Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Bài tập lớn PTTKHT - Quản lí mua bán máy tính của cửa hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.28 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bài tập lớn môn:
Phân tích thiết kế hệ thống
 Giáo viên hướng dẫn :
Cô Nguyễn Thị Thanh Thoan
 Sinh viên thực hiện:
• Vũ Văn Mạnh
• Phạm Văn Thắng
• Lương Duy Phương
Hải Phòng, ngày… tháng năm 2014
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Mục lục
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Chương I: Khảo sát và thu thập thông tin
Tóm tắt nội dung:
Nguyên tắc khảo sát:
- Giai đoạn khảo sát: Nhằm hình thành dự án phát triển HTTT
- Giai đoạn khảo sát chi tiết: nhằm thu nhập các thông tin chi tiết của hệ
thống phụ vụ phân tích yêu cầu thông tin của hệ thống và làm việc cơ sở
cho bước thiết kế sau.
Việc khảo sát cần được tiến hành theo các định hướng sau:
- Về tổ chức: bắt đầu từ bộ phận cao nhất (ví dụ: ban giám đốc) đến các bộ
phận thấp nhất (các tổ công tác, tổ sản xuất)
- Về quản lí: bắt đầu từ người quản lí cao nhất (giám đốc) đến người thực
hiện cụ thể (nhân viên)
- Về nghiệp vụ: bắt đầu từ nhiệm vụ chung nhất (nhiệm vụ chiến lược) đến
công việc thể hiện tại mỗi chỗ làm việc.
Các bước khảo sát và thu thập thông tin
- Tiến hành thu thập thông tin bằng các phương pháp khác nhau


- Củng cố, bổ sung và hoàn thiện kết quả khảo sát
- Tổng hợp kết quả khảo sát
- Hợp thức hóa kết quả khảo sát.
Việc xác định yêu cầu đòi hỏi người phân tích phải có:
- Tính xông xáo
- Tính chủ động
- Sự nghi ngờ
- Chú ý đến mọi chi tiết
- Biết đặt ngược vấn đề.
Nội dung các loại thông tin cần thu thập bao gồm:
- Mô hình tổ chức
- Mô hình quản lí
- Các loại dữ liệu và đặc trưng của nó
- Các công việc và quá trình tư thực hiện các chức năng nghiệp vụ cũng
như mối quan hệ thông tin giữa chúng.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
- Các quy tắc chi phối các hoạt động thu nhập, quản lí, xử lý và phân phối
các dữ liệu cũng như các yêu cầu kỹ thuật khác.
- Các chính sách và hướng dẫn mô tả bản chất của kinh doanh, thị trường
và môi trường mà trong đó nó hoạt động
- Các nguồn lực (Cán bộ, trang thiết bị, các phần mềm nếu có).
- Các điều kiện môi trường
- Sự mong đợi về hệ thống thay thế của người dùng.
Các phương pháp thường được sử dụng để thu nhập thông tin:
- Phỏng vấn
- Quan sát tại chỗ
- Điều tra bằng bảng hỏi
- Nghiên cứu các tài liệu, thủ tục.
1. Khái quát cơ sở

- Thông tin về cửa hàng:
- Cửa hàng máy tính Toàn Vinh.
- Địa chỉ: Đường Vòng Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Cửa hàng gồm 5 nhân viên:
Trong đó:
• 1 quản lí chính (Chủ cửa hàng và tiếp nhận yêu cầu
khách hàng).
• 1 nhân viên thu ngân.
• 2 nhân viên kĩ thuật.
• 1 nhân viên lấy hàng cho khách.
2. Các phương pháp sử dụng.
- Các nguồn thông tin điều tra: tài liệu và tham khảo các phần mềm
download từ mạng.
- Quan sát hoạt động của cửa hàng tại chỗ .
- Phỏng vấn trực tiếp các chủ cửa hàng ( chúng em chỉ khảo sát
được với chủ cửa hàng chưa sử dụng hệ thống, nhưng họ đang có nhu cầu
sử dụng hệ thống) .
Kế hoạch phỏng vấn.
Người được hỏi: Phạm Tân Phú Người hỏi: Vũ Văn Mạnh
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Phạm Văn Thắng
Địa chỉ: Cửa hàng máy tính Toàn
Vinh.
Thời gian hẹn:
Thời điểm bắt đầu: 8h20’
Thời điểm kết thúc: 9h
Đối tượng:
- Đối tượng được hỏi là
nhân viên trong cửa hàng.

- Dữ liệu cần thu thập là
công việc nhập hàng và bán
hàng diễn ra như thế nào gồm
các khâu nào .
- Cần thoả thuận dữ liệu
phải đúng với hoạt động thực
tế.
Các yêu cầu đòi hỏi:
Người được hỏi là nhân viên làm
việc trong cửa hàng gồm có nhân
viên làm việc ở vị trí nhập hàng
bán hàng biết rõ về công việc mình
đang làm.
Chương trình:
- Giới thiệu.
- Tổng quan về dự án.
- Tổng quan về phỏng vấn.
Chủ đề sẽ đề cập: Vấn đề nhập hàng
và bán hàng .
- Chủ đề 1:
Câu hỏi 1: Với điều kiên nào thì các
chị bảo hành cho khách?
Trả lời: Chúng tôi se bảo hành
cho khách khi khách phiếu giao
hàng .
Câu hỏi 2: Thế tại sao không phải là
phiếu bảo hành .
Trả lời : Bởi vì phiếu giao hàng
của chúng tôi có kèm theo phiếu
bảo hànhcủa chúng tôi .

- Chủ đề 2 :
Câu hỏi 1: Quá trình mua và bán
hàng của cửa hàng diễn ra như thế
nào ?
Trả lời: Đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, cửa hàng sẽ nhập thiết
bị về. Sau đó khảo sát thi trường,
cửa hàng sẽ lập ra bảng báo giá cho
các thiết bị. Khi khách hàng có yêu
cầu muốn mua hàng thì sẽ xem
thông tin bảng báo giá và viết đơn
Ước lượng thời gian:
1 phút
2 phút
1 phút
2 phút
10 phút
5 phút
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
đặt hàng.
Tổng hợp các nội dung chính ý kiến
của người được hỏi :
Kết thúc(Thỏa thuận):
5 phút
1 phút
Đánh giá chung:
- Câu hỏi ngắn để dễ trả lời.
- Câu trả lời còn chưa đầy đủ. Cần có thời gian để thực hiện tiếp cuộc
phỏng vấn.

3. Những nhận định đánh giá.
Sau khi đi khảo sát ở cửa hàng bán thiết bị máy tính trên, chúng em
thấy việc quản lý thiết bị của cửa hàng này vẫn còn mang nặng tính thủ
công truyền thống. Các thông tin chi tiết của sản phẩm vẫn còn phải ghi
chép hoặc in ấn ra bản word để lưu giữ và quản lí.
4. Những sản phẩm sau khảo sát.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
5. Tổng hợp dữ liệu sau khảo sát và bài toán.
Cửa hàng sẽ nhập hàng từ nhà cung cấp. Khi có nhu cầu nhập hàng
cửa hàng sẽ nhận được các thông tin chi tiết về các loại thiết bị muốn
nhập từ nhà cung cấp. Thông tin về thiết bị muốn nhập gồm có: mã thiết
bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, thuế VAT, ngày
nhập, bảo hành, thành giá tiền …Nếu cửa hàng có nhu cầu muốn nhập
các loại thiết bị này của hàng phải gửi đơn đặt hàng đến cho nhà cung
cấp. Sau đó tiến hành làm báo giá các loại thiết bị cho khách hàng.
Nhà cung cấp sẽ đáp ứng nhu cầu nhập hàng của khách hàng bằng việc
giao hàng cho cửa hàng theo đơn đặt hàng, và có kèm theo hoá đơn thanh
toán. Cửa hàng nhập thiết bị thông qua biên lai thanh toán tiền và phiếu
nhập. Sau đó sẽ ghi vào sổ nhập kho.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Khách hàng có nhu cầu mua thiết bị sẽ gửi yêu cầu đến cửa hàng,
cửa hàng sẽ gửi bảng báo giá thiết bị cho khách.Nếu khách hàng đồng ý
mua thiết bị nào thì viết đơn đặt hàng với cửa hàng và cửa hàng sẽ kiểm
tra xem thiết bị mà khách yêu cầu nếu còn sẽ giao hàng cho khách và viết
hoá đơn thanh toán kèm theo biên bản giao hang(kèm phiếu bảo hành) .
Khi xuất hàng nhân viên sẽ điền thông tin vào phiếu xuất gồm các thông

tin: mã thiết bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, ngày
xuất, bảo hành, thành tiền, tên khách hàng, mã nhân viên. Một bản phiếu
xuất sẽ được giao cho khách hàng và một bản sẽ được cửa hàng giữ lại.
Sau đó ghi vào sổ xuất kho.
Khi khách hàng có yêu cầu về bảo hành thiết bị đã mua ở cửa hàng.
Cửa hàng sẽ đồng ý yêu cầu bảo hành thiết bị của khách và sẽ ghi một
biên lai nhận thiết bị giao cho khách. Bộ phận bảo hành sẽ tiến hành kiểm
tra ,sửa chữa và gửi lại cho khách và sẽ kèm theo một hoá đơn thanh toán
bảo hành (nếu thiết bị đã quá thời gian bảo hành).Các thông tin về việc
bảo hành thiết bị sẽ được lưu lại trong sổ bảo hành.
Sau mỗi thời gian nhất định bộ phận bán hàng sẽ tổng hợp lại tình
hình mua bán của cửa hàng để báo cáo cho chủ cửa hàng.Chủ cửa hàng là
người quyết định việc nhập hàng từ nhà cung cấp. Mọi công việc nhập,
xuất, sửa và xóa thông tin về thiết bị đều được làm trên giấy là chủ yếu.
Chương II: Mô hình hóa nghiệp vụ bài toán
Tóm tắt nội dung:
Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống có thành phần cơ bản:
- Một tiến trình duy nhất mô tả toàn hệ thống, trong đó có tên hệ thống và
các chỉ số 0.
- Các tác nhân (các yếu tố môi trường của hệ thống)
- Các tương tác giữa hê thống với tác nhân: chúng là các luồng dữ liệu đi
từ các tác nhân vào hệ thống hay ngược lại.
Mục đính của biểu đồ ngữ cảnh hệ thống: Biểu đồ ngũ cảnh cho ta thấy một
cái nhìn khái quát về hệ thống trong môi trường của chính n. Các yếu tố môi
trường ở đây là các yếu tố có ảnh hưởng với hệ thống về mặt thông tin, tức là
gửi và nhận thông tin, dữ liệu từ/ vào hệ thống.
Xây dựng: Xác định các tác nhân của hệ thống được xét và các luồng dữ liệu
đi từ các tác nhân vào hệ thống cũng như từ hệ thống vào tới tác nhân.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Biên lai trả hàng

Hóa đơn bảo hành
Biên lai nhận hàng
Phiếu bảo hành
Hóa đơn bán hàng
Báo
cáo
Phiếu xuất kho
Bảng báo giá
Phiếu yêu cầu
Bảng giá
Thông tin thiết bị
Hóa đơn giao hàng
Đơn hàng
Thông tin mặt hàng
Nhà cung cấp Khách hàng
Chủ cửa hàng
0
Hệ thống quản lý mua bán thiết bị máy tính
Đơn hàng
Hóa đơn thanh toán
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Tác nhân: là yếu tố ảnh hưởng đáng kể lên hệ thống – các tác nhân có tương
tác về mặt thông tin.
Nhận dạng: là người , nhóm người, 1 tổ chức, 1 bộ phận, 1 bộ phận của một tổ
chức, là danh từ.
Tác nhân ngoài: là tác nhân không thuộc hệ thống, nằm ngoài hệ thống và có
tác động lên hệ thống.

1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
Hình 1: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống mua bán thiết bị máy tính

Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Y/c
báo
cáo
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Tóm tắt lý thuyết:
Định nghĩa:
Sơ đồ phân cấp chức năng (BPC) là công cụ biểu diễn việc phân ra có thứ
tự bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi chức năng được ghi trong một
khung và nếu cần sẽ được phân thành nhưng chức năng con, số mức phân rã
phụ thuộc và kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
Cách xây dựng:
- Thành phần của biểu đồ bao gồm:
Các chức năng:
Tên chức năng: mỗi chức năng phải có một tên duy nhất dưới dạng
động từ - bổ ngữ.
Kết nối:
Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký
hiệu bằng đoạn thẳng nối chức năng “ cha ” với các chức năng “con”.
Ý nghĩa:
Là công cụ khởi đầu để mô tả hệ thống qua chức năng, là một trong
những mô hình tương đối đơn giản, dễ hiểu, thân thiện với người sử dụng mà kí
thuật hóa mô hình không quá phức tạp, nó rất có ích cho giai đoạn sau. Một
khâu rất quan trọng trong khi xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng là phân cấp.
Nó cho phép xác định phạm vi các chức năng cần nghiên cứu hay tên
miền cần nghiên cứu của tổ chức.
Nó cho thấy vị trí của mỗi công việc trong toàn hệ thống, tránh sự trùn
lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu.
Nó là cơ sở để cấu trúc hệ thống chương trình sau này.
2. Biểu đồ phân rã chức năng.

Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
3.1.Kiểm tra phiếu bảo hành
3.2.Lập biên lai nhận hàng
3.3.Lập biên lai trả hàng
3.4.Lập hóa đơn bảo hành
4.1.Lập bản thống kê
4.2.Lập báo cáo
4.3.Gửi báo cáo
2.1.Nhận đơn hàng
2.2.Kiểm tra hàng
2.3.Lập phiếu xuất kho
2.4.Ghi sổ xuất kho
2.5.Lập hóa đơn bán hàng
2.6.Lập phiếu bảo hành
1.Nhập hàng 2.Bán hàng 3.Bảo hành 4.Báo cáo
Quản lý mua bán thiết bị máy tính
1.1.Lập phiếu yêu cầu
1.2.Lập đơn đặt hàng
1.4.Lập hóa đơn thanh toán
1.3.Kiểm hàng
1.5.Lập phiếu nhập kho
1.6.Ghi sổ nhập kho
3.5.Ghi sổ bảo hành
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Hình 2: Biểu đồ phân rã chức năng của hoạt động mua bán thiết bị máy tính
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
3. Mô tả chi tiết chức năng lá.
- Chắc năng lá của tiến trình “Nhập hàng”.
1.1. “Lập phiếu yêu cầu”: Cửa hàng sẽ kiểm tra xem trong kho còn

thiếu hay đã hết những mặt hàng nào sẽ lập phiếu yêu cầu và gửi phiếu
yêu cầu lên nhà cung cấp.
1.2. “Lập đơn đặt hàng”: Sau khi cửa hàng gửi phiếu yêu cầu lên nhà
cung cấp,và được nhà cung cấp gửi lại cho thông tin thiết bị và bảng giá
của các mặt hàng mà cửa hàng đã yêu cầu. Cửa hàng sẽ xem xét và lập
đơn đặt hàng các mặt hàng đó rồi gửi lại cho nhà cung cấp.
1.3. “Kiểm hàng”: Nhà cung cấp khi giao hàng cho cửa hàng kèm
hóa đơn giao hàng, cửa hàng sẽ kiểm tra lại các mặt hàng đó. Nếu phát
hiện các mặt hàng có lỗi sẽ gửi thông báo lại cho nhà cung cấp. Ngược lại
cửa hàng sẽ nhận hàng.
1.4. “Lập hóa đơn thanh toán”: Khi nhận hàng kèm hóa đơn giao
hàng, cửa hàng sẽ lập hóa đơn thanh toán để thanh toán tiền cho nhà cung
cấp.Và tiến hành nhập hàng vào kho.
1.5. “Lập phiếu nhập kho”: Sau khi đã nhập các mặt hàng vào trong
kho, người quản lý kho sẽ viết phiếu nhập kho các mặt hàng mới nhập về
các thông tin cần thiết về mặt hàng đó.
1.6. “Ghi sổ nhập kho”: Các mặt hàng sau khi đã được lập phiếu nhập
vào trong kho sẽ được người quản lý kho lưu trữ các phiếu nhập kho đó
vào trong sổ nhập kho.
- Chắc năng lá của tiến trình “Bán hàng”
2.1. “Nhận đơn hàng ”: Khi khách hàng có yêu cầu muốn mua mặt
hàng nào của cửa hàng. Nhân viên sẽ chuyển cho khách thông tin mặt
hàng,và bảng báo giá của sản phẩm. Dựa vào đó khách hàng sẽ lập đơn
hàng để đưa cho cửa hàng.
2.2. “Kiểm tra hàng”: Khi nhận được đơn hàng của khách hàng, nhân
viên bán hàng sẽ chuyển đơn hàng xuống cho quản lý bên kho hàng để
kiểm tra hàng. Nếu hàng hết thì báo cho nhân viên bán hàng, rồi báo lại
cho khách hàng. Và nhân viên có thể tư vấn cho khách hàng mua mặt
hàng khác của cưa hàng. Ngược lại nếu còn mặt hàng mà khách hàng
muốn mua thì sẽ xuất khỏi kho mặt hàng đó.

2.3. “Lập phiếu xuất kho”: Khi một mặt hàng vừa được xuất khỏi
kho, người quản lý kho sẽ lập phiếu xuất kho. Trong phiếu ghi đầy đủ
thông tin về các mặt hàng đã xuất.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
2.4. “Ghi sổ xuất kho”: Sau khi đã lập phiếu xuất kho của các mặt
hàng đó, người quản ly kho ghi toàn bộ vào trong sổ xuất kho.
2.5. “Lập hóa đơn bán hàng”: Khi nhận được phiếu xuất hàng từ kho,
nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng, ghi đầy đủ thông tin về mặt hàng, đơn
giá, số lượng của mặt hàng rồi đưa cho khách hàng một bản.Và nhân viên
sẽ giữ lại một bản để ghi vào sổ và nộp lại - báo cáo cho người quản lí
bên bán hàng.
2.6. “Lập phiếu bảo hành” : Khi khách hàng mua hàng của cửa hàng
sẽ nhận được một chế độ bảo hành sản phẩm. Phiếu bảo hành gồm các
thông tin về: tên khách hàng, địa chỉ, thiết bị, số lượng, serial, thời hạn
bảo hành. Trong thời hạn bảo hành, nếu mặt hàng có sự cố khách hàng có
thể được đổi hàng hoặc sửa chữa miễn phí.
- Mô tả chức năng lá của tiến trình:”Bảo hành”.
3.1. “Kiểm tra phiếu bảo hành” : Khi khách hàng có nhu cầu sửa
chữa sản phẩm, bộ phận bảo hành của cửa hàng sẽ kiểm tra phiếu bảo
hành của sản phẩm để thực hiện giải quyết sự cố. Nhân viên kiểm tra
phiếu bảo hành xem có hợp lệ hay không rồi sẽ gửi thông báo cho khách.
3.2. “Lập biên lai nhận hàng” : Khi khách có nhu cầu sửa chữa thì
nhân viên bảo hành sẽ lập biên lai nhận hàng. Một bản đưa cho khách
hàng, nhân viên bảo hành sẽ giữ lại một bản để ghi vào sổ bảo hành.
3.2. “Lập biên lai trả hàng” : Khi sản phẩm đã được sửa chữa xong,
bộ phận bảo hành sẽ thông báo cho khách hàng theo địa chỉ trong biên lai
nhận hàng đến lấy hàng. Khi khách đến lấy hàng, nhân viên bảo hành sẽ
lập biên lai trả hàng. Một bản đưa cho khách, một bản được giữ lại để ghi
vào sổ bảo hành.

3.3. “Lập hóa đơn bảo hành” : Nếu khách sửa chữa sản phẩm không
còn trong thời hạn bảo hành, thì khi đến lấy hàng khách sẽ phải chịu chi
phí sửa chữa. Khi đó nhân viên bảo hành sẽ lập hóa đơn bảo hành và
khách hàng sẽ thanh toán tiền theo hóa đơn.
3.4. “Ghi sổ bảo hành” : Tất cả những thông tin về sản phẩm được
sửa chữa sẽ được nhân viên ghi vào sổ bảo hành.
- Mô tả chức năng lá của tiến trình “Báo cáo”.
4.1. “Lập bản thống kê”: Cuối ngày, cuối tháng, cuối năm nhân viên
sẽ lập bản thông kê chi tiết về số lượng hàng tồn, hàng đã nhập, đã xuất
và bảo hành, sửa chữa.
4.2. “Lập báo cáo”: Nhân viên sẽ dựa vào bản thống kê chi tiết để lập
báo cáo.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
4.3. “Gửi báo cáo”: Sau khi lập xong báo cáo nhân viên sẽ gửi báo
cáo lên cho chủ cửa hàng.
4. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Ký hiệu Hồ sơ dữ liệu
D1 Phiếu yêu cầu
D2 Thông tin thiết bị
D3 Bảng giá
D4 Đơn đặt hàng
D5 Hóa đơn giao hàng
D6 Hóa đơn thanh toán
D7 Phiếu nhập kho
D8 Sổ nhập kho
D9 Bảng báo giá
D10 Thông tin mặt hàng
D11 Đơn hàng

D12 Phiếu xuất kho
D13 Sổ xuất kho
D14 Hóa đơn bán hàng
D15 Phiếu bảo hành
D16 Biên lai nhận hàng
D17 Biên lai trả hàng
D18 Hóa đơn bảo hành
D19 Sổ bảo hành
D20 Bản thống kê
D21 Báo cáo
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Tóm tắt lý thuyết:
Mục đính và ý nghĩa: Xác định hồ sơ dữ liệu nào thực sự cần thiết, thực
sự cần thiết cho các chức năng của phạm vi đang nghiên cứu và các chức năng
nào là có tác động lên các dữ liệu.
Cách xây dựng:
Mỗi cột: ứng với 1 thực thể, các thực thể là hồ sơ và các tài liệu trong quá
trình khảo sát.
Mỗi dòng: ứng với 1 chức năng, các chức năng này ở mức tương đối chi
tiết nhưng không phải là mức lá, vì nếu sử dụng mức lá thì sẽ chức năng quá
nhiều.
Ở mỗi ô giao thức chức năng ta đánh dấu bằng URC
Trong đó:
U – chức năng dòng đọc dữ liệu
R – chức năng dòng tạo dữ liệu
C – chức năng dòng cập nhật ( sửa, xóa, thêm ) dữ liệu.
5. Ma trận thực thể chức năng.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Các thực thể dữ liệu

D1.Phiếu yêu
cầu
D2.Thông tin
thiết bị
D3.Bảng giá
D4.Đơn đặt
hàng
D5.Hóa đơn
giao hàng
D6.Hóa đơn
thanh toán
D7.Phiếu nhập
kho
D8.Sổ nhập kho
D9.Thông tin
mặt hàng
D10.Bảng báo
giá
D11.Đơn hàng
D12.Phiếu xuất
kho
D13.Sổ xuất
kho
D14.Hóa đơn
bán hàng
D15.Phiếu bảo
hành
D16.Biên lai
nhận hàng
D17.Biên lai trả

hàng
D18.Hóa đơn
bảo hành
D19.Sổ bảo
hành
D20.Bản thống

D21.Báo cáo
Các chức năng nghiệp D D D D D D D D D D D D D1 D D1 D D D
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3 14 5 16 17 18
1.Nhập hàng C R R C R C C U
2.Bán hàng R C C R C U C C
3.Bảo hành R C C C U
4.Báo cáo R R R
Chương III: Mô hình hóa quá trình xử lý
Tóm tắt lý thuyết:
- Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:
+ Chức năng xử lý.
+ Luồng dữ liệu.
+ Kho dữ liệu.
+ Tác nhân ngoài.
+ Tác nhân trong.
- Dữ liệu theo mức.
Với biểu đồ luồng dữ liệu thì phải trải qua qua trình phân rã từ trên
xướng lại là quá trình lập dần dần các biểu đồ luồng dữ liệu diễn tả các
quá trình chức năng của hệ thống theo mức.
Mỗi mức là một tập hợp các biểu đồ luồng dữ liệu:
+ Mức bối cảnh hay khung cảnh (còn gọi là mức 0) chỉ có một

biểu đồ luồng dữ liệu, trong đó chỉ có một chức năng duy nhất – chức
năng tổng quát của hệ thống và các luồng thông tin trao đổi với các tác
nhân ngoài.
+ Mức đỉnh (còn gọi mà mức 1) cũng chỉ có một biểu đồ luồng
dữ liệu gồm các chức năng chính của hệ thống.
+ Các mức dưới đỉnh(còn gọi là mức 2,3,4…) mỗi mức gồm
nhiều biểu đồ luồng dữ liệu được thành lập như sau:
- Dữ liệu đầu vào để phát triển một biểu đồ luồng dữ liệu 0 trong trường
hợp đày đủ nhất gồm các loại sau:
+ Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống.
+ Biểu đồ phân rã chức năng.
+ Danh sách các hồ sơ dữ liệu người dùng.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Báo cáo
4.0
Báo cáo
Ban lãnh đạo
D20 Bản thống kê
D21 Báo cáo
3.0
Bảo hành
Khách hàng
Biên lai nhận hàng
Biên lai trả hàng
Hóa đơn bảo hành
Phiếu bảo hành
D16 Biên lai nhận hàng
D18 Hóa đơn bảo hành
D19 Sổ bảo hành
D17 Biên lai trả hàng

Thông tin mặt hàng
Bảng báo giá
Phiếu xuất hàng
Hóa đơn bán hàng
Phiếu bảo hành
Đơn hàng
2.0
Bán hàng
Khách hàng
D9 Bảng báo giá
D10 Thông tin mặt hàng
D11 Đơn hàng
D12 Phiếu xuất kho
D14 Hóa đơn bán hàng hàng
D15 Phiếu bảo hành
Nhà cung cấp
Hóa đơn giao hàng
Thông tin thiết bị
Bảng giá
Đơn hàng
Phiếu yêu cầu
Hóa đơn thanh toán
1.0
Nhận hàng
D1 Phiếu yêu cầu
D2 Thông tin thiết bị
D3 Bảng giá
D4 Đơn đặt hàng
D5 Hóa đơn giao hàng
D6 Hóa đơn thanh toán

D8 Sổ nhập kho
D7 Phiếu nhập kho
D13 Sổ xuất kho
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
+ Ma trận thực – thể chức năng khác.
- Các bước tiến hành:
1. Thay thế duy nhất của biểu đồ ngữ cảnh bằng các tiến trình con
tương ứng với các chức năng mức một trong.
2. Giữ nguyên toàn bộ các tác nhân ngoài và các luồng dữ liệu
trong biểu đồ ngữ cảnh và chuyển sang biểu đồ luồng dữ liệu
mức 0. Tuy nhiên, cần đặt lại đầu mút của các luồng dữ liệu
phía hệ thống để gắn một cách thích hợp chúng với các tiến
trình con mới thêm vào.
3. Thêm vào:
+ Các kho dữ liệu tương ứng với các hồ sơ dữ liệu.
+ Các luồng dữ liệu từ các tiến trình đến các kho
- Chức năng: Nhìn hệ thống 1 cách cụ thể bên ngoài, bên trong và các mối
quan hệ các hồ sơ dữ liệu trong hệ thống.
- Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ: là sự biểu diễn đồ thị các chức năng
của quá trình để thu thập, thao tác, lưu trữ và phân phối dữ liệu giữa các
bộ phận trong hệ thống nghiệp vụ cũng như giữa các hệ thống và môi
trường của nó.
Quy tắc vẽ biểu đồ luồng dữ liệu:
- Mỗi tiến trình phải có tên duy nhất
- Các “cái vào” của một tiến trình cần khác với các cái ra của nó.
- Các luồng dữ liệu đi vào một tiến trình phải đủ để tạo thành các luồng dữ
liệu đi ra
- Một luồng dữ liệu đi vào một kho có nghĩa là kho dữ liệu được cập nhật;
một luồng dữ liệu đi ra khỏi một kho có nghĩa là kho dữ liệu được đọc
- Không sử dụng các luồng dữ liệu sau:

Từ một kho đến một kho dữ liệu
Từ một tác nhân đến một kho dữ liệu hay ngược lại
Từ một tác nhân đến một tác nhân
Từ một tiến trình đến chính nó.
1. Biểu đồ luồng mức 0
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Hình 4: Biểu đồ luồng mức 0 của hệ thống quản lí bán hàng.
Tóm tắt lý thuyết:
Các bước đầu vào của biểu đồng mức i:
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức i-1không phải sơ cấp
- Biểu đồ phân rã chức năng
- Mô tả các chức năng lá và biểu đồ hoạt động (nếu có).
Các bước tiến hành:
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
D1 Phiếu yêu cầu D8 Sổ nhập kho
D7 Phiếu nhập kho
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Hóa đơn giao hàng
1.6
Ghi sổ nhập kho
1.5
Lập phiếu nhập kho
Nhà cung cấp
Đơn đặt hàng
1.4
Lập hóa đơn thanh toán
1.3
Kiểm hàng

Kết quả kiểm tra
Hóa đơn thanh toán
Yêu cầu nhập hàng
1.2
Lập đơn đặt hàng
1.1
Lập phiếu yêu cầu
Phiếu yêu cầu
Thông tin thiết bị
Bảng giá
Phiếu nhập kho
Thông báo hàng lỗi
D2 Thông tin thiết bị
D3 Bảng giá
D6 Hóa đơn thanh toán
D4 Đơn đặt hàng
D5 Hóa đơn giao hàng
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
- Thay thế: tiến trình được xết của biểu đồ luồng dữ liệu mức i-1 bằng các
tiến trình con tương ứng với các chức năng của mức tương ứng trong biểu
đồ phân rã chức năng
- Giữ nguyên toàn bộ các tác nhân ngoài, các kho dữ liệu và các luồng dữ
liệu liên quan đến tiến trình được xét trong biểu đồ luồng dữ liệu mức i-1
và chuyển chúng sang biểu đồ luồng dữ liệu mức i. Tuy nhiên cần đặt lại
các đầu mút của các luồng dữ liệu vào các tiến trình khác liên quan đến
tiến trình được xét thì phải thay nó bằng một tác nhân ngoài trong biểu đồ
mới mức i.
Việc đánh số hiệu các tiến trình gồm 2 phần : phần đầu và phần số thứ tự. Phần
đầu là số hiệu của tiến trình được sử dụng để phân rã, phần số thứ tự là thứ tự
của tiến trình con. Chú ý rằng, mỗi biểu đồ được phát triển chỉ nên thể hiện trên

một trng giấy. Về nguyên tắc, một biểu đồ luồng dữ liệu không nên có quá bẩy
tiến trình.
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức i.
- Biểu đồ của tiến tình “1.0 Nhập hàng”
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Đơn hàng
Bảng báo giá
Thông tin mặt hàng
Đơn hàng
Phiếu xuất kho
Đơn hàng
Đơn hàng
“Còn hàng”
“Hết hàng”
Khách hàng
2.1
Nhận đơn hàng
2.6
Lập phiếu bảo hành
2.5
Lập hóa đơn bán hàng
2.2
Kiểm tra hàng
2.3
Lập phiếu xuất kho
2.4
Ghi sổ xuất kho
D12 Phiếu xuất kho
D14 Hóa đơn bán hàng
D15 Phiếu bảo hành

D13 Sổ xuất kho
D9 Bảng báo giá
D11 Đơn hàng
D10 Thông tin mặt hàng
D8 Sổ nhập kho
Phiếu bảo hành
Phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Hình 5: Biểu đồ luồng mức 1 của tiến trình “Nhập hàng” của hệ thống.
- Biểu đồ của tiến tình “2.0 Bán hàng”
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
Phiếu bảo hành
Khách hàng
3.2
Lập biên lai nhận hàng
3.5
Ghi sổ bảo hành
3.3
Lập biên lai trả hàng
3.4
Lập hóa đơn bảo hành
3.1
Kiểm tra phiếu bảo hành
D15 Phiếu bảo hành
D19 Sổ bảo hành
D18 Hóa đơn bảo hành
Biên lai nhận hàng
Biên lai trả hàng

Hóa đơn bảo hành
D16 Biên lai nhận hàng
D17 Biên lai trả hàng
Biên lai nhận hàng
Biên lai trả hàng
Hóa đơn bảo hành
Phiếu bảo hành
Thông báo “không hợp lệ”
Th
“Hợp lệ”
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Hình 6: Biểu đồ luồng mức 2 của tiến trình “Bán hàng” của hệ thống.
- Biểu đồ của tiến trình 3.0 Bảo hành”
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
4.3
Gửi báo cáo
Chủ cửa hàng
4.2
Lập báo cáo
4.1
Lập bản thống kê
D8 Sổ nhập kho
D13 Sổ xuất kho
D19 Sổ bảo hành
D20 Bản thống kê
D21 Báo cáo
Thống kê
Báo cáo
Báo cáo
4.3

Gửi báo cáo
Ban lãnh đạo
4.2
Lập báo cáo
4.1
Lập bản thống kê
D8 Sổ nhập kho
D13 Sổ xuất kho
D19 Sổ bảo hành
D20 Bản thống kê
D21 Báo cáo
Thống kê
Báo cáo
Báo cáo
4.3
Gửi báo cáo
Ban lãnh đạo
4.2
Lập báo cáo
4.1
Lập bản thống kê
D8 Sổ nhập kho
D13 Sổ xuất kho
D19 Sổ bảo hành
D20 Bản thống kê
D21 Báo cáo
Thống kê
Báo cáo
Báo cáo
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính

Hình 6: Biểu đồ luồng mức 2 của tiến trình “Bảo hành” của hệ thống.
- Biểu đồ của tiến trình “4.0 Báo cáo”
Hình 6: Biểu đồ luồng mức 2 của tiến trình “Báo cáo” của hệ thống.
-Ý nghĩa:
• Giúp đặc tả được cụ thể và chi tiết các chức năng hệ thống.
• Phân rõ các chức năng cụ thể giúp cho người lập trình hiểu và hình dung
dễ dàng hệ thống.
Chương IV: Thiết kế
Tóm tắt lý thuyết:
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page
NhaCC
TenNCC
DiaChi
TenTB
MaTB
DonGia
Bán
NgayBan
SoPhieuB
DonGia
SoLuong
ThietBi
Mua
SoLuong
SoPhieuM
NgayXuat
DonGia
SoDT
MaNCC
SoPhieuBH

SoLuong
KhachHang
MaKH
DiaChi
SoDT
Bảo hành
TenKH
NgayBH
Bài tập lớn PTTKHT Quản lí mua bán thiết bị của cửa hàng máy tính
Những công việc cần làm khi thiết kế HTTT vật lý:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
- Chuyển biểu đồ luồng dữ liệu thành logic thành biểu đồ luồng hệ thống
- Xác định kiến trúc hệ thống: các hệ thống con và hệ trục thực đơn
- Thiết kế kiểm soát, an toàn và an ninh
- Bố trí máy tính và thiết bị.
Đầu vào cho các hoạt động thiết kế vật lí là:
+ Mô hình dữ liệu quan hệ và các từ điển dữ liệu
+ Mô hình luồng dữ liệu logic ở các mức
+ Đặc tả logic của các tiến trình
+ Đặc tả ban đầu về giao diện và báo cáo
Thiết kế tệp và CSDL vật lý bao gồm các nội dung sau:
o Thiết kế trường
o Thiết kế bản ghi
o Thiết kế tệp
o Thiết kế cơ sở dữ liệu
Quá trình thiết kế:
- Các quan hệ đã chuẩn hóa, kể cả ước lượng về khối lượng dữ liệu
cần lưu trữ và từ điển dữ liệu.
- Các mô tả cho biết ở đâu và khi nào dữ liệu được sử dụng.
- Các yêu cầu và mong đợi về sử dụng và tích hợp dữ liệu, bào gồm

các yêu cầu về thời gian đáp ứng, các mức độ an toàn, ghi tạm,
phục hồi, phân bố theo không gian địa lý…
- Các mô tả về công nghệ được sử dụng để triển khai tệp và CSDL
- Chọn nhóm định dạng lưu trữ cho mỗi thuộc tính của các quan hệ,
nhóm các thuộc tính vào các bản ghi vật lý
- Sắp xếp các bản ghi có qua hệ với nhau vào bộ nhớ ngoài sao cho
chúng được lưu trữ , cập nhật và lấy ra nhanh chóng nhất gọi là
chức tệp
- Lựa chọn phương tiện và cấu trúc để lưu trữ dữ liệu đảm bảo truy
cập hiệu quả hơn và an toàn.
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Xác định các thuộc tính
• KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChi, SoDT)
• NhaCC(MaNCC, TenNCC, DiaChi, SoDT)
• ThietBi(MaTB, TenTB, DonGia)
- Mô hình ER.
Sinh viên: Vũ Văn Mạnh – Phạm Văn Thắng – Lương Duy Phương Page

×