




CH
3
* 1,3 đi metyl-benzen
*. m-đimetyl benzen

CH
3
*.m-xilen

CH
3
* 1,4 đi metyl-benzen
*. p-đimetyl benzen
*.p-xilen
CH
3


Chú ý : C
8
H
8
→ CH=CH
2
: vinyl benzen
(stizen)

B. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.Pư oxi hóa
• Hoàn toàn ( đốt cháy )
Azen + O
2
→ CO
2
+ H

2
O
• Không hoàn toàn( làm mất màu KMnO
4
) (trừ benzene)

R COOK COOH
+KMnO
4
+ H
3
O
+
(axit)




VD: CH
3
COOH


CH
3
+ KMnO
4
+ H
2
SO

4
→ COOH + K
2
SO
4

. + MnSO
4
+ H
2
O



2.PƯ thế nhân bezen
Nguyên tắc thế :
*) Nếu trên nhân benzen đính các gốc đẩy e như :Gốc R no; -OH ; -NH
2
;
-OCH
3
; -X khi t/g p/ư thế nó ưu tiên thế vào vị trí O hoặc P
*) Nếu trên nhân benzen có đính các nhóm hút e như gốc R ko no : -NO
2
;
CHO ; COOH ; -COO…khi t/g p/ư thế nó ưu tiên vào vị trí m

a) Pư thế halogen ( nguyên chất ) có Fe xúc tác mới xảy ra
Cl
+ Cl

2

Q





+ HCl

CH
3

CH
3
Cl

+ Cl
2

Q





+ HCl
CH
3





Cl
Cách làm
: CH
2
–CH
3

C
6
H
6
+ C
2
H
4

R!
J




C
6
H
5
C

2
H
5
( hay )


CH
2
-CH
3
CH
(Br)
CH
3


+ Br
2

!STU







+ HBr




CH
(Br)
CH
3
CH=CH
2


+ KOH

,
+
E
+






+ KBr + H
2
O



Câu 4-B-2011: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol
CO

2
bằng số mol H
2
O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C
9
H
14
BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A.2 B5 C.4 D.3
Suy luận :
a) Phát biểu này chưa chính xác vì có thể là xiclo ankan
b) Đúng
c) Đúng
d) Chưa chính xác ví dụ như C
2
H
5
OH và HCOOH đều bằng 46
e) Sai : vì nó xảy ra chậm và theo cơ chế xác định
f) Sai vì k=2 ; nếu chứa nhân benzene k =4 ( K là số lk π hoặc vòng )

Câu 5) Benzen
B+F
G











A
1

BC>
,
Q











A
2


A
2
là :
A.1-nitro-3-brom benzen B.1-brom-4-nitro benzen
C.m-brom nitro benzen D.p-brom nitro benzen
cách làm : NO
2

+ HNO
3

+
,
-
.




+ H
2
O



NO
2
NO
2



+ Br
2

QP






Br + HBr


Câu 6: CH
3
COONa → metan → axetilen → benzen → tolulen → axit
benzoic → natri benzoat → benzen
Cách làm :
CH
3
COONa + NaOH




CH
4
+ Na
2

CO
3

2CH
4



POOF








C
2
H
2
+ 3H
2
(C
2
H
2
hay CH≡CH)
3C
2

H
2

>5?2@7A








C
6
H
6

C
6
H
6
+ CH
3
Cl
1TT
G





C
6
H
5
CH
3
+ HCl ( xem phần điều chế benzene )
CH
3

hay ( + CH
3
Cl
1TT
G




+ HCl ))


CH
3
COOH




+ KMnO

4
+ H
2
SO
4
→ + K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O




CH = CH
2
CH = CH
2


+ Cl
2

Q






 Cl + HCl


a) Thế nitro (-NO
2
)
NO
2

+ HNO
3

+
,
-
.
đVL












+ H
2
O

CH
3

CH
3
NO
2


+ HNO
3

+
,
-
.
đVL












+ H
2
O
CH
3



NO
2

CH = CH
2
CH = CH
2


+ HNO
3

+
,
-
.
đVL












NO
2
+ H
2
O





3.PƯ thế halogen vào nhánh (ánh sáng làm xúc tác )
CH
2
– CH
3
CH
2
– CH
2
(Cl)


+ Cl
2

á?@á?2








+ HCl
CH(Cl) – CH
3





4. PỨ CỘNG PHÁ VỠ LIÊN KẾT π
Benzen và dãy đồng đẳng benzen rất khó tham gia phản ứng cộng chỉ tham gia
vào phản ứng cộng với H
2
và Cl
2

C
6
H

6
+ 3H
2

F3
 C
6
H
12
(xiclohexan)

+ 3H
2



C
6
H
6
+ 3Cl
2
→ C
6
H
6
Cl
6
( thuốc trừ sâu 6.6.6)


III). ĐIỀU CHẾ
1.Điều chế benzene
3C
2
H
2

>ù?2@7A








C
6
H
6
( ) )



COOH COONa
+ Na → + H
2





COONa



+ NaOH




+ Na
2
CO
3


Câu 7: C
2
H
5
COONa → C
2
H
6
→ C
2
H
2
→ C
6

H
6
→ toluen→ TNT
Cách làm :
C
2
H
5
COONa + NaOH




C
2
H
6
+ Na
2
CO
3

C
2
H
6


J
!R




C
2
H
2
+ 2H
2
( xem pứ tách loại H
2
của ankan )
3C
2
H
2

>5?2@7A








C
6
H
6


C
6
H
6
+ CH
3
Cl
1TT
G




C
6
H
5
CH
3
+ HCl ( xem phần điều chế benzene )
CH
3

hay ( + CH
3
Cl
1TT
G





+ HCl ))



CH
3


CH
3


+ 3HNO
3

+
,
-
.
đVLW












NO
2
NO
2
+ 3H
2
O


NO
2 (T.N.T – 2,4,6 tri nitro toluene)


Câu 8 : Đá vôi → vôi sống → đất đen → axetilen → benzen→ toluen →
C
6
H
5
CH
2
Br
2
→ C
6
H
5

CH
2
OH
Cách làm :
CaCO
3


J
 CaO + H
2
O
CaO + C

J
 CaC
2
+ CO
CaC
2
+ H
2
O → Ca(OH)
2
+ C
2
H
2

3C

2
H
2

>5?2@7A








C
6
H
6

C
6
H
6
+ CH
3
Cl
1TT
G





C
6
H
5
CH
3
+ HCl ( xem phần điều chế benzene )
CH
3

hay ( + CH
3
Cl
1TT
G




+ HCl ))

C
6
H
5
CH
3
+ Br
2



 C
6
H
5
CH
2
Br + HBr
(xem phần thế halozen vào nhánh )
C
6
H
5
CH
2
Br + NaOH

J
 C
6
H
5
CH
2
OH + NaBr


Câu 9) C
2

H
2
→ C
2
Ag
2
→ C
2
H
2
→ CH
3
CHO
C
2
H
4
Br
2
→ C
2
H
2
→ C
6
H
6
→ C
6
H

6
Cl
6






 Bướctiếpnào!

2.Điều chế đồng đẳng bezen
C
2
H
5

+ C
2
H
5
Cl
1TT
G




+ HCl
CH

3

+ CH
3
Cl
1TT
G




+ HCl


Ng
NgNg
Ngày th
y thy th
y thứ


4
44
4 :
::
:


h
h h

học khuya
c khuyac khuya
c khuya




Lớp 12 – học chính rồi học thêm đã ngốn hết thời
gian của bạn . Chỉ có buổi đêm các bạn mới có nhiều
thời gian để ôn tập – có ôn tập mới vững kiến thức
được.
Bạn dùng café để thức tỉnh giấc ngủ - kích thích
não phát sinh dopamine và glutamate . Nó giúp bạn
tỉnh táo minh mẫn học tới 4h sáng đi ngủ - 7h dậy ,
dù ngủ ít nhưng sáng dậy rất khỏe . Vấn đề là ở chỗ
khi ngủ bạn ngủ mắt nhắm nhưng não thì vẫn tỉnh đó
là tác hại . Đến tầm 9h – 10h thì bạn sẽ suy sụp hoàn
toàn – đổ gục ngay .Và cả ngày đó sẽ rất mệt.
Chính vì vậy tôi khuyên các bạn nên rèn luyện mỗi
ngày thức thêm một tí học đến 2h là ok . Như vậy sẽ
tốt hơn cho sức khỏe.
Và nhớ khi thức là phải ăn, bổ sung năng lượng
cho tế bào não hoạt động. Não mà yếu thì sẽ không tư
duy được gì hết. Thức cũng bằng ko.

CHIỀUHƯỚNG2:
BÀITẬPVỀPỨNHIỆTPHÂNANKAN
1.Phân hủy:
C
n

H
2n+2




X











C + H
2
2.Tách loại:
C
n
H
2n+2



!Y




C
n
H
2n
+ H
2

C
n
H
2n+2



!Y



C
n
H
2n-2
+ 2H
2

3.CRK:
Ankan
(lớn)

Ankan
(bé)
+ Anken


*
Chú ý:

- Gọi : A là hỗn hợp trước phản ứng m
trước
= m
sau

B là hỗn hợp sau phản ứng M
trước
n
sau

M
sau
n
trước


- Nếu đề bài bắt đốt cháy hồn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt
hỗn hợp trước phản ứng. Kết quả tính ra O
2
; CO
2
; H

2
O không
thay đổi.



Bài 1: Nhiệt phân 8,8(g) propan thu được hỗn hợp khí X gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, H
2
, C
3
H
8
. Tính khối lương phân tử trung bình của X, biết có
90% l
ượng propan bị nhiệt phân. A) 30,26 B)25,26 C)23,16 D)20,16


C
3
H

8

pứ


J
!
R



C
3
H
6
+ H
2

x→ x x
C
3
H
8 pứ


J
!R




CH
4
+ C
2
H
4

y→ y y .

C
3
H
8
(còn dư)
C
3
H
8
(còn dư)


0,02
→ 0,02

H
= 90% →
n

Z
W

[
\

(phản ứng)
= x + y = 0,18(mol)

→ n

Z
W
[
\

(dư)
= 0,2 – 0,18 = 0,02(mol)


Ta có:
m
sau

=
m
trước

= 8,8 (g)


n
sau


= x + x + y + y + 0,02

= 2 . 0,18 + 0,02 = 0,38
=> M
sau
=
\!\
!W\




Bài 2: Nhiệt phân 8,8(g) propan thu được hỗn hợp khí X gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, H
2
, C
3
H
8
. Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa hết

X, biết có 30% lương propan bị nhiệt phân. A)16(g) B)32 (g) C)8 (g) D) 4 (g)

Cách làm : Thay vì đi đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt C
3
H
8
ban đầu kết quả tính ko thay đổi vì số nguyên tử C , H trước và
sau pứ ko thay đổi C
3
H
8
+ 5O
2
→ 3CO
2
+ H
2
O
0,2  1 mol

m
]
"
=
1 . 32 = 32 (g)
Bài 3-B-2011: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C
4
H
10
, C

4
H
8
,

C
4
H
6
và H
2
. Tỉ khối của X so với butan là
0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol

C
4
H
10
C
4
H
8
+ H
2

x→ x x
C
4
H

10
C
4
H
6
+ 2H
2

y→ y y
C
4
H
10
(còn dư)
C
4
H
10
(còn dư)


z→ z

C
4
H
10
h
2
X C

4
H
8
+ Br
2
C
4
H
8
Br
2

x→ x
M
X

= 23,2 C
4
H
6
+ 2Br
2
C
4
H
6
Br
2



n
X
= 0,6 y→ 2y
C
4
H
10
(còn dư)

z
Ta có : M
trước
= n
sau

M
sau
n
trước


=>
\
"W!"
=
!^
?
_`abc

=>

n
trước
= 0,24
=>
n
d
6
e
0f

(bđ)

= x + y + z

= 0,24
(1)




n
g
"
X
= x + x + y + 2y + z = 0,6
(2)

Đây là bài toán thừ ẩn thiếu phương trình nên ta mạnh dạn lập tiếp
một pt theo số mol Br
2

cần tính:
n
hi
"

= x + 2y = ??? rồi xử lí pt (1)
và (2) sẽ được pt cần tính
Lấy (2) trừ (1)  x + 2y = 0,36
Vậy
n
hi
"

= x + 2y = 0,36


CHIỀUHƯỚNG3:
BÀITẬPVỀPỨĐỐTCHÁY
C
x
H
y
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
ĐLBT:

n
O (
j
"
)
=
n
O (
Zj
"
)
+
n
O (
[
"
O
)

n
C (
Z
k
[
l
)
=
n
C (
Zj

"
)
n
H (
Z
k
[
l
)
=
n
H (
[
"
O
)

C =
m
Zj

?
Z
n
[
o

;
H
=


"m
[

j
?
Z
n
[
o

1) KHỐI LƯỢNG BÌNH TĂNG











Ankan : C
n
H
2n+2
+ O
2
→ nCO

2
+ (n+1) H
2
O
Anken : C
n
H
2n
+ O
2
→ nCO
2
+ n H
2
O
Ankin / Ankađien : C
n
H
2n-2
+ O
2
→ nCO
2
+ (n-1) H
2
O

1. - Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được
n
p

$
O
>

n
qr
$

nó là ankan. Ta có :

n
ankan

=
n
[
"
O
-

n
Zj
"

C =
m
Zj

?
stust


- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mạch hỡ mà thu được
n
p
$
O
=

n
qr
$

nó có 1 π

nó là anken. Ta có


C =
m
Zj

m
stuvt

- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được
n
qr
$

>


n
p
$
O 
nó có 2 π trở lên . Mặc định 2π→ nó là ankin/ ankađien. Ta có

n
ankin

=
n
Zj
"

-

n
[
"
O


w
x
=
m

,
?

yz{|z

2)

SỰ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH














2. Đốt hỗn hợp gồm Ankan và Anken : thì sẽ thu được

n
[
"
O
>

n
Zj
"




n
[
"
O
-

n
Zj
"

=
n
ankan

3. Đốt hỗn hợp gồm Ankin và Anken : thì sẽ thu được

n
Zj
"

>

n
[
"
O


n
Zj
"

-

n
[
"
O
=
n
ankin

4. Đốt hỗn hợp gồm Ankin và Ankan : thì sẽ thu được :

n
[
"
O
>

n
Zj
"

nếu
n
ankan


>
n
ankin

n
[
"
O
=

n
Zj
"

nếu
n
ankan

=
n
ankin


n
Zj
"

>

n

[
"
O
nếu
n
ankin
>
n
ankan


Bài 1 ) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng dẫn sản phẩm cháy qua H
2
SO
4
đặc và KOH
dư thấy khối lượng bình tăng lần lượt là 5,4 gam và 7,92 gam. Xác định 2 hidrocacbon đó và khối lượng của chúng

Cách làm :
m
[
"
j

= 5,4 (g)


0,3 (mol) nhận thấy
n
[

"
j

>
n
Zj
"

=> nó là 2 ankan
m
Zj
"
= 7,92 (g)  0,18 (mol)  C
n
H
2n+2
=
0,3 – 0,18 = 0,12


C
=

n
=
!\
!"

= 1,5. Vì 2 ankan kế tiếp nhau → 2 ankan là
CH

4
: x mol

C
2
H
6
: y mol

Muốn xác định khối lượng của 2 ankan thì phải tìm x và y
Cách tìm x và y như sau:

* Cách1:
CH
4
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O

x x
C
2
H
6
+ O
2

→ 2CO
2
+ H
2
O
y 2y
Ta có: x + y = 0,12 x = 0,06
x + 2y = 0,18 y = 0,06

* Cách 2:
CH
4
: x
n
hỗn hợp

= x + y = 0,12
C
2
H
6
: y
C
=
}RB"}M
RBM

= 1,5



x = 0,06
y = 0,06

Bài 2).Đốt cháy 0,05 mol hidrocacbon X sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa
trắng và thấy khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
A.C
2
H
6
B.C
2
H
4
C.C
2
H
2
D.C
4
H
10

H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2




CaCO
3
~
+ H
2
O
0,1 ←0,1
hấp thụ tách ra

m
dung dịch giảm

=
m
Z•Zj
W

-
m
Zj
"
€ [
"
j


3,8 = 0,1. 100 –


( 0,1.44 + m
H2O
)
Suy ra m
H2O
= 1,8 gam → n
H2O =
0,1 mol


Nhận thấy
n
Zj
"

=
n
[
"
j

= 0,1 →
nó là anken : C
n
H
2n

 số nguyên tử trong anken là C =
!
!

•   C
2
H
4



Bài 3): .Đốt cháy hoàn toàn 2 hdrocacbon A, B kế tiếp nhau thu đc sản phẩm cho đi qua dung dịch Ca(OH)
2
dư sau phản ứng thu được 80
gam kết tủa .Xác định CTPT của A,B và tính % khối lượng từng hidrocacbon A,B. Biết khối lượng CO
2
và H
2
O hấp thụ vào bình là 44,2
gam
.

CO
2
+ Ca(OH)
2



CaCO
3
~
+ H
2

O

n
Z•Zj
W

= 0,8 (mol) →
n
Zj
"

= 0,8 (mol)
Mà :
m
Zj
"
€ [
"
j

= 44,2 (g)
→ m
H2O =
44,2 – 0,8.44= 9 gam →
n
[
"
j

= 0,5 (mol)

Nhận thấy
n
Zj
"

>
n
[
"
j

→ nó là ankin/ ankađien
C
n
H
2n-2

= 0,3 (mol)

C
2
H
2
: x mol
=>
C
=

n
=


!
\
!W

= 2,67
C
3
H
4
: y mol
Ta có hệ :

n
hỗn hợp

= x + y = 0,3 x = 0,1

C
=
"}RBW}M
R
B
M

=
!\

!
W


y = 0,2

Bài 4) : .Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon A,B thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O
2
biết pứ tạo ra 26,88 lít CO
2
ở đktc.
Xác định công thức của A,B. Và tìm khối lượng từng chất

C
x
H
y
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
1,8mol 1,2mol
Áp dụng ĐLBTNT (O) : 1,8 . 2 = 1,2 . 2 +
n
O (
[
"
j
)



n
O (
[
"
j
)

= 1,2 →
n
[
"
j

= 1,2 mol


Nhận thấy n
CO2
=n
H2O
→ có1 π C
2
H
4

→C
n
H
2n


C
=

n
=

!
"
!

= 2,67

Vì A, B ko cho kế tiếp nhau
nên B có thể là C
3
H
6
hoặc C
4
H
8
( B ko thể lớn hơn vì A, B ở thể khí C
1
→C
4
)
TH1: C
2
H

4
và C
3
H
6

TH2: C
2
H
4
và C
4
H
8

ở mỗi TH các bạn dặt ẩn và tìm số mol của tưgf chất giống như bài 1 rồi tính kl

Bài 5) .Đốt cháy hết một hidrocacbon mạch hở hết 8,96 lít O
2
thu được 6,72 lít CO
2
đktc. Xác định CTPT và CTCT của hidrocacbon đó .

C
x
H
y
+ O
2
→ CO

2
+ H
2
O
0,4mol 0,3 mol
Áp dụng ĐLBTNT (O) : →
n
O (
[
"
O
)
= 0,2 →
n
[
"
O = 0,2 mol


Nhận thấy n
w]
"
= 0,3 > n
e
"
]

0,2→ hidrocacbon ko no có số liên kết π ≥ 2
.



Mặc định 2π →C
n
H
2n-2
= 0,3-0,2= 0,1 (mol)→ C =
!W

!

→ C
3
H
4



Bài 6).Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hỡ thuộc cùng dãy đồng đẳng ở thể khí ở đktc cần 20,16 lít O
2
.Để đốt cháy hết hỗn hợp X
sau phản ứng thu đc 7,2 gam H
2
O .Xác định CTCT của A,B và % khối lượng từng chất.

X + O
2
→ CO
2
+ H
2

O
0,9 mol 0,4 mol
Áp dụng ĐLBTNT (O) : →
n
O (
Zj
"
)
= 1,4


n
Zj
"

= 0,7





Nhận thấy n
CO2
=0,7 > n
H20
= 0,4 → ≥ 2π . C
2
H
2



Mặc định 2π → CT: C
n
H
2n-2
=0,3 mol → C = 0,7/0,3 = 2,333
C
3
H
4
hoặc C
4
H
6


Bài 7) .Đốt cháy hết hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 19,712 lít CO
2
đktc và 10,08 gam H
2
O .Xác định
CTPT của A,B và số mol từng chất
.
Nhận thấy
n
Zj
"

= 0,88 >
n

[
"
O
= 0,56 →C
n
H
2n-2

= 0,1 (mol) 
C =
n
= 2,75 .Suy ra A là: C
2
H
2
còn B là C
3
H
4
hoặc C
4
H
6

Bài 8):.Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X ở đktc thu đc 15,68 lít CO
2
đktc và 14,4 gam
H
2
O. Xđ CTPT của A,B và tính % khối lượng của chúng.



*
Cách 1
:


C
n
H
2n+2

+ O
2
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
x nx (n+1)x
C
m
H
2m
+ O
2
mCO
2
+ mH
2

O
y my my

n
hỗn hợp

= x + y = 0,3 x = 0,1
Ta có :
n
Zj
"

= nx + my = 0,7  y = 0,2

n
[
"
O
= (n+1)x + my = 0,8 0,1n + 0,2m = 0,7

Đây là bài toán thừa ẩn thiếu pt liên quan đến việc xác định công thức
phân tử nên ta biện luận bằng cách bién đổi như trên rồi đưa về pt có
mối liên hệ giữa n và m là 0,1n + 0,2m = 0,7 ( rút gọn đi ta có n +
2m = 7  Sau đó biện luận
M 2 3 4
N 3 1 âm

- TH
1
: Anken : C

2
H
4

0,2 (mol)
. Ankan : C
3
H
8
0,1 (mol)
.
. – TH2: Anken : C
3
H
6
0,2 (mol)
Ankan : CH
4
0,1 (mol)

Cách 2:

n
ankan
=
n
[
"
O
-

n
Zj
"

= 0,8 – 0,7 = 0,1 (mol)

n
anken
= 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
C
n
H
2n+2

nCO
2

0,1 0,1n
C
m
H
2m

nCO
2

0,2 0,2m

=>
n

w]
"

= 0,1n + 0,2m = 0,7
Sau đó làm tương tự cách 1 để tìm n và m



Bài 9).Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm propan và anken A sau đó cho toàn bộ sp cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 26 gam
kết tủa . Xác định công thức phân tử của anken.

CO
2
+ Ca(OH)
2



CaCO
3
~
+ H
2
O
0,26 0,26
* Cách 1: C
3
H

8
3CO
2

x → 3x
C
n
H
2n
nCO
2

y
→ ny

n
hỗn hợp

X
= x + y = 0,1 → y =


!
6
?

W

n
CO2

= 3x + ny = 0,26


như bài toán này ta có thể biện luận theo giới hạn vì y > o nên n-3 <0 → n < 3 . Vậy n = 2
• Cách 2 : w
x
•
!"^
!
• !ƒ  „g…†d‡0dgXˆ có số nguyên tử C < 2,6 → nó là anken
C
2
H
4


Bài 10). Hỗn hợp A gồm ankan X và ankadien Y có tỉ lệ số mol là 1:3 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A thu được 12,1 gam CO
2
và m
gam H
2
O .
a)Xác định m b) xác định CTPT X,Y

C
n
H
2n+2

+ O

2
→ nCO
2
+ (n+1)H
2
O

x→ nx
C
m
H
2m-2

+ O
2
→ mCO
2
+ (m-1)H
2
O

3x→ 3xm
Ta có:
n
hỗn hợp

= x + 3x = 0,1 x = 0,025

n
Zj

"

= nx + m3x = 0,275 n + 3m = 11

Biện luân n và m

m = 3
n = 2

n
[
"
j

= x . (n+1) + (m–1) . 3x .18

Với n, m và x thay vào ta sẽ tìm được nước.

Bài 11) .Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X ở đktc gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào bình đựng nước Br
2
thấy khối lượng bình Br
2

tăng 3,5 gam , còn 1,12 lít khí bay ra . Mặt khác nếu đem đốt cháy 3 lít hỗn hợp X thì thu đc 8 lít khí CO
2
ở cùng đk , nhiệt độ và áp suất . Xác
định CT ankan và 2 anken.

* TN1:
m

hi
"
tăng
=
m
2 anken hấp thụ

= 3,5 (g)
Khí thoát ra là ankan = 11,2 (l) => 2ankan = 3,36 – 1,12 = 2,24 (l)
3,36 (l) 2 anken : 0,1 (mol) và 3,5 (g)
Ankan : 0,05 (mol) C
m
H
2m+2
Đặt CT 2 anken là C
n
H
2n

=> 14n =
W!
!

→ n = 2,5


* TN
2
: 3,36 lít hỗn hợp thì có 2,24 lít 2 anken và 1,12 lít ankan
Vậy : 3 lít hỗn hợp thì có 2 lít 2 anken và 1 lít ankan

Đốt : C
n
H
2n
nCO
2

2→ 2n
C
m
H
2m+2
mCO
2

1→ m
Ta có :
V
Zj
"

= 2n + m = 8 => Với n=2,5 → m = 3  C
3
H
8



Bài 12).Hỗn hợp X gồm 2 anken A
1

, A
2
( M
A2
= M
A1
) và ankadien B . Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan E
1
,
E
2
. Đem đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít khí CO
2
và 4,68 gam H
2
O . Xác địn công thức của ankadien


Ta có : n =
?
‰Š
,
?
‹|Œ`Jcyc•Jz
=
!"\
!
= 2,8
Phải có 1 anken có C < 2,8



nó là C
2
H
4

Vì M
Ž
"
=
2 M
Ž



anken còn lại là C
4
H
8

Cho cộng H
2
vào anken và ankadienchỉ thu được 2 ankan


Ankadien là C
4
H
6






BẠN THÂN
Là những đứa hay chửi bậy cùng nhau
Là những đứa đùa cho vui đến khi ta tức xì khói
Là những đứa dù ta có chửi mắng những ….vẫn chửi
lại mà không hề thường tiếc
Là cái bọn mà gặp nhiều thì dễ ghét những vắng thì
lại buồn
Bạn thân là những đứa hiểu ta nhất …

P/s: là những đứa biết quá nhiều bí mật của bạn
đến nỗi nếu không giết nó thì bạn phải thân với nó
đến suốt đời.









Tiếnlênthôi!









ỨNG DỤNG GIẢI ĐỀ :
Câu 1-A-2012: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công
thức phân tử của X là
A. CH
4
. B. C
3
H
4
. C. C
4
H
10
. D. C
2
H
4
Xử lí số liệu :
đốt X sẽ thu được CO
2
và H
2
O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch

hấp thụ
H
2
O tách ra 39,4(g)

CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
+ H
2
O
m
dung dịch giảm
= m
CaCO3
- m

CO2 + H2O

→ m
CO2

+H2O
= 39,4 – 19,912

= 19,488 (gam)
Tại sao khi CO
2
pứ với Ca(OH)
2
lại xảy ra 2 pứ ?
Vì đề bài không cho ta biết Ca(OH)
2
dư hay không nên ta phải
lường trường hợp nó tạo ra cả muối axit do đó phải viết cả 2
phản ứng – Còn nếu cho bazo dư thì chỉ cần viết 1 pứ tạo muối
trung hòa thôi.
Định hướng cách làm :
đối với những bài toán biết khối lượng của hợp chất hữu cơ mà đề bài
cho liên quan
đến phản ứng đốt cháy thì khi làm ta nên áp dụng
BTNT để làm sẽ giúp ta tính rất nhanh ra số mol CO
2
và H
2
O . Qua
đó ta sẽ rút ra được kết luận về hidrocacbon X

Cách làm
:



6!^62‘

+ O
2

w
]
"

R‘“T
+
e
"
]

M‘“T

19,488 (gam)
Áp dụng BTNT : n
C(X)
= n
C(CO2)
= x mol
n
H(X)

= n
H(H2O)
= 2y mol
→ m
X
= 12x + 2y = 4,64 x= 0,348
m
CO2

+ H2O
= 44x + 18y = 19,912 y = 0,232
nhận thấy n
CO2
= 0,348 > n
H2O
= 0,232 → X có 2π →CT X: C
n
H
2n-2
ta có Số nguyên tử C của X =
?
‰Š
,
?

•
!W6\
!W6\‚!"W"
• – → X là C
3

H
4


Câu 2-B-2012: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2
gam CO
2
và 0,9 gam H
2
O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin. B. hai ankađien. C. hai anken. D. một anken và một ankin

Cách làm : xem lại mục số 5 phần công thức toán đốt cháy
Vì n
CO2
= n
H2O
= 0,5 mol → mà hôn hợp X đem đốt gồm 2 hiđrocacbon có công thưc đơn giản khác nhau nên nó không thể là 2 anken được chỉ có thể là 1 ankan và 1
ankin với số mol 2 chất bằng nhau. → đáp án đúng A.

Câu 3-A-2010: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)
2
(dư) tạo ra
29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)
2
ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6

. B. C
3
H
6
. C. C
3
H
8
. D. C
3
H
4

đốt X sẽ thu được CO
2
và H
2
O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
hấp thụ
H
2
O tách ra 39,4(g)

CO
2
+ Ba(OH)
2


→ BaCO

3
↓ + H
2
O
0,15 ← 0,15 mol
m
dung dịch giảm
= m
CaCO3
- m
(CO2 + H2O

→ m
CO2

+H2O
= 29,55 – 19,35

= 10,2 (gam)
Với m
CO2
= 0,15.44 = 6,6 (gam) → m
H2O
= 10,2 – 6,6 = 3,6 (gam) →0,2 mol H
2
O
Nhận thấy số mol H
2
O = 0,2 > số mol CO
2

= 0,15 → X là hiđrocacbon no hay
chính là ankan : CnH
2n+2


Số nguyên tử C =
?
‰Š,
?
yz{yz
•
!
!"‚!
• – → C
3
H
8


Câu 4-B-2010: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu
được 6,72 lít CO
2
(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH
4
và C
4
H

8
. B. C
2
H
6
và C
2
H
4
. C. CH
4
và C
2
H
4
. D. CH
4
và C
3
H
6




C
n
H
2n+2
+ O

2
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
x nx
C
m
H
2m
+ O
2
mCO
2
+ mH
2
O
y my

˜
hỗn hợp
= 22,5 0,3 mol
n
hỗn hợp
= 0,2 mol
Cách 1: làm giống cách 1 của bài 8 – (các bạn nên xem lại )

˜
hỗn hợp

=
R}

6?B"

BM}6‘
RBM
• ! x= 0,15
n
hỗn hợp
= x + y = 0,2 mol y = 0,05
n
CO2
= nx + my = 0,3 mol 0,15n + 0,05m = 0,3
rút gon pt số 3 ta được : 3n + m = 6 . Biện luận ta được n= 1, m = 3
suy ra an kan là CH
4
và an ken là C
3
H
6

Cách 2:
Đốt
gg



™š›™š
!

™š›œš


ž
ž
ž
Ÿ
ž
ž
ž


‹¡z‹7¢
£""!}!"£6!

2‘


+ O
2

w]
"

!W‘“T
+
e
"
]


R‘“T

Bào toán này ta biết khối lượng của 1 nhóm chất hữu cơ nên ta có thể áp dụng
BTNT làm cho nó nhanh:
n
C(hhX)
= n
C(CO2)
= 0,3 mol
n
H(hhX)
= n
C(H2O)
= 2x mol
Đây là bài toán đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thu được CO
2
= 0,3 mol và
H
2
O= 0,45 mol . → n
ankan
= 0,45-0,3 = 0,15 mol ; n
anken
= 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
Thiết lập ra số mol CO
2
ta có 0,15n + 0,05m = 0,3 → 3n + m = 6
Biện luận ta được n= 1, m = 3
Suy ra an kan là CH
4

và an ken là C
3
H
6


Câu 4-B-2014:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O. Phần trăm số
mol của anken trong X là
A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 75%.

Ta có : Áp dụng công thức về đốt cháy hỗn hợp ankan và an ken → n
ankan
= 0,4 – 0,35 = 0,05 ; n
anken
= 0,2 – 0,05 = 0,15 → %n
anken
=
!
!"
} 0ff • ¤¥


m
hỗn hợp X
= 0,3.12 + 2x = 4,5 → x= 0,45


Ng
NgNg
Ngày th
y thy th
y thứ

n
nn
năm
mm
m: “Chỉ có con người nào đã từng trải qua sự giày vò
của địa ngục thì mới có sức mạnh để xây dựng được thiên đường”
.




CHIỀUHƯỚNG4:BÀITẬPVỀPỨCỘNG
A. Anken + H
2
/X
2
/HX/H
2
O  thì xảy ra phản ứng cộng theo tỉ lệ (1:1)
B. Ankin/ankadien + H
2
/X
2
/HX/H

2
O  thì xảy ra phản ứng cộng theo tỉ lệ (1:1) hoặc (1:2)
Trong quá trình làm bài tập còn phải biết nó xảy ra phản ứng nào.
* Cách xác định:

n
tác nhân

- Lập tỉ lệ : T =

n
ankin/ankadien

- Sau đó đối chiếu T với các mốc
1 2
(1:1) (1:2)
+ N
ếu T < 1 chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:1).
+ Nếu 1 < T < 2 xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:1) và (1:2).
+ Nếu T > 1 chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:2).
- Hoặc :
+ Nếu cho tác nhân dư  chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:2).
+ Nếu cho ankin + H
2
với xúc tác là Pd thì chỉ xảy ra phản ứng theo tỉ lệ (1:1).
C. Công thức giải nhanh cần nhớ đối với phản ứng cộng H
2

* G
ọi A là hỗn hợp trước phản ứng

B là hỗn hợp sau phản ứng

Thì ta luôn có : m
trước
= m
sau

M
trước
n
sau

M
sau
n
trước

n
trước
- n
sau

= n
e
"
(phản ứng)

* Nếu bắt đốt hỗn hợp sau phản ứng thì ta đi đốt hỗn hợp trước phản ứng, kết quả tíh ra O
2
; CO

2
; H
2
O không thay đổi.
D.CHÚ Ý : TỈ LỆ π

Pứ cộng làm phá vỡ liên kết π – chính vì vậy số lk π có trong hỗn hợp ban đầu sẽ bằng số mol lk π bị phá vỡ hay chính là bằng só mol tác
nhân cộng (H
2
, Br
2
…) tham gia phản ứng để phá vỡ π đó
VD: giả sử chất X tham gia pứ cộng theo tỉ lệ ( 1:1 ) n
X :
n
H2
= 1: 1 → phá vỡ 1π ( như vậy số mol π bị phá vỡ sẽ bằng số mol H
2 pứ
)

giả sử chất X tham gia pứ cộng theo tỉ lệ ( 1:2 ) n
X :
n
H2
= 1: 2 → phá vỡ 2π ( như vậy số mol π bị phá vỡ sẽ bằng số mol H
2 pứ

n
π ban đầu
= n

phá vỡ
+ n
π dư
( chú ý n
π phá vỡ
= n
tác nhân cộng
) nếu ko có dư thì

n
π ban đầu
= n
tác nhân cộng

Câu 1-A-2014: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C
2
H
2
; 0,2 mol C
2
H
4
và 0,3 mol H
2
. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br
2
trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3
.

Cách 1:
C
2
H
2
+ H
2

F3
 C
2
H
4

Pứ: x→ x x
C
2
H
2
+ 2 H
2

F3
 C
2
H
6


Pứ: y → 2y y
C
2
H
4
+ H
2

F3
 C
2
H
6

Pứ: z → z z
TÓM TẮT :


C
2
H
2
: 0,1 mol
C
2
H
4
:0,2 mol Ni,t
o


H
2
: 0,3 mol

Hỗn hợp X trước pứ

Hỗn hợp Y sau pứ có —
˜
• 
BTKL : m
Y(sau)
= m
X(trước)
= 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam
→ n
Y
= 8,8/22 = 0,4 mol
Ta có : n
H2 pứ
= n
trước
- n
sau
→ x + 2y + z = (0,1+0,2+0,3) - 0,4 = 0,2 (1)
n
Br2 pứ
= 0,2 – 2(x+y) + x + (0,2 – z ) = 0,4 – (x + 2y + z )
Nhìn vào pt (1) ta sẽ suy ra được n
Br2 pứ

= 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Cách 2:

BTKL : m
Y(sau)
= m
X(trước)
= 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam
→ n
Y
= 8,8/22 = 0,4 mol
→ n
H2 pứ
= n
trước
- n
sau
= (0,1+0,2+0,3) - 0,4 = 0,2 (1)
Áp dụng tỉ lệ π:
Cho C
2
H
2
=0,1 mol có 2π , C
2
H
4
= 0,2 mol có 1 π lượng π bị phá vỡ hoàn toàn qua
hai lần tham gia pứ cộng là khi tham gia pứ cộng H
2

và sau đó là Br
2.

Ta có n
π ban đầu
= n
H2 pứ
+ n
Br2 pứ

0,1.2 + 0,2.1 = 0,2 + x → x = 0,2 mol . Vậy số mol Br
2
pứ là 0,2 mol






 Phảitiếnlênnữachứ!



C
2
H
2còn dư
+ 2Br
2
→ C

2
H
2
Br
4

0,1-(x+y)→ 0,2 - 2(x+y)
C
2
H
4 còn dư
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2

x+(0,2-z)→ x + (0,2-z)
C
2
H
6

(y+z)
H
2
còn dư

Câu 2-B-2014: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2
bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO
3
trong dung dịch NH
3
,
thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br
2
trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1. B. 75,9. C. 91,8. D. 92,0.

Tóm tắt :




C
2
H
2
: 0,5 mol
C
4
H
4
: 0,4 mol +Ni,t
o
h

2

X
H
2
: 0,65 mol —
¦
§
§
§
§
• –¨






Ta có n
trước pứ
= 0,5 + 0,4 + 0,65 = 1,55 mol
m
trước pứ
= 0,5.26 + 0,4.52 + 0,65.2 = 35,1 (gam)
Cách làm :

Áp dụng BTKL : m
X(sau)
= m
trước

= 35,1 gam
n
H2
pứ

= n
trước
- n
sau
= 1,55 – 0,9 = 0,65 mol
kết luận : H
2
pứ hết
Ta có
n
AgNO3
= 2x + y + z = 0,7 mol
n
X-
n
Y
= x + y + z = 0,9 – 0,45
n
π ban đầu
= n
H2(pứ) +
n
π dư
+ n
Br2pứ


hay 0,5.2 + 0,4.3 = 0,65 + (2x+3y+2z) + 0,55
gải hệ tìm được
x= 0,25; y =z = 0,1 mol
Vậy khối lượng ↓ = 0,25.C
2
Ag
2
+ 0,1. C
3
H
3
Ag +
0,1.C
4
H
5
Ag = 92 gam


Câu 3-A-2012 Hỗn hợp X gồm H
2
, C
2
H
4
có tỉ khối so với H
2
là 7,5. Dẫn X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2


12,5. Tính hiệu suất hidro hóa. A)70% B)80% C)60% D)50%


Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H
4
có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He
là 5 . Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là :
A. 20% B. 25% C. 50% D. 40%
Cách làm : Cách làm tương tự chú ý cho He =4

Câu 5-A-2013 :Hỗn hợp X gồm H
2
, C
2
H
4
và C
3
H
6
có tỉ khối so với H
2
là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni .Đun
nóng bình một thời gian , thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H
2

bằng 10.Tổng số mol H
2
đã phản ứng là
A.0,07 B.0,05 C.0,015 D 0,075

Cách làm :
Đối với những bài toám ko cho số liệu cụ thể như khối lượng, số mol, thế tích
thì ta quy hỗn hợp ban đầu về 1 mol đối với chất khí để làm , 100g đối với chất
rắn để làm .Nguyên tắc là ngay sau khi quy phải tim được số mol từng chát
tronng hỗn hợp ban đầu .


C
2
H
4
: x n
hỗn hợp
= x + y = 1 x = 0,5
Quy hỗn hợp về 1 mol: => =>
H
2
: y M
hỗn hợp
=
"\kB"l
kBl
= 15 y = 0,5

Cách 2

M
trước
n
sau

M
sau
n
trước

=>

"
=
m
©sª

=>
n
sau

= 0,6 (mol) =>
n
p.ư

= 1- 0,6 = 0,4 (mol)
=> n = 80%

* Cách 1
C

2
H
4
+ H
2







C
2
H
6

Bđ: 0,5 0,5
P.ư: x x x
dư: 0,5 – x 0,5 – x
C
2
H
4
dư : 0,5 – x (mol)
Hỗn hợp sau phản ứng :

H
2
dư : 0,5 – x (mol)

C
2
H
6
: x (mol)
 M =

!‚k

}"\B

!‚k

}"BW}k
!‚kB!‚kBk
= 25
 x = 0,4
 H
p.ư
=

!
6

}


!

= 80%

C
2
H
2 còn dư
hay CH≡CH : x mol
C
4
H
4 còn dư
hay CH
2
=CH-C≡CH :y mol + AgNO
3
(=0,7 mol)
C
4
H
6
hay CH
3
-CH
2
-C≡CH :z mol
C
4
H
8

C
4

H
6 (loại có hai nối đôi)
C
2
H
4
+ Br
2
(=0,55mol)
C
2
H
6

C
4
H
10


C
2
H
4

Ta có : M
trước
n
sau


M
sau
n
trước

Hỗn hợp X trước phản ứng

H
2


Ni,t
o

Hỗn hợp Y sau phản ứng có

M
X
= 18,5 , n
X

= 1 (mol)

C
3
H
6


M

Y
= 20

=>
n
sau
= 0,925 =>
n
p.ư

= 1 – 0,925 = 0,075
(mol)


Câu 6 Trộn 1 mol anken X với 1,6mol H
2
dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Sau pứ dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch Br
2

thấy có 0,2mol Br
2
đã pứ. Cho biết hiệu suất pư Hidro hóa .

C
n
H
2n
+ H
2



C
n
H
2n+2

Bđ: 1 mol 1,6 mol
P.ư: x x x
dư: (1 – x) (1,6 – x)

C
n
H
2n (dư)
+ Br
2




C
n
H
2n
Br
2
Hỗn hợp sau phản ứng:
( 1 – x ) ( 1 – x )
H
2

(dư) ; C
n
H
2n +2
Ta có: n

Br
2

= (1 – x ) = 0,2 => x = 0,8

=>
n
p.ư
=
!\}


= 80%




Câu 7. Hỗn hợp X gồm 0,15mol C
2
H
4
; 0,1mol propen và 0,3mol H
2
. Cho hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có thể tích

là 8,4 lít. Cho hỗn hợp Y có thể tích là 8,4lit . Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br
2
dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br
2
tăng 2,45(g) .
Hãy lựa chon hiệu suất pứ hidro hóa của C
2
H
4
(H
1
) và của C
3
H
6
(H
2
) lần lượt là
A)60% và 75% B) 66,67% và 60% C) 75% và 66,67% D) 66,67% và 75%


C
2
H
4
+ H
2








C
2
H
6
Pư: x x x
C
3
H
6
+ H
2
 C
3
H
8

Pư: y y y
C
2
H
4
(dư) + Br
2
 C
2
H

4
Br
2

( 0,15 – x )
Hỗn hợp sau phản ứng: C
3
H
6
(dư) + Br
2
 C
3
H
6
Br
2

Cho tác dụng với d
2
Br
2
(0,1 – y )

Thì:

H
2
dư : 0,3 – (x + y );
C

2
H
6
: x (mol);
C
3
H
8
: y (mol)

Ta có : n
Y
= (0,15 – x ) + (0,1 – xy) + 0,3 – (x + y) + x + y = 0,375
m
bình Br2 tăng
= m
C2H4 dư + C3H6 dư

= 28 . (0,15 – x ) + 42 . (0,1 – y ) = 2,45
x = 0,1  n C
2
H
4

p.ư

=
!}
!W
= 66,67%



y = 0,225  n C
3
H
6
p.ư
=
!""}
!W
= 75%


Câu 8: Cho 3,12g ankin X phản ứng với 0,1mol H
2
( xúc tác Pd/PdCO
3
; t
0
) thu được hỗn hợp Y chỉ có 2 hidrocacbon . Công thức phân tử
của X là :
A.C
2
H
2
B. C
4
H
6
C. C

5
H
8
D. C
3
H
4


C
n
H
2n - 2
+ H
2


C
n
H
2n

Pư: 0,1 0,1

Vì sau p.ư thu được hỗn hợp 2 hiđrocacbon => Ankin phải dư
 m
p.ư

< m


hay 0,1.(14n – 2 ) < 3,12 => n < 2





Ankin là C
2
H
2


Câu 9 Cho 2,24 lít C
2
H
2
hấp thụ hết vào 100(g) dung dịch Br
2
24% thấy có khí thoát ra. Tính khối lượng từng sản phẩm

T =
m
«¬
,
m
-
,
®
,
=


!


!

= 1,5 => 1 < T < 2 => xảy ra 2 phản ứng
C
2
H
2
+ Br
2
 C
2
H
2
Br
2

x→ x
C
2
H
2
+ 2 Br
2








C
2
H
2
Br
4

y→ 2y


n
Z
"
[
"
= x + y = 0,1 x = 0,05
n
Z
"
[
"
hi
"
= 0,05
=> =>


nhi
"


= x + 2y = 0,15 y = 0,05
nZ
"
[
"
hi
6
= 0,05

Từ số mol sẽ tìm ra được khối lượng.

Câu 10- A-2010 Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí
Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z
(
đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2
là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328. B. 0,620. C. 0,585. D. 0,205

T =

m
®
,
m
-
,
®
,
=

!
W

!
"
= 1,5
C
2
H
2
+ H
2
 C
2
H
4

C
2
H

2
+ 2 H
2
 C
2
H
6



C
2
H
2
: 0,02 (mol) C
2
H
2
(dư) và C
2
H
4
pứ với Br
2



Tóm tắt : h
2
ban đầu => h

2
sau p.ư C
2
H
6 ko pứ là Z thoát ra
M
hh
Z
= 20,16
H
2
: 0,03 (mol) H
2
còn dư
n
hh
Z
= 0,0125
Áp dụng ĐLBTKL: m

ban đầu
= m
sau

=> 0,02.26 + 0,03.2 = m
C2H4 + C2H2 còn dư
+ 20,16. 0,0125
Suy ra m
C2H4 + C2H2 còn dư
= 0,328 (g) → m

bình brom tăng
= 0,328 gam



Câu 11-A-2011: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn
hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn
hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2
là 8. Thể tích O

2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.

C
2
H
2
+ H
2







C
2
H
4

C
2
H
2
+ 2 H
2








C
2
H
6


C
2
H
2
: x (mol) C
2
H
2
(dư) và C
2
H
4
pứ với Br
2
→ m
(
C
2
H

4
+ C
2
H
2
(dư)
)
= m
bình brom tăng

= 10,8 (g)
h
2
ban đầu => h
2
sau p.ư C
2
H
6 ko pứ là Z thoát ra
M
hh

= 16
H
2
: x (mol) H
2
còn dư
n
hh


= 0,2 (mol)

Áp dụng ĐLBTKL : m

ban đầu
= m
sau

→ 26x + 2x = 10,8 + 0,2.16 => x = 0,5
Thay vì đốt hh sau phản ứng ta đi đốt hh ban đầu ( kết quả không thay đổi)
C
2
H
2
+

"
O
2
 2 CO
2
+ H
2
O
0,5 → 1,25

H
2
+


"
O
2
 H
2
O
0,5→ 0,25


V
j
"
= ( 0,25 + 1,25 ).22,4 = 33,6 (l)


Câu 12) Đun nóng 7,6g hỗn hợp X gồm C
2
H
2
; C
2
H
4
; H
2
trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y dẫn sản
phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO

4
đặc , bình 2 đựng Ca(OH)
2
dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g , khối lượng bình 2 tăng lên là :
A.35,2g B. 22g C. 24,93g D. 17,6g

C
2
H
2
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
C
2
H
4
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
H
2

+ O
2
→ H
2
O
7,6gam ? 0,8 mol
Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của H
2
O → m
H2O
= 14,4 (gam) → 0,8 mol
Đặt n
CO2
= x mol . ÁP dụng bảo toàn nguyên tố n
C(hhX)
= n
C(CO2)
= x mol
n
H(hh X)
= n
H(H20)
= 0,8.2 = 1,6 mol
Ta có m
hhX
= x.12 + 1,6.1 = 7,6 → x= 0,5 mol → m
bình 2 tăng
= m
CO2
= 0,5.44 = 22 gam


Câu 13-A-2013: Trong một bình kín chứa 0,35mol C
2
H
2
; 0,65mol H
2
và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối đối với H
2
bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đến pứ hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 24 gam kết tủa . Hỗn hợp Y phản
ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br
2
trong dung dịch
A.0,2mol B.0,1mol C.0,25mol D.0,15mol
Gải :
C
2
H
2
+ H
2
 C
2
H
4


Pư: x x x
C
2
H
2
+ 2 H
2
 C
2
H
6
Pư: y 2y y


×