Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐẶC điểm bướu NHÂN TUYẾN GIÁP QUA CHỌC hút tế bào BẰNG KIM NHỎ dưới HƯỚNG dẫn SIÊU âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.94 KB, 3 trang )

Y HC THC HNH (874) - S 6/2013



20
(p > 0,5).
TI LIU THAM KHO
1. Candyce H. Kroenke, (2006) Robert Wood
Johnson Health and Society Scholars Program,
University of California, San Francisco and Berkeley, CA
"Work Characteristics and Incidence of Type 2 Diabetes
in Women". American Journal of Epidemiology Vol. 165,
No. 2 Advance Access publication October 27, 2006
2. X-S. WangCancer (2011), Epidemiology Unit,
University of Oxford, Oxford, UK. "Shift work and chronic
disease: the epidemiological evidence". Occupational
Medicine 2011;61:7889
3. T Vn Bỡnh v Cng s (2004), Cỏc vn liờn
quan n qun lý bnh ỏi thỏo ng ti khu vc ni
thnh 4 thnh ph ln. K yu ton vn cỏc ti khoa
hc Hi ngh khoa hc ton quc chuyờn ngnh ni tit
v chuyn húa ln th 2. Nh xut bn Y hc, tr 242-255
4. V Th Mựi, Nguyn Quang Chỳy (2004), ỏnh giỏ
t l ỏi thỏo ng v cỏc yu t liờn quan la tui
30 64 ti tnh Yờn Bỏi nm 2003. K yu ton vn cỏc
ti khoa hc Hi ngh khoa hc ton quc chuyờn
ngnh ni tit v chuyn húa ln th 2. Nh xut bn Y
hc, tr 354-360
5. V Nguyờn Lam, Nguyn Vn Hon v cng s
(2004), iu tra dch t hc bnh ỏi thỏo ng ti
thnh ph Vinh nm 2000. K yu ton vn cỏc ti


khoa hc Hi ngh khoa hc ton quc chuyờn ngnh
ni tit v chuyn húa ln th 2. Nh xut bn Y hc, tr
378-389.
6. T Vn Bỡnh (2004), Nghiờn cu thc trng ỏi
thỏo ng suy gim dung np glucose, cỏc yu t
liờn quan v tỡnh hỡnh qun lý bnh H Ni. K yu
ton vn cỏc ti khoa hc Hi ngh khoa hc ton
quc chuyờn ngnh ni tit v chuyn húa ln th 2.
Nh xut bn Y hc, tr 427-436

ĐặC ĐIểM BƯớU NHÂN TUYếN GIáP QUA CHọC HúT Tế BàO BằNG KIM NHỏ
DƯớI HƯớNG DẫN SIÊU ÂM

Vũ Bích Nga
B mụn Ni tng hp, Trng i hc Y H Ni

TểM TT
Mc tiờu: Mụ t c im lõm sng v cn lõm
sng bu nhõn tuyn giỏp. 2. Phõn loi bu nhõn
tuyn giỏp qua chc hỳt t bo bng kim nh di s
hng dn ca siờu õm. Phng phỏp: mụ t, tin
cu trờn 339 bnh nhõn cú bu nhõn tuyn giỏp
c lm siờu õm, xột nghim hormon, chc hỳt t
bo bng kim nh di hng dn siờu õm ti bnh
vin i hc Y H Ni trong thi gian t 2/2012 n
12/2012. Kt qu: T l bu nhõn hay gp n
nhiu hn nam gii: 305/339 ngi l n gii, chim
t l 90%, ch cú 34/339 bnh nhõn l nam gii chim
t l 10%. Bu giỏp trờn lõm sng 81,1%, cú 18,9%
cỏc trng tỡnh c phỏt hin c qua siờu õm kim

tra sc khe nh k; cỏc triu chng lõm sng khỏc
rt nghốo nn, chim t l rt thp: nut vng
(5,3%),, hch c (1,5%), au (0,9%), khú th (0,9%),
núi khn (0,2%). T l bu giỏp keo l 50,7%;
adenome lnh tớnh 34,5%; ung th tuyn giỏp 9,4%;
viờm tuyn giỏp bỏn cp 1,2%; viờm tuyn giỏp
Hashimoto 2,1%; adenome tuyn cn giỏp 0,9%;
viờm tuyn giỏp m 0,3%; khụng rừ tn thng 0,9%.
Kt lun: Bu nhõn tuyn giỏp thng gp n
90% cỏc trng hp, ớt gp nam gii 10%. a phn
cỏc bu nhõn tuyn giỏp lnh tớnh 90,6% cỏc
trng hp, t l ỏc tớnh ch l 9,4%. Triu chng lõm
sng cỏc bu nhõn tuyn giỏp rt nghốo nn.
T khúa: Bu nhõn tuyn giỏp, chc hỳt t bo
bng kim nh
SUMMARY
Clinical and paraclinical signs of thyroid nodules
Objectives: 1. describe clinical and paraclinical
signs of thyroid nodules. 2. Determine the type of
thyroid nodules by fine needle aspiration biopsy.
Method: this is cross sectional survey in 339
patients with thyroid nodules in Hanoi medical
university hospital from 2/2012 to 12/2012. Results:
the prevalence of thyroid nodules in women is 90%;
in men is 10%. The rate of palpable thyroid nodules is
81,1% and 18,9% nodules found incidentally on
ultrasonography; the prevalence of colloid nodules is
50,7%; benign adenoma of thyroid is 34,5%;
carcinoma is 9,4%. The majority of thyroid nodules
are asymptomatic, neck pain in 0,9%, difficult swallow

in 5,3%. Conclusion: Thyroid nodules are more
common in women than in men. The majority of
thyroid nodules are benign (90,6%), the rate of
malignant is low (9,4%). Symptoms of thyroid nodules
are very poor, most are asymptomatic.
Keywords: nodule thyroide, FNA.
T VN
Bu nhõn tuyn giỏp l bnh lý thng gp
chim t l 4%-7% dõn s, khụng ớt trng hp bnh
nhõn phỏt hin bu nhõn tuyn giỏp tỡnh c qua
khỏm sc khe nh k,. Trờn th gii cú nhiu cụng
trỡnh nghiờn cu bu nhõn tuyn giỏp v c im
lõm sng, c im phõn loi mụ bnh hc, c im
v chc nng, x hỡnh Vit Nam cng cú mt s
cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v bu nhõn tuyn giỏp
nh nghiờn cu ca Nguyn Vng v t bo hc ,
s lng cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v vn ny
cũn cha nhiu, nht l trong iu kin Vit nam t l
bu c tng i cao. Thờm vo ú, thc t trờn
lõm sng, thỏi x trớ trc cỏc trng hp bu
nhõn tuyn giỏp th no cho ỳng vn cũn lm cho
nhiu bỏc s lỳng tỳng v ngi bnh lo lng. Vỡ vy
Y HỌC THỰC HÀNH (874) - SỐ 6/2013



21

chúng tôi tiến hành đề tài này với mục tiêu: 1. Mô tả
đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bướu nhân

tuyến giáp. 2. Phân loại bướu nhân tuyến giáp qua
chọc hút tế bào bằng kim nhỏ dưới sự hướng dẫn
của siêu âm.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng: Gồm 339 bệnh nhân có bướu nhân
tuyến giáp phát hiện bằng siêu âm đến khám và điều
trị tại phòng khám nội tiết và khoa Nội tổng hợp Bệnh
viện đại học Y Hà Nội trong thời gian từ 2/2012-
12/2012.
Loại trừ khỏi nghiên cứu các bệnh nhân không
đống ý tham gia nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô tả,
cắt ngang.
Các bệnh nhân được thăm khám lâm sàng, siêu
âm tuyến giáp, xét nghiệm hormon tuyến giáp, xét
nghiệm canxi máu, chọc tế bào tuyến giáp bằng kim
nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm
3. Xử lý số liệu: Các số liệu thu thập được của
nghiên cứu được xử lý theo các thuật toán thống kê y
học trên máy vi tính bằng chương trình phần mềm
EpiData 3.1 và SPSS 16.0.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong khoảng thời gian từ tháng 2/2012-12/2012
chúng tôi nghiên cứu trên 339 bệnh nhân, sau đây là
kết quả thu được:
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng bướu nhân tuyến
giáp
Đặc điểm n (%)
Nam 34/339 (10%)
Nữ 305/339 (90%)

Tuổi trung bình 45,8 ± 8,7
( từ 18 đến 82 tuổi)
Bướu giáp sờ được trên lâm sàng

275/339 ( 81,1%)
Bướu nhân giáp tình cờ phát hiện
qua siêu âm
64 /339 (18,9%)
Sờ thấy hạch cổ 5 (1,5%)
Bướu giáp đau 3 (0,9%)
Cảm giác nuốt vướng 18/339 (5,3%)
Cảm giác khó thở 3 (0,9%)
Nói khàn 1 (0,2%)
Nghiên cứu của chúng tôi có 339 bệnh nhân thì
có tới 305 người là nữ giới, chiếm tỷ lệ 90%, chỉ có
34 bệnh nhân là nam giới chiếm tỷ lệ 10%. Như vây
cũng như bướu cổ đơn thuần và các bệnh lý tuyến
giáp khác, bướu giáp nhân chủ yếu gặp ở nữ, nam
giới chiếm tỷ lệ thấp. Nghiên cứu của chúng tôi cũng
phù hợp với nghiên cứu của các tác giả trên thế giới.
Tuổi trung bình của các bệnh nhân trong nghiên cứu
là 45,8± 8,7 thấp nhất là 18 nhiều nhất là 82 tuổi.
Các nghiên cứu trên thế giới đều chỉ ra rằng: tỷ lệ
bướu giáp nhân tăng dần theo tuổi, tới lứa tuổi > 85
thì có tới 90% là có bướu giáp nhân, trẻ em và thanh
thiếu niên hầu như không có bướu giáp nhân, nếu
xuất hiện bướu giáp nhân ở lứa tuổi này cần phải chú
ý tìm và loại trừ ung thư tuyến giáp. Đa số các bướu
giáp nhân phát hiện qua sờ thấy bướu giáp trên lâm
sàng 81,1% , tuy nhiên cũng có 18,9% các trường

hợp hầu như không sờ thấy bướu cổ, không có triệu
chứng lâm sàng, tình cờ phát hiện được qua siêu âm
kiểm tra sức khỏe định kỳ. Ngoại trừ bướu cổ, các
triệu chứng lâm sàng khác của bướu giáp nhân rất
nghèo nàn, chiếm tỷ lệ rất thấp như: nuốt vướng
(5,3%),, hạch cổ (1,5%), đau (0,9%), khó thở (0,9%),
nói khàn (0,2%).
Bảng 2. Triệu chứng cận lâm sàng của bướu
nhân tuyến giáp
Xét nghiệm cận lâm sàng n (%)
Bướu giáp đơn nhân qua siêu âm 188/339 (55,5%)
Bướu giáp đa nhân qua siêu âm 151/339 (44,5%)
Nồng độ FT4 trung bình 17,3 ± 3,7
(từ 7,9 đến 24,1)
Nồng độ TSH 3,9 ± 0,9
(từ 0,3 đến 9,1)
Cường giáp 0
Suy giáp 4/339 (1.1%)
Canxi máu tăng 3/339 (0.9%)
Siêu âm tuyến giáp cho 339 bệnh nhân thấy 188
bệnh nhân có bướu đơn nhân tuyến giáp chiếm tỷ lệ
55,5% và 151 bệnh nhân có bướu đa nhân chiếm tỷ
lệ 44,5% . Như vậy tỷ lệ bướu đa nhân tuyến giáp
gặp gần như tương đương với bướu đơn nhân, điều
đặc biệt là hầu như các bướu đa nhân này không
phát hiện được trên thăm khám lâm sàng mà phải
qua siêu âm mới chẩn đoán được. Trong số 151
bệnh nhân có bướu đa nhân thì 119 bệnh nhân trên
lâm sàng chỉ sờ được một nhân hoặc không sờ thấy
nhân. Do đó để phát hiện bướu nhân tuyến giáp tốt

nhất là siêu âm tuyến giáp. Chức năng tuyến giáp
của 339 bệnh nhân hầu hết là bình giáp, chỉ có 4/339
bệnh nhân có suy giáp nhẹ chiếm tỷ lệ 1,2%. Tất cả
những bệnh nhân bướu giáp nhân có cường giáp
đều không chọc tế bào nên không thuộc đối tượng
nằm trong nghiên cứu này. Vì các trường hợp cường
giáp chọc tế bào dễ có nguy cơ chảy máu và làm
nặng thêm tình trạng cường giáp, có thể gây rối loạn
nhịp tim, cơn cường giáp cấp. Do đó các bệnh nhân
cường giáp kèm theo thì cần các phương pháp chẩn
đoán khác, có thể điều trị về bình giáp và chọc tế bào
sau. Đáng lưu ý có 3 trường hợp tăng canxi máu, cả
3 trường hợp này chúng tôi đều định lượng PTH tăng
cao và kết quả thăm dò là adenome tuyến cận giáp.
Trên siêu âm, adenome tuyến cận giáp rất khó để
phân biệt được với adenome tuyến giáp, vì vậy trước
các trường hợp bướu nhân tuyến giáp nên định
lượng canxi máu.
Bảng 3: Kết quả chọc tế bào tuyến giáp bằng kim
nhỏ dưới sự hướng dẫn của siêu âm
Phân loại tế bào n Tỷ lệ %
Bướu giáp keo 172 50,7
Adenome lành tính 117 34,5
Ung thư tuyến giáp 32 9,4
Viêm tuyến giáp bán cấp 4 1,2
Viêm tuyến giáp Hashimoto 7 2,1
Adenome tuyến cận giáp 3 0,9
Viêm tuyến giáp mủ 1 0,3
Không rõ tổn thương 3 0,9
Tổng 339 100


Y HC THC HNH (874) - S 6/2013



22
Ton b 339 bnh nhõn u c chc t bo
bng kim nh di hng dn ca siờu õm. Kt qu
cho thy 50,7% cỏc trng hp bu nhõn tuyn
giỏp l bu keo, ung th tuyn giỏp cú 32/339 bnh
nhõn, chim t l 9,4%. Nh vy a phn cỏc bu
nhõn tuyn giỏp l lnh tớnh (90,6%). Kt qu nghiờn
cu ca chỳng tụi cng tng t nh cụng b ca
cỏc tỏc gi khỏc trờn th gii: t l ung th giỏp trng
chim khong 9% n 12% cỏc trng hp bu
nhõn tuyn giỏp. Trong s 32 bnh nhõn ung th
tuyn giỏp thỡ c 32 trng hp u l ung th th
nhỳ, chỳng tụi khụng gp trng hp no ung th
th ty hoc ung th khụng bit húa. Kt qu ny
cng phự hp vi cỏc tỏc gi nc ngoi: ch yu l
ung th th nhỳ, cỏc th cũn li ớt gp. Tiờn lng
ung th th nhỳ tuyn giỏp tng i lnh tớnh, t l
cht do ung th tuyn giỏp ch chim 0,17% trong
tng s cỏc trng hp cht do ung th cỏc loi.
Qua tt c cỏc d liu nờu trờn thỡ bnh nhõn cú
bu nhõn tuyn giỏp khụng h lo ngi bi vỡ t l
ung th thp v mc dự l ung th thỡ tiờn lng
cng rt tt. Vy vn t ra l cú nờn ch nh m
cỏc bu nhõn tuyn giỏp khụng? Theo nhiu tỏc gi
trờn th gii thỡ a phn cỏc bu nhõn tuyn giỏp

u khụng cú ch nh phu thut. Vn m ch t
ra vi cỏc trng hp ung th tuyn giỏp hoc nghi
ng ung th tuyn giỏp hoc bu giỏp quỏ to gõy
chốn ộp m thụi.
Bng 4. Tai bin khi chc hỳt t bo bng kim nh
di hng dn siờu õm
Tai bin n T l
T mỏu ti ch 1/339 0,03%
Chc phi mch mỏu: ng
mch cnh, tnh mch cnh
0
Nhim trựng 1/339 0,03%
Tai bin khỏc 0
Tng 2/339 0,06%
T l tai bin do chc t bo tuyn giỏp bng kim
nh l rt thp: 2/339 trng hp, chim t l 0,06%.
Vỡ vy chc t bo tuyn giỏp bng kim nh di
hng dn siờu õm l an ton, t l chc trỳng tn
thng cao, nht l i vi cỏc nhõn nh hoc nhõn
sõu khụng s thy c trờn lõm sng. õy l k
thut cú th trin khai c rng rói nhiu c s y
t cú th chn oỏn phõn loi cỏc bu nhõn
tuyn giỏp, giỳp cho ngi bnh trỏnh c lo lng
v cỏc bỏc s cú thỏi x trớ ỳng.
KT LUN
Bu nhõn tuyn giỏp thng gp n 90% cỏc
trng hp, ớt gp nam gii 10%. a phn cỏc
bu nhõn tuyn giỏp lnh tớnh 90,6% cỏc trng
hp, t l ỏc tớnh ch l 9,4%. Triu chng lõm sng
cỏc bu nhõn tuyn giỏp rt nghốo nn, ch yu l

da vo bu c. Chc t bo tuyn giỏp bng kim
nh di hng dn siờu õm l k thut an ton, hu
nh khụng cú tai bin (0,06%).
TI LIU THAM KHO
1. Bu nhõn tuyn giỏp. Hng dn chn oỏn v
iu tr bnh ni khoa. NXBYH 2011: 442-444.
2. The American thyroide association guidelines
Taskforce. Management guidelines for patients with
thyroid nodules and differantiated thyroid cancer.
Thyroid .vol 16, No 2, 2006.
3. Arnold A. Thyroid cancer. Endocrine secrets.
INC/philadelphia. ISBN1-56053-449-4. 2002
4. Davis S. Cooper. Thyroide nodules and cancer.
Greenspans basic and clinical endocrinology MGH
Lange, 9
th
edition: 743.
5. Ross DS. Nonpalpable thyroid nodules-managing
an epidemic. J Clin Endocrinol Metab 2002;87:1938-1940.
6. Tuttle RM, Leboeuf R, Mortorella AJ. Palpillary
thyroid cancer: monitoring and therapy. Endocrinol
Metab Clin North Am 2007;36:753-778.
.
Tỷ Lệ NHIễM HELICOBATER PYLORI TRÊN BệNH NHÂN VIÊM Dạ DàY MạN TíNH
HOạT ĐộNG Và MốI LIÊN QUAN VớI LÂM SàNG, HìNH ảNH NộI SOI Và MÔ BệNH HọC

Lê Thanh Hải; Trần Việt Tú; Phạm Ngọc Hùng
Hc vin Quõn y
Lâm Ngọc Anh - Bnh vin Bu in TP. H Chớ Minh


TểM TT
Nghiờn cu xỏc nh t l nhim Helicobacter
Pylori (HP), ỏnh giỏ mi liờn quan gia nhim HP
vi lõm sng, hỡnh nh ni soi v mụ bnh hc trờn
150 bnh nhõn viờm d dy mn tớnh hot ng, kt
qu cho thy: 59,3% s bnh nhõn cú nhim HP vi
mc nhim tng dn: (+) l 39,3%, (++) l 17,3%
v (+++) l 2,7%. Nhim HP gp ch yu vựng
hang v vi 68,5%; gp ớt nht vựng phỡnh v vi
5,6%; T l nhim HP cao nht th viờm hot ng
mc va 70,8%.100% cỏc bnh nhõn cú teo niờm
mc u nhim HP cỏc mc khỏc nhau, trong
ú 48,3% nhim (+), 37,5% nhim (++) v 13,8%
nhim (+++).T l s bnh nhõn nhim HP (++) v
(+++) cú tỡnh trng d sn rut v lon sn cao hn so
vi nhúm bnh nhõn khụng nhim HP (52,2% so vi
11,0% v 17,4% so vi 0,0%).
T khoỏ: Helicobacter Pylori; ni soi, mụ bnh
hc.
HELICOBACTER PYLORI RATE IN CHRONIC
GASTRITIS ACTIVITY PATIENTS RELATED TO
CLINICAL, ENDOSCOPY AND HISTOPATHOLOGICAL
IMAGES
SUMMARY
The study determined the rate of infection
Helicobacter Pylori (HP) and evaluate the relationship

×