Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

300 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn tư tưởng hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.29 KB, 98 trang )

Câu 1- Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào
ngày, tháng, năm nào?
a- Ngày 22.12.1944 b- Ngày 22.12.1946 c- Ngày 19.12.1946 d- Ngày 19.12.1945
Câu 2- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
a- Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
b- Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
c- Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất
d- Chiến đấu và tham gia gìn giữ hòa bình khu vực
Câu 3- Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
a- Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan.
b- Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắn liền với bảo vệ chế độ XHCN.
c- Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
d- Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân.
Câu 4- Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giành chính quyền và giữ chính quyền:
a- Đấu tranh với chủ nghĩa thực dân bóc lột, cai trị nhân dân bằng bạo lực.
b- Đấu tranh với chủ nghĩa thực dân vì tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực.
c- Dùng bạo lực cách mạng để gành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
d- Dùng bạo lực để chống lại kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
Câu 5- Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam như
thế nào?
a- Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
b- Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí.
c- Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò
quyết định
d- Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
Câu 6- Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
a- Là sức mạnh của cả dân tộc và thời đại, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
b- Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
c- Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
d- Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
Câu 7- Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?


a- Bảo vệ Tổ quốc XHCN là thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
b- Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắn liền với bảo vệ chế độ XHCN.
c- Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan.
d- Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân.
Câu 8- Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
a- Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản và giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
b- Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản và xây dựng quân đội chính qui.
c- Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
d- Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Câu 9- Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
a- Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản và giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
b- Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông và giữ vững quan điểm giai cấp trong
xây dựng quân đội.
c- Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
d- Xây dựng quân đội hùng mạnh và tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân
đội.
Câu 10- Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng
vấn đề gì?
a- Công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật.
b- Rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.
c- Công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
d- Công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến đấu.
Câu 11- Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN như
thế nào?
a- Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
b- Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
c- Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất
nước.
d- Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 12- Để bảo vệ Tổ quốc XHCN Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng yếu tố nào?

a- Sức mạnh toàn dân tộc, sức mạnh toàn dân.
b- Sự đoàn kết nhất trí của nhân dân, của Đảng và chính phủ.
c- Sức mạnh của Lực lượng vũ trang nhân dân.
d- Sự đoàn kết nhất trí của toàn dân tộc và lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 13- Hồ Chí Minh khẳng định mục đích chính trị cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân
Pháp là gì?
a- Thống trị, bóc lột các dân tộc thuộc địa.
b- Cướp nước, nô dịch và thống trị các dân tộc thuộc địa.
c- Đặt ách thống trị áp bức bóc lột dân tộc Việt Nam.
d- Cướp nước, bóc lột các dân tộc thuộc địa.
Câu 14- Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta dự kiến chiến tranh có thể kéo dài:
a- 5 năm, 10 năm, 20 năm.
b- 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
c- 10 năm, 20 năm, 30 năm.
d- Cả 3 câu a, b, c đều không đúng.
Câu 15- Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến lâu dài như thế nào?
a- Xây dựng lực lượng, tạo và giành thời cơ kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
b- Lấy thời gian làm lực lượng, chuyển hoá so sánh dần dần thế và lực của ta, giành thắng
lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
c- Xây dựng lực lượng quân sự đủ mạnh, tiến lên giành thắng lợi quyết định, rút ngắn thời
gian chiến tranh.
d- Tìm kiếm thời cơ và sự hỗ trợ của các lực lượng tiến bộ từ phía bên ngoài, kết thúc chiến
tranh càng sớm càng tốt.
Câu 16- Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
a- Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
b- Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
d- Chiến tranh là một hiện tượng mang tính xã hội.
c- Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
Câu 17- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm các thứ
quân nào?

a- Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.
b- Bộ đội chính qui, công an nhân dân, Bộ đội địa phương và Dân quân tự vệ.
c- Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ.
d- Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương, Công an nhân dân và Dân quân tự
vệ.
Câu 18- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng là để:
a- Lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
b- Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.
c- Giành chính quyền và giữ chính quyền.
d- Tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng và lật đổ chính quyền phản động.
Câu 19- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, chiến tranh là:
a- Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
b- Một hành vi bạo lực nhằm bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.
c- Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
d- Một hiện tượng chính trị - xã hội.
Câu 20- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc kinh tế của chiến tranh là:
a- Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
b- Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
c- Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
d- Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.
Câu 21- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc xã hội của chiến tranh là:
a- Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
b- Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
c- Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
d- Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.

Câu 22- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc của chiến tranh là:
a- Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
b- Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
c- Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.

d- Cả câu a và c đều đúng.

Câu 23- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, chiến tranh bắt nguồn từ:
a- Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ tư nhân về tư liệu sản xuất.
b- Mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người về tư liệu sản xuất.
c- Sự xuất hiện, tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp cùng với sự xuất hiện, tồn tại của chế
độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
d- Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

Câu 24- Câu nói “ Trong thời đại ngày nay còn chủ nghĩa đế quốc còn nguy cơ xảy ra chiến tranh,
chiến tranh là bạn đường của chủ nghĩa đế quốc” là của:
a- Các Mác.
b- V.I Lê Nin.
c- Ph. Ăngghen.
d- C.Ph Claudơvít

Câu 25- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, bản chất chiến tranh:
a- Sự giải quyết mâu thuẫn giữa các chế độ chiếm hữu tư liệu sản xuất.
b- Là sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực của các giai cấp và nhà nước.
c- Sự giải quyết đối kháng giai cấp và đối kháng chế độ xã hội.
d- Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

Câu 26- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất của chiến tranh là:
a- Sự xuất hiện tính bạo lực của chiến tranh xâm lược và chiến tranh chống xâm lược.
b- Sự xuất hiện mâu thuẫn xã hội trong chiến tranh xâm lược và chiến tranh chống xâm lược.
c- Sự xuất hiện, tồn tại của giai cấp cùng với sự xuất hiện, tồn tại của chiến tranh xâm lược và
chiến tranh chống xâm lược.
d- Cả 3 câu a, b và c đều không đúng.

Câu 27- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được kết tinh từ:

a- Sức mạnh của toàn dân.
b- Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
c- Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
d- Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

Câu 28- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được kết tinh từ:
a- Sức mạnh của toàn dân, lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và kết hợp giữa đấu tranh
chính trị với đấu tranh vũ trang.
b- Kết hợp giữa đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang, giữa nội lực và thời đại.
c- Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, lực lượng quần chúng và loài người tiến bộ trên
thế giới.
d- Cả 3 câu a, b và c đều không đúng.

Câu 29- Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
a- Chiến tranh cách mạng và chiến tranh phản cách mạng.
b- Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
c- Chiến tranh bạo lực và chính trị.
d- Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh xâm lược.

Câu 30- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh là:
a- Sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt được đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
b- Sức mạnh của toàn dân, sức mạnh của vũ khí, sức mạnh của quân đội và sự ủng hộ của nhân
dân thế giới.
c- Sức mạnh của chính nghĩa, sức mạnh của quân đội, sức mạnh của nền kinh tế.
d- Câu b và c đúng.

Câu 31- Khái niệm “ Quân đội là một tập đoàn người có vũ trang, có tổ chức do nhà nước xây
dựng đề dùng vào cuộc chiến tranh tiến công hoặc phòng ngự” là của:
a- C.Ph Claudơvít

b- Các Mác.
b- V.I Lê Nin.
d- Ph. Ăngghen.
Câu 32- Theo Ph. Ăngghen quân đội là:
1- Một tổ chức của một giai cấp và nhà nước nhất định.
2- Là công cụ bạo lực vũ trang chủ yếu nhất.
3- Là lực lượng nòng cốt của nhà nước.
4- Giai cấp tiến hành chiến tranh và đấu tranh.
a- Nội dung 1 và 3 đúng
b- Nội dung 2 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
d- Nội dung 1, 2, 3 và 4 đúng

Câu 33- Theo Lê nin, trong điều kiện chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa đế quốc thì chức
năng cơ bản của quân đội đế quốc là:
1- Là lực lượng nòng cốt để tổ chức chiến tranh xâm lược các thuộc địa.
2- Phương tiện quân sự chủ yếu để đạt mục đích chính trị đối ngoại
3- Tiến hành chiến tranh xâm lược
4- Duy trì quyền thống trị của bọn bóc lột đối với nhân dân lao động trong nước.
a- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 3 và 4 đúng
d- Nội dung 1, 2, 3 và 4 đúng

Câu 34- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc ra đời của quân đội:
a- Khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, có sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
b- Có sự đối kháng giai cấp, có nhà nước bóc lột.
c- Có nhà nước bóc lột và có đấu tranh bảo vệ quyền lợi người lao động.
d- Cả 3 câu a, b và c đều đúng.


Câu 35- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào:
a- Tiềm lực chính trị, kinh tế, quân sự của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
b- Bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
c- Chính đảng lãnh đạo và tổ chức nuôi dưỡng quân đội đó.
d- Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

Câu 36- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, bản chất giai cấp của quân đội là:
a- ổn định lâu dài tương đối.
b- Bất biến, ổn định tuyệt đối.
c- Thay đổi nhanh theo sự phát triển kinh tế xã hội.
d- Thay đổi có chu kỳ theo chu kỳ phát triển xã hội.

Câu 37- Theo quan điểm của các học giả tư sản thì:
a- Quân đội chỉ là công cụ bạo lực của xã hội, không mang bản chất giai cấp, đứng ngoài chính
trị.
b- Quân đội mang bản chất giai cấp và mang màu sắc chính trị của giai cấp, là công cụ bạo lực
của xã hội.
c- Quân đội chịu chi phối bởi sự lãnh đạo của tổ chức, nhà nước nuôi dưỡng quân đội đó.
d- Cả 3 câu a, b và c đều không đúng.

Câu 38- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, sức mạnh của quân đội phụ thuộc vào:
1- Tiềm lực chính trị, kinh tế, quân sự của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
2- Cơ cấu tổ chức biên chế; chính trị tinh thần, kỷ luật; vũ khí trang bị;
3- Huấn luyện, thể lực; khoa học và nghệ thuật quan sự; lãnh đạo, tổ chức, chỉ huy.
4- Kỹ chiến thuật quân sự và trình độ hiệp đồng chiến đấu.
a- Nội dung 1 và 3 đúng
b- Nội dung 2 và 3 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
d- Nội dung 1, 2, 3 và 4 đúng


Câu 39- Một số nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
1- Đảng lãnh đạo tăng cường bản chất giai cấp công nhân, đoàn kết thống nhất quân đội
với nhân dân.
2- Phát triển hài hòa các quân binh chủng, trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
3- Xây dựng quân đội chính quy, không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức, sẵn sàng
chiến đấu.
4- Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
a- Nội dung 1 và 3 đúng
b- Nội dung 2 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
d- Nội dung 1, 2, 3 và 4 đúng

Câu 40- Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sự ra đời của quân đội là:
a- Nhằm giành lại chủ quyền quốc gia, chống lại sự áp bức bóc lột.
b- Là tất yếu, có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc.
c- Đúng đắn, chính nghĩa thể hiện sức mạnh bảo vệ sự phát triển của nền kinh tế.
d- Câu a, b và c đều đúng.

Câu 41- Quân đội nhân dân Việt Nam thành lập vào:
a- Ngày 19 tháng 12 năm 1946
b- Ngày 19 tháng 12 năm 1944
c- Ngày 22 tháng 12 năm 1944
d- Ngày 22 tháng 12 năm 1946

Câu 42- Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất:
a- Giai cấp nông dân Việt nam.
b- Cách mạng của giai cấp công nhân, đồng thời có tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
c- Giai cấp nông dân, công nhân và tri thức Việt nam.
d- Giai cấp công nhân Việt nam


Câu 43- Trong quá trình phát triển lý luận về quân đội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định:
a- Quân đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu, biểu hiện quá trình hình thành và
phát triển quân đội kiểu mới, quân đội của các nước xã hội chủ nghĩa.
b- Bản chất giai cấp công nhân liên hệ mật thiết với tính nhân dân trong tiến hành chiến tranh
nhân dân chống thực dân, đế quốc.
c- Bản chất giai cấp công nhân và tính nhân dân của quân đội biểu hiện sức mạnh quân đội ta từ
nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu.
d- Câu a, b và c đều đúng.

Câu 44- “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do của
Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù
nào cũng đánh thắng”. Câu này Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói vào:
a- Buổi lễ phong quân hàm cho cán bộ cao cấp quân đội nhân dân VN ngày 22 tháng 12 năm
1958.
b- Trong bài nói chuyện mừng quân đội nhân dân VN tròn 20 tuổi.
c- Trong bài “ Tình đoàn kết quân dân ngày càng thêm bền chặt” ngày 03 thang03 năm 1952.
d- Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến tháng 12 năm 1946.

Câu 45- Nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản là:
a- Xây dựng quân đội ta phát triển theo mô hình quân đội của các nước xã hội chủ nghĩa.
b- Phát triển quân đội ta ngang tầm với quân đội các nước trong khu vực với vũ khí hiện đại.
c- Xây dựng bản chất giai cấp công nhân và tính nhân dân cho quân đội để nâng cao sức chiến
đấu.
d- Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.

Câu 45- Cơ chế lãnh đạo quân đội của Đảng ta là:
a- Dân chủ, công khai, bình đẳng và kỷ luật nghiêm.
b- Hiện đại hóa trang bị vũ khí cho quân đội theo kịp với quân đội các nước trong khu vực.
c- Tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt trong thực hiện chế độ công tác Đảng, công tác chính trị.
d- Lãnh đạo quân đội phát triển theo mô hình quân đội của các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 46- Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định nhiệm vụ của quân đội ta là:
1- Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
2- Xây dựng quân đội ta ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu.
3- Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xa hội.
4- Tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh cấp trên.
a- Nội dung 1 và 3 đúng
b- Nội dung 2 và 4 đúng
c- Nội dung 2 và 3 đúng
d- Nội dung 1, 2, 3 và 4 đúng

Câu 47- Chức năng của quân đội ta là:
1- Chiến đấu, công tác, sản xuất.
2- Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, công tác, tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh cấp trên.
3- Chiến đấu, công tác, sản xuất và tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh cấp trên.
4- Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, kỷ luật nghiêm, tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh cấp
trên.

Câu 48- Quan điểm “bảo vệ Tổ quốc là một tất yếu khách quan” xuất phát từ một số yếu tố nào sau
đây:
1- Yêu cầu bảo vệ thành quả Cách mạng của giai cấp công nhân.
2- Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc.
3- Bản chất, âm mưu kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới.
4- Sự phát triển và vai trò muốn làm bá chủ thế giới của chủ nghĩa tư bản.
a- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
b- Nội dung 1, 2 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 3 và 4 đúng
d- Nội dung 1, 2 và 3 đúng

Câu 49- Quan điểm “bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan” xuất phát từ một số yếu tố

nào sau đây:
1- Sự phát triển và vai trò muốn làm bá chủ thế giới của chủ nghĩa tư bản.
2- Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc.
3- Bản chất, âm mưu kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới.
4- Quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội phảI đi đôi với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
a- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
b- Nội dung 1, 2 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 3 và 4 đúng
d- Nội dung 1, 2 và 3 đúng

Câu 50- Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
a- Quần chúng nhân dân tiến hành mọi hoạt động bảo vệ Tổ quốc XHCN.
b- Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
c- Lực lượng vũ trang tiến hành mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
d- Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN là trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Câu 51- Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
1- Quần chúng nhân dân tiến hành mọi hoạt động bảo vệ Tổ quốc XHCN.
2- Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
3- Phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
4- Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN là trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an
nhân dân.
a- Nội dung 3 và 4 đúng
b- Nội dung 1 và 2 đúng
c- Nội dung 2 và 3 đúng
d- Nội dung 1 và 4 đúng

Câu 52- Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
1- Quần chúng nhân dân tiến hành mọi hoạt động bảo vệ Tổ quốc XHCN.
2- Phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.

3- Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN là trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an
nhân dân.
4- Nghĩa vụ, trách nhiệm của dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
a- Nội dung 2 và 4 đúng
b- Nội dung 1 và 2 đúng
c- Nội dung 2 và 3 đúng
d- Nội dung 1 và 4 đúng

Câu 53- Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
1- Một tất yếu khách quan.
2- Phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
3- Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN là trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an
nhân dân.
4- Nghĩa vụ, trách nhiệm của dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
a- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
b- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 54- Nguyên tắc cao nhất, nguồn gốc sức mạnh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa là:
a- Dựa vào quần chúng nhân dân tiến hành mọi hoạt động bảo vệ Tổ quốc XHCN.
b- Biết địch, biết ta trăm trận trăm thắng.
c- Xây dựng lượng vũ trang chính quy hiện đại.
d- Sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 54- Một trong những tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc VNXHCN là:
1- Một tất yếu khách quan.
2- Phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
3- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân.
4- Sức mạnh giai cấp công nhân, nhân dân lao động và quân đội.

a- Nội dung 3 và 4 đúng
b- Nội dung 1 và 3 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Nội dung 1 và 2 đúng


Câu 55- Một trong những tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc VNXHCN là:
1- Một tất yếu khách quan.
2- Phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
3- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân.
4- Sức mạnh bảo vệ tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức
mạnh thời đại.
a- Nội dung 1, 3 và 4 đúng
b- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
c- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 56- Một trong những tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc VNXHCN là:
1- Một tất yếu khách quan.
2- Đảng Cộng sản VN lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc VN Xã hội chủ nghĩa.
3- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân.
4- Sức mạnh bảo vệ tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức
mạnh thời đại.
a- Nội dung 1, 3 và 4 đúng
b- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
c- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 57- Một số tính chất của nền quốc phòng toàn dân là:
1- Vì dân, do dân, của dân và nhân dân làm chủ.

2- Phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng
hiện đại.
3- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý, điều hành của nhà nước.
4- Dựa trên nền tảng sức mạnh chủ yếu của lực lượng vũ trang và bán vũ trang.
a- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
b- Nội dung 1, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 58- Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân được xây dựng trên nền tảng:
a- Sức mạnh chủ yếu của lực lượng vũ trang và bán vũ trang.
b- Nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
c- Vũ khí hiện đại, quân đội chính quy, tinh nhuệ.
d- Nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 59- Lực lượng an ninh nhân dân là:
1- Một bộ phận của lực lượng vũ trang có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh
quốc gia.
2- Là lực lượng do dân tiến hành trên nền tảng dân chủ.
3- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý, điều hành của nhà nước.
4- Là lực lượng chuyên trách của quân đội làm nhiệm vụ giữ gìn an ninh quốc gia.
a- Nội dung 2 và 3 đúng
b- Nội dung 1 và 4 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Nội dung 1 và 3 đúng

Câu 60- Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
a- Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
b- Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là một.
c- Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.

d- Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân thực hiện nhiệm vụ độc lập về an ninh,
quốc phòng.

Câu 61- Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
a- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đich duy nhất là tự vệ chính đáng.
b- Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là một.
c- Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
d- Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến
tranh.

Câu 62- Một số nội dung đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
1- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
2- Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
3- Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
4- Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
a- Nội dung 2 và 3 đúng
b- Nội dung 1 và 4 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Nội dung 1 và 3 đúng

Câu 63- Một số nội dung đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
1- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
2- Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
3- Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
4- Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
a- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 4 đúng

d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 64- Một số nội dung đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
1- Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
2- Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
3- Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
4- Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
a- Nội dung 2 và 3 đúng
b- Nội dung 1 và 4 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Nội dung 1 và 3 đúng

Câu 65- Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) trong câu nói sau: “An ninh quốc
gia có nhiệm vụ:
đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu …(1)… , bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ.….(2)… ,
các lực
lượng vũ trang và nhân dân”.
a- hoạt động xâm phạm biên giới quốc gia (1); chính quyền, thành quả cách mạng (2)
b- hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia (1); Đảng, chính quyền (2)
c- hoạt động can thiệp vũ trang (1); Đảng, thành quả cách mạng (2)
d- hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia (1); lãnh thổ, biên giới quốc gia (2)

Câu 66- Một số nội dung về mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân
hiện nay là:
1- Tạo sức mạnh tổng hợp cho đất nước về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn háo, xã
hội.
2- Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3- Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng
XHCN.

4- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
a- Nội dung 1, 2 và 3 đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 67- Một số nội dung về mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân
hiện nay là:
1- Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam không bị các nước trong khu vực tấn công.
2- Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3- Thực hiện thành công công cuộc đổi mới đất nước, không bị chủ nghĩa đế quốc tấn
công.
4- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
a- Nội dung 2 và 3 đúng
b- Nội dung 1 và 4 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Nội dung 1 và 3 đúng

Câu 68- Trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện
nay, có câu:
“xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu……….”. Hãy chọ cụm từ đúng nhất
cho phù hợp với câu nói trên:
a- phát triển kinh tế xã hội hiện nay.
b- hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
c- bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia.
d- bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 69- Trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện
nay, có câu:
“xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng………”. Hãy chọ cụm từ đúng nhất cho

phù hợp với
câu nói trên:
a- lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh.
bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
b- lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh, có vũ khí hiện đại ngang tầm
với các nước.
c- lực lượng bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia.
d- lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: chủ lực, địa phương và DQTV.

Câu 70- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quốc phòng, an ninh: “tiềm lực quốc
phòng, an ninh là khả năng về……………”.
a- vũ khí, phương tiện chiến tranh có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
b- lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, vũ khí, phương tiện có thể huy động để thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
c- nguồn lực xã hội đáp ứng cho yêu cầu quốc phòng, an ninh.
d- Nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 71- Một số nội dung của xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:
1- Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
2- Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
3- Xây dựng tiềm lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển.
4- Xây dựng tiềm lực tài chính và vũ khí quốc gia.
a- Nội dung 2 và 3 đúng
b- Nội dung 1 và 4 đúng
c- Nội dung 1 và 2 đúng
d- Nội dung 1 và 3 đúng

Câu 72- Một số nội dung của xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:
1- Xây dựng tiềm lực kinh tế.
2- Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

3- Xây dựng tiềm lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển.
4- Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
a- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 4 đúng
d- Nội dung 1, 3 và 4 đúng

Câu 73- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “tiềm lực chính
trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực………………… ”.
a- huy động vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
b- lãnh đạo lực lượng vũ trang để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
c- lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.
d- huy động nhân lực, vật lực, tài chính để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 74- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “tiềm lực chính
trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực…………….”.
a- lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước, ý chí quyết tâm của nhân dân và lực
lượng vũ trang.
b- huy động nguồn nhân vật lực, tài chính để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
a- huy động vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
d- lãnh đạo quân đội để thực hiện đấu tranh chống xâm lược.

Câu 75- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “tiềm lực chính
trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của …………,có tác động to lớn đến hiệu quả sử
dụng các nguồn tiềm lực khác”.
a- Đảng
b- quốc phòng, an ninh
a- quân đội, vũ khí và phương tiện chiến tranh.
d- quân đội.


Câu 76- Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân là:
a- Xây dựng và huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài chính cho quân đội.
b- Phát triển vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
c- Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của
Nhà nước, đối với chế độ XHCN.
d- Phát triển quân đội.

Câu 77- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực kinh tế: “tiềm lực kinh tế của nền
quốc phòng, an ninh là khả năng về kinh tế của đất nước có thể……………nhằm phục vụ cho quốc
phòng, an ninh”.
a- khai thác, huy động
b- lãnh đạo thực hiện
c- quản lý điều hành
d- tổ chức triển khai

Câu 78- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực kinh tế: “tiềm lực kinh tế của nền
quốc phòng, an ninh được biểu hiện ở………….của quốc gia có thể huy động cho quốc phòng, an
ninh”.
a- nguồn tài nguyên
b- khả năng lãnh đạo thực hiện
c- khả năng quản lý điều hành
d- nhân lực, vật lực, tài lực

Câu 79- Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:
1- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2- Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên mọi chiến trường cả thời bình và thời
chiến.
3- Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
4- Xây dựng hậu phương vững chắc đáp ứng các nhu cầu phục vụ chiến tranh.

a- Nội dung 3 và 4 đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 1 và 3 úng
d- Nội dung 1 và 4 đúng

Câu 80 Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:
1- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2- Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên mọi chiến trường cả thời bình và thời
chiến.
3- Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
4- Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.
a- Nội dung 1, 3 và 4 đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 1, 2 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 81- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quân sự, an ninh: “tiềm lực quân sự,
an ninh nhân dân là khả năng………có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ
quân sự, an ninh, cho chiến tranh”.
a- nguồn tài nguyên tái tạo
b- về vật chất và tinh thần.
c- quản lý điều hành chiến tranh
d- nhân lực, vật lực, tài lực

Câu 82- Một số nội dung biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh là:
1- Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2- Nguồn dự trữ sức người, sức của trên các lĩnh vực đời sống xã hội và nhân dân có thể
huy động để phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh.
3- Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.

4- Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức
mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân.
a- Nội dung 1 và 4 đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 83- Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên một số nền tảng nào?
1- Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh .
2- Trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
3- Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.
4- Tiềm lực khoa học công nghệ.
a- Nội dung 1 và 4 đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 84- Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên một số nền tảng nào?
1- Trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2- Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh.
3- Tiềm lực chính trị, tinh thần.
4- Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.
a- Nội dung 1 và 4 đúng
b- Nội dung 2 và 3 đúng
c- Nội dung 2 và 4 đúng
d- Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 85- Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên một số nền tảng nào?
1- Tiềm lực khoa học công nghệ.
2- Tiềm lực kinh tế .

3- Tiềm lực chính trị, tinh thần.
4- Tiềm lực quân sự trên bộ, trên không, trên biển.
a- Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng
c- Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng
d- Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng

Câu 86- Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân: “ thế trận quốc phòng, an ninh là:………… theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ tổ
quốc VNXHCN”.
a- khả năng huy động nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh.
b- sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh
thổ
c- khả năng quản lý điều hành công tác quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ.
d- khả năng tổ chức, huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài lực cho đất nước để bảo đảm công
tác quốc phòng, an ninh.

Câu 87- Một số nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm:
1- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
2- Tổ chức, bố trí lực lượng toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ.
3- Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
4- Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.
a- Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng
b- Nội dung 3 và 4 đều đúng
c- Nội dung 1 và 3 đều đúng
d- Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng

Câu 88- Một số nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm:
1- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
2- Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận quốc phòng, an ninh.

3- Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
4- Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.
a- Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng
b- Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng
c- Tất cả nội dung 1,2, 3 và 4 đều đúng
d- Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.

Câu 89- Một số biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay gồm:
1- Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân.
2- Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân.

×