Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ỨNG DỤNG nội SOI CHẨN đoán và CAN THIỆP TRONG PHÁT HIỆN và điều TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG NÔNG tại BỆNH VIỆN k

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.38 KB, 3 trang )

Y H
C THC HNH (914)
-

S
4/2014






115
ngnh v mc cng nh tn sut gp stress. Kt
qu ny cng tng ng vi kt qu t nhiu nghiờn
cu khỏc trờn th gii khi ỏp lc gõy stress nhiu nht
l iu dng ti cỏc khoa hi sc cp cu.
KT LUN
1. Trong 7 nhúm tỏc nhõn gõy stress ph bin
nhõn viờn iu dng thỡ nhúm cỏc tỏc nhõn liờn quan
n cỏi cht ca bnh nhõn v qỳa ti cụng vic l
nhng yu t gõy mc stress v tn sut cao nht
vi mc to ỏp lc ln lt l 1,64 tn sut 0,83 v
1,42 tn sut 0,99, ngc li vi nhúm tỏc nhõn stress
liờn quan n thiu chun b tõm lý cú mc to ỏp
lc thp 0,99 tn sut 0,75.
2. Cỏc iu dng lm vic khoa Hi sc cp
cu cú tn sut mc stress cao hn hn iu dng
lm cỏc khoa khỏc vi im ỏnh giỏ trung bỡnh l
52,2.
TI LIU THAM KHO


1. Hans Selye (1965), The stress of life, New York,
Mcgran-Hill Book Coinc.
2. Hamaideh S, Mrayyan M, Mudallal R, Faouri I and
Khasawneh N (2008). Jordanian nurses job stressors and
social support, Int Nurs Rev; 55 (1): 40-7.
3. Fukuda H, Ichinose T Kusama T, Yoshidome A,
Anndow K, Akiyoshi N and Shibamoto T (2008). The
relationship between job stress and urinary cytokines in
healthy nurses: a cross-sectional study, Biol Res Nurs; 10
(2): 183-91.
4. ng Trn Ngc Thanh, Arrernt Kumyu, Julaluk
Baramee (2008), Cỏc yu t liờn quan n s chỏn nn
cụng vic ca ngi iu dng ti khoa hi sc tớch cc
ca cỏc bnh vin a khoa TP.HCM, K yu ti
nghiờn cu khoa hc iu dng ton quc ln th 4,
Nh xut bn Giao thụng vn ti, H Ni.
5. Andal EM (2006). A pilot study quantifying Filipino
nurses perception of stress, Californian Journal of Health
Promotion; 4 (4): 88-95.
6. AbuAlRub R (2006), Replication and examination of
research data on Job stress and co-worker social support
with Internet and traditional samples, Journal of Nursing
Scholarship; 38 (2): 200-204.
NG DNG NI SOI CHN ON V CAN THIP TRONG PHT HIN
V IU TR UNG TH BNG QUANG NễNG TI BNH VIN K
TRN VN THUN

TểM TT
Nghiờn cu mụ t ct ngang s dng phng phỏp
tin cu nhm mụ t mt s c im lõm sng, v kt

qu ct u qua ni soi trong iu tr ung th bng quang
nụng.
Kt qu cho thy bnh nhõn nam nhiu hn n,
nhúm tui hay gp t 50 70 tui, du hiu lõm sng
in hỡnh l ỏi mỏu. Phỏt hin bnh ch yu da vo
siờu õm v soi bng quang, vi th u nhỳ dng cú
cung v u n c chim a s, kớch thc u a s <
3cm, v trớ hay gp nht l 2 thnh bờn. Phu thut
ni soi ct u qua niu o l phng phỏp cú th trin
khai cú hiu qu, thi gian m v thi gian hu phu
ngn v tng i an ton.
T khúa: Ni soi, ung th bng quang nụng.
SUMMARY
A study has been conducted by the method of
cross-sectional survey so as to describe some clinical
symptoms and results of removing the tumor by means
of ultrasound in treatment of hollow cancer of vesica
urinaria.
Results indicated that male patients were higher
than female ones. Group of age who suffer such
disease most is 50-70 years old. Typical clinic
symptom is haematuria. It is detected mainly by
ultrasound and vesica urinaria endoscopy in which
stem-shaped papilloma and single tumor overwhelm.
Most of tumor is less than 3cm. They are often seen on
two sides. Ultrasonic surgery to remove the tumor via
urethra may be performed effectively with short time
and relative safety of operation and postoperation.
Keywords: Ultrasound, hollow cancer of vesica
urinaria.

T VN
Ung th bng quang (UTBQ) l loi ung th hay
gp ca h tit niu, xp th 2 sau ung th tin lit
tuyn. Ti Vit Nam, UTBQ chim khong 2% trong
tng s cỏc loi ung th. Trong UTBQ, loi ung th t
bo chuyn tip l loi hay gp nht. Nu c phỏt
hin sm thỡ vic iu tr n gin v tiờn lng tt.
Hin nay vic chn oỏn UTBQ ch yu da vo siờu
õm v ni soi bng quang, trong ú ni soi bng quang
cho phộp ỏnh giỏ khi u trong bng quang v sinh
thit chn oỏn mụ bnh hc. Ngoi ra vi nhng khi
u bng quang nụng thỡ c phu thut ct u ni soi
qua niu o (TUR), õy l phng phỏp hiu qu, ớt
bin chng v bo tn chc nng bng quang. Ti
Bnh vin K cựng vi vic phỏt trin ni soi trong chn
oỏn, can thip cỏc bnh ung th TUR cng bt u
c ng dng trong chn oỏn v iu tr UTBQ
nụng. Chỳng tụi tin hnh ti nghiờn cu nhm cỏc
mc tiờu sau: Nhn xột mt s c im lõm sng,
hỡnh nh ni soi v sinh thit qua ni soi ca ung th
bng quang nụng; ỏnh giỏ kt qu bc u iu tr
ung th bng quang nụng bng ct u qua ni soi.
PHNG PHP
õy l nghiờn cu mụ t ct ngang s dng
phng phỏp tin cu vi i tng l bnh nhõn
c chn oỏn xỏc nh ung th bng quang da
vo lõm sng, siờu õm, ni soi bng quang v mụ
bnh hc qua ni soi sinh thit ang c iu tr ti
Bnh vin K. Nghiờn cu c tin hnh t thỏng
1/2007 n thỏng 6/2008, vi c mu l 30 bnh nhõn

c la chn tham gia nghiờn cu.
Cỏc i tng nghiờn cu c hi khai thỏc bnh
s, tin s khỏm phỏt hin triu chng lõm sng theo
mu bnh ỏn nghiờn cu. Tin hnh ni soi bng
quang, sinh thiết làm giải phẫu bệnh, bệnh phẩm đợc
xét nghiệm mô bệnh học.


Y H
ỌC THỰC HÀNH (914)
-

S
Ố 4/201
4






116
KÕT QU¶
§Æc ®iÓm cña ®èi tîng nghiªn cøu
0
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
<30 30-40 40-50 50-60 60-70 >=70
§é tuæi
TÇn sè

Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Phân bố bệnh nhân theo giới: Nam giới 16/30
(53,3%); Nữ: 14/30 (46,7%).
Tuổi mắc bệnh trung bình 5315,6 trong đó tuổi
thấp nhất là 17 và cao nhất là 74 tuổi. Nhóm tuổi có tỷ
lệ mắc bệnh cao nhất từ 50 đến 70 tuổi chiếm 46,7%.
Bảng 1: Tình trạng bệnh, lý do vào viện và kết quả
sinh thiết qua nội soi
N
ội dung

n = 30

T
ỷ lệ %

Tình tr
ạng
bệnh
U l
ần

đ
ầu

26

86,7

U tái phát

4

13,3

Lý do vào
viện
Đái máu

24

80,0

Khám
đ
ịnh kỳ và tình cờ

6

20,0

Mô bệnh học

qua ST nội
soi
U nhú bi
ểu mô chuyển
tiếp
10 33,4%
Ung th
ư t
ế bào chuyển
tiếp
19 63,3%
Ung th
ư biêu mô tuy
ến

1

3,3%

Đái ra máu là triệu chứng điển hình chiếm tỷ lệ cao
24/30 (80%), chỉ có 4 trường hợp do khám định kỳ
hoặc tình cờ phát hiện thấy u. Đa số bệnh nhân được
phát hiện u lần đầu (86,7%) số còn lại là u tái phát
13,3%. Có 33,4% trường hợp sinh thiết qua nội soi
cho kết quả âm tính
Bảng 2. Kết quả về đặc điểm hình ảnh nội soi
N
ội dung

n = 30


T
ỷ lệ %

Hình ảnh đại
thể
Th
ể u nhú

21

70%

Th
ể u
đ
ặc

7

23,3%

Th
ể ung th
ư t
ại
chỗ
2 6,7%
Hình dạng u


Có cu
ống

23

76,7%

Không cu
ống

7

23,3%

Số lượng u
1

25

83,3%



2

5

16,7%

Bảng 2 cho thấy: Đa số u bàng quang ở thể u nhú

chiếm 70%. Phần lớn u bàng quang có cuống chiếm
76,7%. Số bệnh nhân có 1 u đơn độc chiếm đa số với
25/30 trường hợp, chiếm 83,3%. Chỉ có 16,7% có từ 2
đến nhiều u.
Bảng 3: Đặc điểm u qua hình ảnh nội soi
N
ội dung

n = 30

T
ỷ lệ %

Kích thước u

< 2cm

5

16,7%

T
ừ 2


3cm

16

53,3%


> 3 cm

9

30,0%

Vị trí u
Vùng c
ổ bà
ng quang

3

10%

Tam giác bàng quang

1

3,3%

Hai thành bên

17

56,7%

M
ặt sau


6

20,0%

R
ải rác trong bàng
quang
3 10,0%
Mô bệnh học

Ung th
ư t
ế bào chuyển
tiếp
29 96,7%
Ung th
ư bi
ểu mô tuyến

1

3,3%

Số bệnh nhân ung thư bàng quang nông có kích
thước ≤ 3cm chiếm đa số với 21/30 trường hợp chiếm
70%. Số bệnh nhân có kích thước u >3cm thường là u
có chân hoặc chân hẹp. Kích thước u trung bình: 2,75
 1,15cm, nhỏ nhất là 0,5cm, lớn nhất 5cm. Vị trí u
bàng quang nông gặp nhiều nhất là ở 2 thành bên

17/30 trường hợp chiếm 56,7%, chỉ 3 trường hợp
(10%) nhiều u rải rác trong bàng quang.
Kết quả điều trị
30/30 bệnh nhân được chỉ định cắt u nội soi qua
niệu đạo.
Phương pháp vô cảm: Tê tuỷ sống 30/30 (100%)
bệnh nhân.
Thời gian tiến hành trung bình 38  13,4 phút.
Thời gian nằm viện trung bình 4,2  2,1 ngày.
Biến chứng: 1/30 trường hợp chảy máu do không
cắt hết u, trường hợp này u lớn nằm ở vị trí góc khuất
của cổ bàng quang, 1/30 trường hợp chuyển mổ mở
dẫn lưu bàng quang do tổn thương niệu đạo sau khi
cắt u và 1/30 trường hợp thủng bàng quang phải
chuyển mổ mở.
BÀN LUẬN
Nghiên cứu thực hiện trên 30 bệnh nhân có độ tuổi
trung bình là 53  15,6, nhóm tuổi từ 50 – 70 có tỷ lệ
mắc cao nhất 46,7%. Trong nghiên cứu này tuổi mắc
bệnh của bệnh nhân trẻ hơn so với một số nghiên cứu
khác. Nghiên cứu của Vũ Văn Lại (2007) tuổi mắc
bệnh là 56,68 tuổi. Nghiên cứu của Nguyễn Kỳ (1991)
là 57 tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh ở nam 53,3% cao hơn nữ
giới 46,7%. Theo Nguyễn Trường Thành tỷ lệ nam/nữ
là 4/1. Các nghiên cứu tại Pháp và Mỹ là 3/1. Như vậy
tỷ lệ nam/nữ trong nghiên cứu này không cao có thể
do nghiên cứu của chúng tôi có cỡ mẫu chưa đủ lớn.
Đa số bệnh nhân được phát hiện u lần đầu 86,7%,
chỉ có 13,3% là u tái phát. Tỷ lệ tái phát trong nghiên
cứu này thấp hơn so với nghiên cứu của Vũ Lại là

29,2%, nghiên cứu tại bệnh viện Việt Đức 51,75% có
thể do chúng tôi mới áp dụng TUR.
Triệu chứng lâm sàng điển hình là đái máu chiếm
80%, cũng tương tự nghiên cứu của Nguyễn Trường
Thành 91% và Nguyễn Kỳ 96%, bệnh nhân thường
xuất hiện đái máu đột ngột, không đau, đái máu đỏ
tươi có thể lẫn máu cục.
Về hình ảnh u bàng quang qua nội soi chúng tôi
thường gặp nhất là thể u nhú chiếm 70%, thể u đặc
chiếm 23,3% và thể ung thư tại chỗ chiếm 6,7%. Hình
dạng u hay gặp nhất là thể có cuống với 76,7% và chỉ
có 23,3% ở thể không cuống. Đa số bệnh nhân được
xác định bằng siêu âm và soi bàng quang có 1 u đơn
độc chiếm 83,3% cao hơn so với nghiên cứu của Vũ
Văn Lại 57,44%. Chỉ có 16,7% có 2 đến nhiều u. Kích
Y H
C THC HNH (914)
-

S
4/2014






117
thc u trung bỡnh 2,75 1,15cm, nh nht 0,5cm, ln
nht 5cm.

Kt qu iu tr ung th bng quang nụng vi thi
gian m trung bỡnh l 38 13,4 phỳt, thi gian nm
vin trung bỡnh 4,2 2,1 ngy. Phu thut ni soi va
rỳt ngn c thi gian iu tr v tng i an ton
trong iu tr, ch gp 1/30 trng hp chy mỏu do
khụng ct ht u, trng hp ny u ln nm v trớ gúc
khut ca bng quang, 1/30 trng hp chuyn m
dn lu bng quang do tn thng niu o sau khi
ct u v 1/30 trng hp thng bng quang phi
chuyn m m.
KT LUN
Qua nghiờn cu ng dng ni soi chn oỏn v
can thip trờn 30 ca ung th bng quang nụng cho
thy:
Bnh nhõn nam nhiu hn n, nhúm tui hay gp
t 50 70 tui, du hiu lõm sng in hỡnh l ỏi
mỏu.
Phỏt hin bnh ch yu da vo siờu õm v soi
bng quang, vi th u nhỳ dng cú cung v u n
c chim a s, kớch thc u a s < 3cm, v trớ hay
gp nht l 2 thnh bờn.
Th mụ bnh hc ch yu l ung th t bo
chuyn tip chim 96,7%.
Phu thut ni soi ct u qua niu o l phng
phỏp cú th trin khai cú hiu qu, thi gian m v thi
gian hu phu ngn v tng i an ton.
TI LIU THAM KHO
1. Nguyn Bỏ c (2007), Chn oỏn v iu tr
bnh ung th, Nh xut bn Y hc, H Ni.
2. Nguyn Bỏ c, Trn Vn Thun, Phm Duy Hin

v cng s (2006), Phũng v phỏt hin sm bnh ung
th, Nh xut bn Y hc, H Ni.
3. Xuõn hp (1997), Gii phu bng quang, Nh
xut bn Y hc, H Ni: 285 287.
4. Nguyn K (1995), U bng quang, Bnh hc tit
niu, Nh xut bn Y hc: 423 443.
5. Trng Thnh (2004), Kt qu iu tr phu
thut ung th bng quang ti bnh vin Vit c trong 3
nm (2000-2002), Y hc thc hnh s 491:466 469.
6. Trn Vn Thun (2007), Sng lc phỏt hin sm
ung th bng quang, Sng lc phỏt hin sm bnh ung
th, Nh xut bn Y hc: 103 106.
7. Cheng Chiwai, Peter Chen S.F, Chan L.W.et al
(2005), Twelve year follow up of a randomized prooective
trial compaing bacillus Calmette-Guerin and epirubicin ỏ
ad juvant therapy in superficial bladder cancer,
Internationmal Jour of Uro, volume 12, issue 5: 449.
8. De Braud F. and Massimo Maffezzini (2012),
Bladder cancer, Critical reviews in Oncology
Hematology, volume 41, issue 1: 89 106.
9. Epstein J.I. (2003), The new World Health
Organization/International Society of Urological Pathology
(WHO/ISUP) classification for Ta, T1 bladder tumour: is it
an improvement? Critical reviews in
Oncology/Hematology, volume 47, issue 2: 83 89.

Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dỡng
ở trẻ em dân tộc Mờng, tỉnh Hòa Bình, năm 2012

Trần Thanh Tú, Phạm Thị Lan Liên

Viện nghiên cứu sức khỏe Trẻ em - Bệnh viện Nhi Trung ơng
Lê Thị Kim ánh - Trờng Đại học Y tế Công cộng
Tóm tắt
Vẫn còn khoảng cách lớn về tỷ lệ suy dinh dỡng
trẻ em dới 5 tuổi giữa các vùng miền, khu vực, giữa
các nhóm dân tộc, đặc biệt là dân tộc thiểu số. Hòa
Bình là một trong những tỉnh tập trung cộng đồng ngời
dân tộc thiểu số và có tỷ lệ trẻ suy dinh dỡng cao so
với cả nớc. Nghiên cứu đợc thực hiện nhằm xác định
tỷ lệ suy dinh dỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ
em dân tộc Mờng tại huyện Tân Lạc tỉnh Hòa Bình.
Đối tợng nghiên cứu: 187 cặp bà mẹ - trẻ em dới 5
tuổi dân tộc Mờng. Phơng pháp nghiên cứu: Cắt
ngang mô tả có phân tích, sử dụng bộ câu hỏi để
phỏng vấn bà mẹ, trẻ em đợc đo chiều cao, cân
nặng. Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ dân tộc Mờng
bị suy dinh dỡng các thể thiếu cân, thấp còi, gầy còm
lần lợt là 13,4%; 41,2% và 3,2%. Yếu tố trình độ học
vấn của mẹ, cân nặng sơ sinh của trẻ là những yếu tố
liên quan đến tỷ lệ suy dinh dỡng trẻ em dân tộc
Mờng (p <0,05).
Từ khóa: Tỷ lệ suy dinh dỡng, dinh dỡng, trẻ em,
dân tộc thiểu số.
Summary
Prevalance of malnutrition and
related factors in ethnic minority
children in Hoa Binh and Nghe An
provinces, 2012
Significant disparity exists in the incidence of
malnutrition in children under years between the major

city and rural areas of Vietnam. This study identify
significal nutritical and physical growth issue in this
population of children. In Hoa Binh province there is
high proportions of mulnutrion in children of some
ethnic minority communities. Objectives: To assess the
nutritional status and identify factors contributing to
malnutrition in ethnic minority children under five years
of age in Muong ethnic minority in Tan Lap district, Hoa
Binh provinces. Methods: A community based cross
sectional study using a survey questionnaire was
conducted involving 187 mother and child pairs in Tan
Lap, with Muong ethnic minority children less than 5
years of age. The weight and height of the children
was measured by clinician and compared to relevant
data nutritional statistic from the WHO/CDC/NCHS.
Results: The prevalence of underweight was 13.4%,
growth stunting was 41.2% and body wasting was
3.2%. Some factors contributing to this issue in these

×