Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

THỰC TRẠNG KIẾN THỨC của NGƯỜI dân 2 xã HUYỆN THÁI THỤY về QUYỀN lợi KHI THAM GIA bảo HIỂM y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.08 KB, 3 trang )


Y HC THC HNH (870) - S 5/2013



80
no thng b c sỏt nht s nhanh chúng phự n
hn v d thanh tn thng
Bng 9: Phng phỏp vụ cm
Nhn xột: Hu ht cỏc ca vi phu u c tin
hnh vi tin mờ v tờ ti ch. Ch cú 1 s ớt b/n
khụng chu c quỏ trỡnh ni soi ny hoc khỏm
thy th trng khụng cho phộp mi phi chuyn sang
gõy mờ ton thõn(6,98%)
Bng 10: So sỏnh kt qu trc v sau phu
thut
Nhn xột: Trc phu thuõt,100% b khn ging,
ch yu l khn nng, núi nhanh mt (86,05%).
Sau phu thut, 91,28% bnh nhõn ht khn ting.
KT LUN
1. c im dch t v lõm sng:
Qua nghiờn cu nhng b/n c vi phu dõy
thanh Hi phũng trong 4 nm (2006-2009), chỳng
tụi cú mt s kt lun sau:
- Gp nhiu n, chim t l 81,98%
- Tui thng gp nht l t 31 - 50: (59,88%)
- Liờn quan n ngh nghip s dng ging núi
nhiu: chim 78,49%
- Thi gian mc bnh ch yu t: 2 n 12 thỏng:
83,72%
- Tn thng GPB thng gp nhiu nht l ht


x v u nang dõy thanh: 68,02%. Polyp v phự
Reinke ớt gp hnv trớ tn thng: Gp nhiu nht
1/3 trc ca dõy thanh (53,49%), tip sau l 1/3
gia (31,40%)
2. ỏnh giỏ kt qu iu tr
Vi phu thut dõy thanh t kt qu tụt chim t l
91,28%, Vụ cm ch yu bng phng phỏp tin mờ
v tờ ti ch.
TI LIU THAM KHO:
1. Trn Vit Hng, Nguyn Hu Khụi, Hunh Khc
Cng(2000), ỏnh giỏ kit qu iu tr 180 ca bnh lý
dõy thanh ti khoa Tai Mi Hng, Bnh vin nhõn dõn
Gia nh, Tp chớ Tai Mi Hng, s 1, tr. 54 58.
2. Nguyn Vn Lý, ng Hiu Trng, Dng Vn
Thiu(1996), Nhn xột 72 trng hp u nh lnh tớnh
dõy thanh oc ct b di soi thanh qun treo, Tp
chớ y hc thc hnh, s 4, tr.15 16.
3. Vừ Tn(1993), Bnh hc thanh qun, Tai mi
hng thc hnh, tp 3, Nh xut bn Y hc, Tr. 7 158.
4. Abitbol J., Abitbol P.(2000), Surgical management
of nonneoplastic vocal fold lesions: laser versus cold
knife excision, Current Opinion in Otolaryngology &
Head and Neck Surgery, Vol. 8, pp. 514 523.
5. Corvo M.A.A., Inacio A., Mello M.B.C et al (2007),
Extra-laryngeal complications of suspension
laryngoscopy, Brazillian Journal of Oto-Rhino-
laryngology, Vol. 73(6), pp. 727 732.
6. Courey M.S., Garrett C.G., Ossoff R.S. (1997),
Medial Microflap for Excision of Benign Vocal Fold
Lesions, Laryngoscope, Vol. 107(3), pp. 907 911.

THựC TRạNG KIếN THứC CủA NGƯờI DÂN 2 Xã HUYệN THáI THụY
Về QUYềN LợI KHI THAM GIA BảO HIểM Y Tế

Trần Khánh Thu - Bnh vin a khoa tnh Thỏi Bỡnh
Phạm Thị Dung - i hc Y Thỏi Bỡnh
Nguyễn Quỳnh Hoa - Sinh viờn lp YHDPK3, H Y Thỏi Bỡnh

TểM TT
Nghiờn cu dch t hc mụ t ct ngang vi c
mu 400 trờn i tng l ngi dõn ti 2 xó vựng
nụng thụn Thỏi Bỡnh, kt qu cho thy: a s ngi
dõn cha c bit v cỏc quyn li c bn khi tham
gia BHYT. S i tng cú hiu bit ỳng chim t l
rt thp. Ch cú 10,5% i tng hiu bit ỳng v
cỏch tớnh thi gian tham gia BHYT; 7,5% bit th
BHYT cú giỏ tr sau 30 ngy tham gia; 1,0% tr li
ỳng khi cho bit th BHYT cú hiu lc chi tr cỏc k
thut cao sau 6 thỏng; 1,5% tr li ỳng v thi gian
th BHYT cú hiu lc chm súc thai sn v sinh con;
0,2% s ngi dõn hiu bit ỳng v thi gian c
BHYT chi tr cho iu tr ung th, chng thi ghộp.
T khoỏ: Bo him y t
SUMMARY
The descriptive study was carried out among 400
head of households of 2 communes at rural areas of
Thaibinh Province, the results showed that majority of
people did not know the basic rights of them when
participating health insurance. Low percentage of
people had good knowledge of health insurance. In
which people known the calculation method of health

insurance participation time was 10.5%; Knowing the
health insurance card valid after registered 30 days was
7.5%, for high technics after registered 6 months was
1.0%, for after pregnant and delivery women was 1.5%,
for cancer treatment and tissue anti-rejection was 0.2%.
Keywords: health insurance
T VN
Nhu cu chm súc v bo v sc khe l mt nhu
cu tt yu ca mi ngi dõn trong cng ng. Xó
hi ngy cng phỏt trin thỡ nhu cu ny cng tng
lờn. Tuy vy, khi b bnh khụng phi ai cng cú
kh nng trang tri cỏc khon chi phớ khỏm cha
bnh, c bit l nhng ngi nghốo [4]. Vỡ vy, bo
him y t (BHYT) l mt trong nhng chớnh sỏch
quan trng trong h thng an sinh xó hi ca ng v
Nh nc nhm m bo n nh cuc sng nhõn
dõn lao ng, gúp phn vo s nghip phỏt trin bn
vng ca t nc. Lut BHYT ó c Quc hi
thụng qua ngy 14/11/2008 v cú hiu lc t ngy
1/7/2009 l mt s kin phỏp lý quan trng giỳp
BHYT phỏt trin, tin ti thc hin BHYT ton dõn
vo nm 2014 [3]. Tuy nhiờn, hin nay vic m rng
bao ph BHYT ang gp khụng ớt khú khn v

Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013



81


thách thức nhất là ở vùng nông thôn. Tỷ lệ người
tham gia BHYT còn thấp so với mục tiêu BHYT toàn
dân. Một trong các yếu tố ảnh hưởng đến độ bao phủ
là do người dân chưa có hiểu biết đầy đủ về quyền
lợi khi tham gia BHYT [1,2]. Do đó, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: Mô tả thực trạng
hiểu biết của người dân về quyền lợi khi tham gia
bảo hiểm y tế.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chủ hộ gia đình có người
tham gia BHYT đang sinh sống tại địa bàn nghiên
cứu.
Thời gian nghiên cứu: Năm 2012
Địa điểm nghiên cứu: 2 xã Thụy Phong và Thụy
Liên huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình
2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp dịch tễ học mô
tả cắt ngang
Cỡ mẫu : được tính theo công thức cỡ mẫu một tỷ
lệ là 400 đối tượng.
Phương pháp thu thập thông tin: Phỏng vấn trực
tiếp chủ hộ gia đình theo bộ phiếu điều tra đã được
chuẩn bị trước
Phương pháp phân tích số liệu: Số liệu được xử
lý trên phần mềm Stata 10.0 với các test thống kê
trong Y học.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Hiểu biết của người dân về cách tính thời
gian tham gia BHYT

Cách tính thời gian tham gia
BHYT
SL (n=400)

Tỷ lệ (%)

Không biết 297 74,2
Cộng dồn theo số năm tham gia 61 15,2
Tính theo số năm tham gia liên tục

42 10,5
Kết quả bảng 1 cho thấy, có tới 74,2% số đối
tượng không biết cách tính thời gian tham gia BHYT;
15,2% cho rằng số năm tham gia BHYT được cộng
dồn theo số năm tham gia; chỉ có 10,5% cho biết thời
gian tham gia BHYT được tính theo số năm tham gia
liên tục.
Bảng 2. Hiểu biết của đối tượng nghiên cứu về
mức đóng BHYT
Mức đóng BHYT SL (n=400) Tỷ lệ (%)
Không biết 230 57,5
Theo % lương 51 12,8
Theo quy định từng năm 119 29,8
Kết quả bảng 2 cho thấy 57,5% đối tượng không
biết mức đóng BHYT; 29,8% cho biết mức đóng
được quy định hàng năm; 12,8% cho rằng mức đóng
BHYT được tính theo phần trăm lương.
Bảng 3. Hiểu biết của đối tượng nghiên cứu về
thời gian thẻ BHYT có hiệu lực
SL

(n=400)
Tỷ lệ
(%)
Không biết 203 50,8
Ngay sau khi tham gia 167 41,7
30 ngày sau khi tham gia 30 7,5
Kết quả bảng 3 cho thấy, 50,8% đối tượng không
biết thời gian thẻ BHYT có hiệu lực; 41,7% cho biết
thẻ BHYT có hiệu lực ngay sau khi tham gia; 7,5% số
đối tượng cho biết thẻ BHYT có giá trị sau 30 ngày
tham gia.
Bảng 4. Hiểu biết của người dân về thời gian
được bảo hiểm y tế chi trả các kỹ thuật cao, chi phí
lớn trong khám chữa bệnh
Thời gian được bảo hiểm y tế chi
trả chi phí lớn
SL (n=400)

Tỷ lệ (%)

Không biết 287 71,8
Ngay sau khi tham gia 67 16,8
Sau 1 tháng tham gia 17 4,2
Sau 3 tháng tham gia 2 0,5
Sau 6 tháng tham gia 4 1,0
Sau 12 tháng tham gia 23 5,8
Kết quả bảng 4 cho biết có tới 71,8% người dân
không biết thời gian BHYT chi trả cho các kỹ thuật
cao, chi phí lớn trong khám chữa bệnh; 16,8% người
dân cho rằng thẻ BHYT có hiệu lực ngay sau khi

tham gia; 5,8% người dân cho rằng thẻ BHYT có hiệu
lực sau 12 tháng tham gia; 4,2% người dân cho rằng
thẻ BHYT có hiệu lực sau 1 tháng tham gia; 1,0%
người dân cho rằng thẻ BHYT có hiệu lực sau 6
tháng tham gia; 0,5% người dân cho rằng thẻ BHYT
có hiệu lực sau 3 tháng tham gia.
Bảng 5. Hiểu biết của người dân về thời gian
được BHYT chi trả các chi phí chăm sóc thai sản,
sinh đẻ
Thời gian được bảo hiểm y tế
chi trả chi phí thai sản
SL (n=400) Tỷ lệ (%)
Không biết 302 75,5
Ngay sau khi tham gia 39 9,8
Sau 1 tháng tham gia 6 1,5
Sau 3 tháng tham gia 3 0,8
Sau 6 tháng tham gia 32 8,0
Sau 9 tháng tham gia 18 4,5
Kết quả bảng 5 cho thấy có 75,5% người dân
không biết thời gian thẻ BHYT chi trả cho các chi phí
chăm sóc thai sản; 9,8% người dân cho rằng thẻ
BHYT có hiệu lực ngay sau khi tham gia; 8% người
dân cho rằng thẻ BHYT có hiệu lực sau 6 tháng tham
gia; 4,5% người dân cho rằng thẻ BHYT có hiệu lực
sau 9 tháng tham gia; 1,5% người dân cho rằng thẻ
BHYT có hiệu lực sau 1 tháng tham gia; 0,8% người
dân cho rằng thẻ BHYT có hiệu lực sau 3 tháng tham
gia.
Bảng 6. Hiểu biết của người dân về thời gian
được bảo hiểm y tế chi trả thuốc điều trị ung thư,

chống thải ghép
Thời gian được bảo hiểm y tế
chi trả điều trị ung thư
SL (n=400) Tỷ lệ (%)
Không biết 323 80,8
Ngay sau khi tham gia 41 10,2
Sau 9 tháng tham gia 32 8,0
Sau 12 tháng tham gia 3 0,8
Sau 24 tháng tham gia 0 0,0
Sau 36 tháng tham gia 1 0,2
Kết quả bảng 6 cho thấy có tới 80,8% người dân
không biết thời gian được BHYT chi trả cho điều trị
ung thư chống thải ghép; 10,2% người dân cho rằng
là ngay sau khi tham gia; 8,0% người dân cho rằng là
sau 9 tháng tham gia; 0,8% người dân cho rằng sau

Y HC THC HNH (870) - S 5/2013



82
12 thỏng tham gia; 0,2% ngi dõn cho rng sau 36
thỏng tham gia.
BN LUN
T khi lut BHYT ra i, quyn li tham gia BHYT
ca ngi dõn c m rng hn nhng khi phng
vn v thi gian c hng cỏc quyn li ny,
nghiờn cu ca chỳng tụi cho thy a s ngi dõn
khụng bit hoc hiu sai. Hiu bit ỳng cao nht l
cỏch tớnh thi gian tham gia BHYT cng ch cú 10,5%

tr li ỳng thi gian hng cỏc quyn li BHYT
c tớnh theo s nm tham gia liờn tc. Trong khi
ú, khi BHYT chi tr cho mt s k thut cao hay iu
tr bnh ung th, thuc chng thi ghộp phi yờu cu
thi gian tham gia t 6 hoc 36 thỏng tr lờn. Do ú,
nu ngi dõn khụng nm c quy nh ny s b
thit thũi khi vụ tỡnh ngt quóng thi gian tham gia.
Hn mt na i tng trong nghiờn cu ny
khụng bit mc úng BHYT v thi gian th BHYT cú
hiu lc. Ch cú 12,8% hiu ỳng khi cho bit mc
úng BHYT c tớnh theo phn trm lng v 7,5%
cho bit th BHYT cú giỏ tr sau 30 ngy tham gia.
Phng vn ngi dõn v thi gian c BHYT chi
tr cho cỏc k thut cao, chi phớ ln trong khỏm cha
bnh ch cú 1% tr li ỳng l th BHYT cú hiu lc
sau 6 thỏng tham gia, cũn li l tr li sai hoc khụng
bit. Cũn khi phng vn v thi gian BHYT chi tr cho
iu tr ung th, chng thi ghộp, 80,0% ngi dõn
khụng bit v ch cú 0,2% ngi dõn tr li ỳng l
sau 36 thỏng tham gia.
Nh vy, nhng hiu bit c bn ca ngi dõn
v thi gian c hng cỏc quyn li khi tham gia
BHYT cũn rt. iu ny dn n tỡnh trng ngi dõn
khụng thc s mn m vi vic mua BHYT hoc cú
thỏi khụng hi lũng khi khụng c BHYT chi tr
mt s quyn li trong khi khỏm cha bnh do cha
thi gian tham gia [2]. Do ú, t c mc
tiờu BHYT ton dõn vo nm 2014, bờn cnh nhng
chớnh sỏch h tr ca Nh nc thỡ cn phi cú s
tuyờn truyn tt v chớnh sỏch, quyn li khi tham gia

BHYT ngi dõn thc s hiu bit v quyn li v
t nguyn tham gia.
KT LUN
Nghiờn cu trờn 400 ch h gia ỡnh ti 2 xó vựng
nụng thụn tnh Thỏi Bỡnh, kt qu cho thy cú ti hn
mt na i tng khụng bit v cỏc quyn li c
bn khi tham gia BHYT. S i tng cú hiu bit
ỳng cng chim t l rt thp. Ch cú 10,5% i
tng hiu bit ỳng v cỏch tớnh thi gian tham gia
BHYT l theo s nm tham gia liờn tc; 7,5% bit th
BHYT cú giỏ tr sau 30 ngy tham gia; 1,0% tr li
ỳng khi cho bit th BHYT cú hiu lc chi tr cỏc k
thut cao sau 6 thỏng tham gia; 1,5% tr li ỳng v
thi gian th BHYT cú hiu lc chm súc thai sn v
sinh con; 0,2% s ngi dõn bit thi gian c
BHYT chi tr cho iu tr ung th chng thi ghộp.
TI LIU THAM KHO
1. Nguyn Th Minh Chõu (2011), Thc hin Bo
him y t Vit Nam. Tp chớ Y hc thc hnh,
(773), tr 47-49.
2. Nguyn Khỏnh Phng, ng c Phỳ,
Nguyn Th Xuyờn (2011), Tỡnh hỡnh tham gia bo
him y t ti vựng nụng thụn v mt s yu t liờn
quan, tp chớ Y hc thc hnh, 2(751), tr 115-117.
3. Quc hi nc cng hũa xó hi ch ngha Vit
Nam (2009). Lut Bo him Y t.
4. Trn Th Cm Tỳ, Bựi c Phỳ, Cụng Trng
Vn (2011), ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin Lut bo
him Y t ti Bnh vin trung ng Hu nm 2009-
2010, tp chớ Y hc thc hnh, 6 (768), tr 90-95.


ĐặC ĐIểM HìNH ảNH CắT LớP VI TíNH MáU Tụ NộI Sọ CấP TíNH
DO CHấN THƯƠNG Sọ NãO KíN

Trần Công Hoan
(1)
, Nguyễn Song Huỳnh
(2)

(1)
Bnh vin Vit c,
(2)
Hc vin Quõn y.

TểM TT
t vn v Mc tiờu:Chn thng s nóo l
cp cu ngoi khoa hay gp, cn c chn oỏn
sm v s lý kp thi.CLVT cho phộp xỏc nh cú
mỏu t, v trớ th tớch khi mỏu t, cỏc tn thng
phi hp, gúp phn tiờn lng v quyt nh cỏch
thc s lý mang li cuc sng cho bnh nhõn.
i tng v Phng phỏp: Phõn tớch hỡnh nh
CLVT ca 247BN CTSN cú mỏu t ni s ti BV 103
t 01/2012-12/2012, mụ t ct ngang tin cu.
Kt qu :
- Nam 82,2%, n 17,8%, nam/n= 4/1.
- Tui 20-40 hay gp nht chim 57,5%.
- Tai nn giao thụng hay gp nht chim 71,7%.
- Loi mỏu t: Hay gp nht l MTNMC 42,5%, ớt
gp nht l MTTN 13,8%.

- V trớ mỏu t: Thỏi dng 47%, trỏn 20,6%, nh
18,2%, h sau 1,6%.
- Phự nóo 53%
- Lch ng gia <5mm; MTNMC 68,6%,
MTDMC 74,1%, MTTN 88,2%, MTPH 53,7%.
- Th tớch mỏu t >50ml: MTNMC 28,6%, MTDMC
9,3%, MTTN 11,8%, MTPH 46,3%.
- Cú kt hp dp nóo 55,5%.
- Tn thng xng cựng bờn mỏu t 51,5%.
Kt lun : Trong CTSN kớn MTNMC hay gp nht
42,5%, v trớ hay gp nhỏt l vựng thỏi dng 47%.
Mc di lch ng gia v th tớch khi mỏu t
cng ln thỡ tiờn lng cng xu.
T khúa: Mỏu t ni s, CLVT.

×