Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

NGHIÊN cứu tỷ lệ mắc, mối TƯƠNG QUAN GIỮA THỪA cân béo PHÌ và rối LOẠN LIPID máu ở NGƯỜI CAO TUỔI HUYỆN vụ bản, TỈNH NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.19 KB, 5 trang )


Y học thực hành (8
70
)
-

số

5
/201
3






142
Bảng 4: Tỷ lệ nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao trên
nhóm các đối tợng mắc bệnh và không mắc bệnh
Phụ khoa
Kết quả nghiên cứu cho thấy, toàn bộ số ngời
dơng tính với các type HPV nguy cơ cao (Hign risk)
đều có tiền sử mắc bệnh phụ khoa một hoặc nhiều lần.
Tỉ lệ mắc bệnh phụ khoa ở nhóm âm tính với HPV
nguy cơ cao cũng chiếm đến 85,6 %
Bảng 5: Tỷ lệ nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao phân
theo đặc điểm tình trạng hôn nhân
Theo bảng 5 cho thấy, type HPV16 không gặp ở
ngời độc thân trong khi type HPV18 phát hiện trên 3
ngời chiếm 10,3%. Ngời còn độc thân cũng có tỷ lệ


mắc bệnh phụ khoa nói chung và HPV nguy cơ cao nói
tiêng thấp hơn so với ngời đã lập gia đinh (6,7% so
với 93,3%).
Bảng 6: Tỉ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao phân theo
nhóm đối tợng có tiền sử gia đình mắc bệnh ung th
và ung th cổ tử cung
Theo bảng 6 cho thấy, tỉ lệ ngời nhiễm HPV type
nguy cơ cao có tiền sử gia đình có ngời mắc Ung th
cổ tử cung cao hơn nhom chứng có ý nghĩa thống kê
(25,8% so với 9,3%). Ngơc lại trên nhóm ngời có tiền
sử gia đình mắc Ung th nói chung và không bị Ung
th có tỉ lệ nhiễm HPV type nguy cơ cao không có sự
khác biệt (9,7% so với 5,6 %).
KếT LUậN
Nghiên cứu trên 149 phụ nữ tại Hà Nội (69) và
Quảng Ninh(80) kết quả cho thấy, tỉ lệ nhiễm HPV16 là
2,5%. HPV18 là 19,5% chia đều cho cả hai tỉnh. Trong
đó, các yếu tố nguy cơ nổi lên là mắc bệnh phụ khoa,
sống vợ chồng và tiền sử gia đình mắc ung th cổ tử
cung.
TàI LIệU THAM KHảO
1. Siegel R, Naishadham D, Jemal A. Cancer
statistics, 2012.
2. CA Cancer J Clin 2012;62:10-29.#3. Korean
Cancer Registration and Statistics. Cancer incidence
and death, 2009 [Internet]. Goyang: Korea Cancer
Regist- ration and Statistics, National Cancer Center;
c2012 [cited 2012 Dec 10]. Available from:
/>um=209&hSelSearch=&hT
xtKeyword=&current_page=1&cd=null.

3. Kim JY, Nam BH, Lee JA. Is human
papillomavirus genotype an influencing factor on
radiotherapy outcome? Ambiguity caused by an
association of HPV 18 genotype and adenocarcinoma
histology. J Gynecol Oncol 2011;22:32-8.
4. Castellsague X. Natural history and
epidemiology of HPV infection and cervical cancer.
Gynecol Oncol 2008;110:S4-7.


NGHIÊN CứU Tỷ Lệ MắC, MốI TƯƠNG QUAN GIữA THừA CÂN -BéO PHì
Và RốI LOạN LIPID MáU ở NGƯờI CAO TUổI HUYệN Vụ BảN, TỉNH NAM ĐịNH

Trần Văn Long, Phan Văn Tờng,
Đỗ Thị Khánh Hỷ, Nguyễn Việt Dơng

TóM TắT
Mục tiêu: Mô tả tỷ lệ mắc thừa cân béo phì, rối loạn
Lipid máu và tìm hiểu mối tơng quan giữa tình trạng
thừa cân béo phì với rối loạn Lipid máu ở ngời cao
tuổi huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định.
Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu: Đối tợng
nghiên cứu là 472 ngời cao tuổi (NCT) hiện đang sinh
sống tại 2 xã huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Phơng
pháp nghiên cứu ngang mô đợc tiến hành từ tháng
6/2010 đến 12/ 2010 bằng cách chọn ngẫu nhiên các
đối tợng nghiên cứu để đo các chỉ số nhân trắc và lấy
máu làm xét nghiệm.
Kết quả: Tỷ lệ NCT huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
thừa cân là 7,6 %; béo phì là 3,4%. Có 52,8 % NCT bị

rối loạn ít nhất 1 chỉ số lipid máu, tỷ lệ rối loạn
Triglycerid đơn thuần là 17,2%. Có sự tơng quan giữa
chỉ số khối cơ thể với các chỉ số Lipid máu (Triglycerid;
Cholesteron; LDL C) ở mức có ý nghĩa thống kê
(p<0,05; độ tin cậy 95%)
Kết luận: Tỷ lệ NCT bị rối loạn Lipid máu cao, có
mối tơng quan có ý nghĩa thống kê giữa thừa cân béo
phì và rối loạn Lipid máu ở NCT.
Từ khóa: thừa cân béo phì, rối loạn Lipid máu,
ngời cao tuổi
SUMMURY
Object: describe the prevalence of overweight and
obesity, dyslipidemia and explore the relationship
between overweight and obesity status with
dyslipidemia in elderly Vu Ban district of Nam Dinh
Province.
Subjects and Methods: Study subjects are 472
elderly currently living in the 2 communes Vu Ban
district, Nam Dinh Province. Crosssection study was
conducted from 6/201012/2010 by selected
randomizely subjects to measure th anthropometric
indices and blood test.
Results: The rate of elderly had overweight was 7,6
%, and 3,4 % obese. There ware 52,8 % elderly had at
least one disorder of blood lipid index, Triglycerid
disorder rate is 17,2 %. There is a correlatin between
BMI with the index of blood lipid (Triglycerid,
Cholesteron, LDLC) at a level that was statistically
significant (p<0,05; 95% confidence level)
Conclusion: Prevalence of dysghipidemia in elderly

is highly correlated with statistical significance between
obesity and dyslipidemia in elderly
ĐặT VấN Đề
Y học thực hành (8
70
)
-

số

5/2013







143

Ngời cao tuổi (NCT) theo quy ớc của Liên Hiệp
quốc và theo Luật ngời cao tuổi của Việt Nam là
những ngời đủ 60 tuổi trở lên[3],[5].
Theo số liệu của Liên hợp quốc, số ngời từ 60 tuổi
trở lên đã đợc gia tăng với tốc độ cha từng thấy.
Năm 1980, ngay trớc khi triệu tập Đại hội thế giới lần
thứ nhất về ngời cao tuổi có 378 triệu ngời trên thế
giới từ độ tuổi 60 trở lên. Sau 30 năm, con số này đã
tăng lên gấp đôi 759 triệu và ớc tính đến năm 2050
con số này là 2 tỷ ngời.[8]

ở Việt Nam, mặc dù hiện tại cấu trúc dân số của
Việt Nam vẫn thuộc loại trẻ, song số NCT đang có xu
hớng
tăng nhanh. Tỉ lệ NCT năm 1989 là 7,2%, năm
1999 là khoảng 8% và năm 2009 là 8,9% [6], [1].
Ngời cao tuổi thờng mắc nhiều bệnh đặc biệt là
bệnh mạn tính.[2],[3] Một trong những nguy cơ hang
đầu của các bệnh mạn tính là thừa cân béo phì [4], [11]
Tình trạng thừa cân béo phì ở ngời từ 60 tuổi trở
lên có xu hớng tăng ở tất cả các quốc gia trên thế
giới. Số liệu thống kê của 10 quốc gia châu Âu năm
2004, tỷ lệ thừa cân béo phì ở nam giới từ 59 -71%; tỷ
lệ này ở nữ giới là 41

67 % [7], [11]

các nớc đang phát triển, suy dinh dỡng là vấn
đề từ nhiều năm nay, song ở các quốc gia này đang
phải đối mặt với gánh nặng kép đó là tình trạng suy
dinh dỡng vẫn tồn tại, tình trạng thừa cân béo phì
đang gia tăng nhanh chóng. Nghiên cứu của F.
B.Andrade và cộng sự tại Brazil năm 2012 cho thấy tỷ
lệ ngời từ 60 tuổi trở lên là 23,4% [9]. Một nghiên cứu
khác ở ấn Độ năm 2004 cho kết quả tỷ lệ thừa cân là
26,7%, béo phì là 9,7 %. Ai cập là 28% [10],

nớc ta, Trần Đức Thọ và cộng sự năm 1999


2001 tại 3 xã của 3 miền ở Việt Nam cho thấy tỷ lệ

ngời từ 60 tuổi trở lên béo phì là 7,8%, nam 6,7%, nữ
8,6%; thừa cân là 10,5%.
Vụ Bản là huyện phía Tây Bắc tỉnh Nam Định, diện
tích 147,66 km
2
gồm 17 xã và một thị trấn. Dân số
129.000, chủ yếu sống bằng nghề nông (>90%). Tỷ lệ
ngời cao tuổi chiếm 10%. Hiện vẫn cha có nghiên
cứu nào về tỷ lệ ngời cao tuổi mắc thừa cân, béo phì
và mối liên quan giữa thừa cân béo phì với rối loạn
Lipid máu. Để cung cấp bằng chứng khoa học cho
hoạt động quản lý, chăm sóc sức khỏe ngời cao tuổi
tại Nam Định, chúng tôi tiến hành nghiên cứu

Nghiên
cứu tỷ lệ mắc và mối liên quan giữa thừa cân béo phì
với rối loạn lipid máu ở ngời cao tuổi huyện Vụ Bản
tỉnh Nam Đinh

nhằm đạt đợc 2 mục tiêu sau:
Mô tả tỷ lệ mắc thừa cân béo phì và rối loạn lipid
máu ở ngời cao tuổi huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định
Tìm hiểu mối liên quan giữa thừa cân béo phì và rối
loạn lipid máu ở ngời cao tuổi huyện Vụ Bản tỉnh Nam
Định
ĐốI TƯợNG Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
1. Đối tợng nghiên cứu:
là ngời cao tuổi đang
sinh sống ở huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
Tiêu chuẩn chọn: ngời đồng ý tham gia nghiên

cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ: không đồng ý tham gia nghiên
cứu.
2. Phơng pháp nghiên cứu:
- Thiết kế nghiên cứu: mô tả
- Mẫu nghiên cứu: chọn mẫu theo công thức tính cỡ
mẫu cho việc xác định một tỷ lệ trong quần thể:
2
2
2/1
)1.(
d
PP
Zn

=



Trong đó:

= 0,05;
P = 0,1 (tham khảo tỷ lệ mắc trong nghiên cứu của
Trần Đức Thọ và cộng sự năm 1999

2001);
d = 0,027; thay số vào ta tính đợc n = 425.
Ước lợng khoảng 10% đối tợng từ chối tham gia
nghiên cứu là 43 ngời. Nh vậy cỡ mẫu cần có là 468.
+ Chọn mẫu theo phơng pháp chọn nhiều giai

đoạn:
Phơng pháp thu thập thông tin:
+ Các chỉ số nhân trắc đợc đo bằng thớc dây
không giãn của Trung Quốc. Điều tra viên đợc giảng
viên bộ môn Giải phẫu Trờng đại học Điều dỡng
Nam Định tập huấn kỹ thuật
+ Xét nghiệm máu: các mẫu máu đợc thu thập,
bảo quản đúng quy trình kỹ thuật và đợc phân tích
trên máy sinh hoá tự động Hitachi 717 của Nhật do các
giảng viên bộ môn Hóa sinh trờng Đại học Điều
dỡng Nam Định thực hiện.
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn lipid máu: Dựa theo
tiêu chuẩn của Hội Châu
á
Thái Bình Dơng về xơ vữa
động mạch và bệnh lý mạch máu, tháng 4/1998, khi có
rối loạn một trong số các chỉ số sau đây:
Bảng 1: Trị số bình thờng của các thành phần
Lipid
Xét nghiệm

Trị số bình thờng

Choles
terol



5,2 mmol/l


Triglycerid



2,3 mmol/l

HDL
-

Cholesterol



0,9 mmol/l

LDL
-

Cholesterol



3,12 mmol/l

Phân loại rối loạn lipid máu theo de Gennes, gồm:
tăng cholesterol máu đơn thuần, tăng triglycerid máu
đơn thuần và tăng lipid máu hỗn hợp (tăng cả
cholesterol và triglycerid máu).
Đánh giá tình trạng thừa cân, béo phì theo khuyến
cáo của Tổ chức Y tế Thế giới khu vực Tây Thái Bình

Dơng năm 2000 cho ngời trởng thành châu
á
nh
sau: Bình thờng: BMI từ 18,5 - 22,9
Thừa cân: BMI

23 ; Béo phì: BMI

25
Chẩn đoán thừa cân khi BMI

23; béo phì khi
BMI

25.
- Phân tích số liệu: số liệu sau khi thu thập đợc
làm sạch và nhập vào phần mềm SPSS phiên bản
16.0. Phân tích số liệu theo kỹ thuật phân tích mô tả và
phân tích tơng quan, hồi quy. (mức ý nghĩa thống kê
đợc chọn là 0,05)
KếT QUả NGHIÊN CứU
Phân tích các số liệu thu thập đợc từ 472 ngờị
cao tuổi ở 2 xã Tam Thanh và Thành Lợi huyện Vụ
Bản tỉnh Nam Định tham gia nghiên cứu, kết quả cụ
thể nh sau:
Bảng 2: Đặc điểm chung của đối tơng nghiên cứu:


Y học thực hành (8
70

)
-

số

5
/201
3






144
Nội dung
Tam Thanh

(
n =237
)

Thành Lợi

(
n = 235
)

Chung


(
n = 472
)

Số lợng (n)

Tỷ lệ (%)

Số lợng (n)

Tỷ lệ (%)

Số lợng (n)

Tỷ lệ (%)

Giới tính

Nam

77

32,5

74

31,5

151


32,0

Nữ

160

67,5

161

68,5

321

68,0

Nhóm tuổi

60


69

69

29,1

86

36,6


155

32,8

70


79

11
7

49,4

104

44,3

221

46,8

80 +

51

21,5

45


19,1

96

20,3

Trình độ học vấn

Mù chữ

47

19,8

43

18,3

90

19,1

Biết đọc, biết viết

67

28,3

63


26,8

130

27,5

Tiểu học

48

20,3

57

24,3

105

22,2

THCS

43

18,1

35

14,9


78

16,5

THPT

23

9,7

24

10,2

47

10,0

Trung cấp

7

3,0

11

4,7

18


3,8


-
ĐH

2

0,8

2

0,9

4

0,9

Công việc hiện tại

Nông dân

63

26,6

77

32,8


140

29,7

Già yếu

122

51,5

140

59,6

262

55,5

Nội trợ

47

19,8

13

5,5

60


12,7

Buôn bán

5

21,2

5

2,1

10

2,1

Từ bảng 2 chúng ta thấy, có 32,0% NCT trong nghiên cứu là nam giới, nữ giới chiếm 68%. Số ngời cao tuổi
tham gia nghiên cứu ở độ tuổi 70

79 chiếm tỷ lệ cao nhất (46,8%), nhóm tuổi từ 80 trở lên chiếm 20,3%. Tỷ lệ NCT
mù chữ chiếm tỷ lệ 19,1%, chủ yếu tập trung ở nhóm tuổi từ 70 trở lên, số NCT có trình độ học vấn từ Trung cấp trở
lên chỉ có 4,7%, có lẽ do địa bàn nghiên cứu là khu vực nông thôn nên trình độ học vấn cũng khá thấp.Khoảng 1/3
NCT vẫn còn làm việc để kiếm tiền, nhóm này chủ yếu ở lứa tuổi còn khả năng lao động (60

69).
Bảng 3: Chỉ số nhân trắc, chỉ số khối cơ thể (BMI) của đối tợng nghiên cứu

Nội dung
N

Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Sai số
chuẩn
Khoảng tin cậy 95%

Giá trị
nhỏ nhất

Giá trị
lớn nhất
P - Value

Giới hạn thấp

Giới hạn cao

Chiều
cao
(cm)
Nam

151

157,2

5,6


0,5

156,3

158,1

144,0

1
71

0,002
Nữ

321

145,9

6,4

0,4

145,3

146,6

130,0

168


Chung

472

149,5

8,1

0,4

148,8

150,3

130,0

171

Cân
nặng
(kg)
Nam

151

48,2

7,5

0,6


46,9

49,4

32,0

70,0

0,001
Nữ

321

42,2

6,9

0,4

41,5

43,0

25,0

66,0

Chung


472

44,1

7,6

0,4

43,5

44,8

25,0

70,0

Vòng
eo
(cm)
Nam

151

69,4

7,4

0,6

68,3


70,6

56,0

91,0

0,003
Nữ

321

67,4

6,8

0,4

66,7

68,2

49,0

97,0

Chung

472


68,1

7,0

0,3

67,4

68,7

49,0

97,0

Vòng
mông
(cm)
Nam

151

83,7

5,6

0,5

82,7

84,6


68,0

103,0

>0,05
Nữ

321

83,2

5,9

0,3

82,6

83,9

62,0

100,0

Chung

472

83,4


5,8

0,3

82,9

83,9

62,0

103,0

Vòng
bụng
(cm)
Nam

151

73,9

7,6

0,6

72,8

75,2

59,0


96,0

>0,05
Nữ

321

72,9

7,6

0,4

72,2

73,8

52,0

95,0

Chung

472

73,3

7,6


0,3

72,6

73,9

52,0

96,0

BMI
Nam

151

19,5

2,6

0,2

19,0

19,9

13,5

28,5

> 0,05

N


321

19,8

2,7

0,1

19,5

20,1

13,1

27,2

Chung

472

19,7

2,7

0,1

19,5


19,9

13,1

28,5

Số liệu ở bảng 3 cho thấy các chỉ số nhân trắc của NCT trong nghiên cứu này là khá khiêm tốn. Ngời có
chiều cao thấp nhất là 130 cm đối với nữ (144cm đối với nam), cao nhất là 168 cm với nữ và 171 cm đối với nam,
chiều cao trung bình của NCT nam giới là 157,2

5,6 cm, chiều cao trung bình của NCT nữ giới là 145,9 cm

6,4
cm. Chỉ số khối cơ thể của nam giới là: 19,5

2,6, nữ giới là 19,8

2,7, chung cho cả 2 giới là 19,7

2,7. Sự khác
biệt giữa hai giới về chiều cao, cân nặng, vòng eo là có ý nghĩa thống kê (p<0,05); sự khác nhau giữa hai giới về
chỉ số khối cơ thể, vòng bụng, vòng mông không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).

Y học thực hành (8
70
)
-

số


5/2013







145


Biểu đồ 1: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ NCT thừa cân, béo phì theo giới tính

Biểu đồ 1 biểu diễn tỷ lệ thừa cân, béo phì ở NCT.
Tỷ lệ thừa cân ở nam giới là 6,6%, béo phì chiếm 2,6%,
tỷ lệ tơng ứng ở nữ giới là 8,1% và 3,7%, tỷ lệ thừa
cân béo phì ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Tuy
nhiên, sự khác biệt này là không có ý nghĩa thống kê.
(p>0,05). Tỷ lệ thừa cân béo phì ở ngời cao tuổi trong
nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với kết quả
nghiên cứu của Trần Đức Thọ và các nghiên cứu ở
Brazil,

n Độ, Ai Cập. Sở dĩ có sự khác biệt này có thể
là do đối tợng NCT trong nghiên cứu của chúng tôi
sống ở vùng nông thôn thuần nhất, một lý do khác có
thể đợc đề cập đến đó là số NCT từ 70 tuổi trở lên
chiếm tỷ lệ cao.
Bảng 4: Giá trị trung bình các chỉ số Lipid máu của

đối tợng nghiên cứu
Chỉ số Lipid máu

N
Giá trị

Nhỏ
nhất
Giá trị

lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
SD
Triglycerid
(mmol/l)
472

0,34 9,10 1,72 1,01
Cholesteron

472

2,38

7,84


4,74

1,04

LDL
-
C

472

1,10

6,28

2,77

0,81

HDL
-
C

472

0,40

2,40

1,29


0,37

Bảng 5: Tỷ lệ rối loạn Lipid máu theo từng chỉ số
của đối tợng nghiên cứu
Chỉ số Lipid máu
Bình thờng

Không bình thờng

Số lợng

(%)

Số lợng

(%)

Triglycerid (mmol/l)

391

82,8

81

17,2

Cholesteron

316


66,9

156

33,1

LDL
-
C

336

71,2

136

28,8

HDL
-
C

420

89,0

52

11,0


Trong các chỉ số Lipid máu, tỷ lệ tăng Triglycerid là
17,2%, tăng Cholesteron là 33,1%, tăng LDL

C chiếm
28,8%. Tỷ lệ NCT có chỉ số HDL

C thấp là 11,0%.
Bảng 6: Tỷ lệ rối loạn Lipid máu của đối tợng
nghiên cứu theo
Nội dung

Số lợng

(%)

Tỷ lệ lũy tích(%)

Rối loạn 4 chỉ số

3

0,6

0,6

Rố
i loạn 3 chỉ số

30


6,4

7,0

Rối loạn 2 chỉ số

107

22,7

29,7

Rối loạn 1 chỉ số

109

23,1

52,8

Bình thờng

223

47,2

100,0

Tổng cộng


472

100,0


Có 52,8% NCT tham gia nghiên cứu bị rối loạn ít
nhất một chỉ số Lipid máu. Trong đó 0,6% rối loạn 4
chỉ số, 23,1% NCT bị rối loạn 1 chỉ số.


Biểu đồ 2: Mối tơng quan giữa chỉ số khối cơ thể và Triglycerid (p
< 0,05)


Biểu đồ 3: Mối tơng quan giữa chỉ số khối cơ thể và Cholesteron
(p < 0,05)

Y học thực hành (8
70
)
-

số

5
/201
3







146

Biểu đồ 4: Mối Tơng quan giữa chỉ số khối cơ thể và HDL-C
(P>0,05)

Biểu đồ 5: Mối tơng quan giữa chỉ số khối cơ thể và LDL-C
(p<0,05)

biểu đồ 2,3,4,5 chúng ta thấy có 3 chỉ số Lipid
máu có mối tơng quan thuận chiều với chỉ số khối cơ
thể (BMI) đó là Triglycerid, Cholesteron, LDL-C.Mối
tơng quan này ở mức độ thấp, tuy nhiên mối tơng
quan đó là có ý nghĩa thống kê (p<0,05)
KếT LUậN
Tỷ lệ NCT huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định thừa cân
là 7,6%; béo phì là 3,4%.
52,8% NCT bị rối loạn ít nhất 1 chỉ số lipid máu, tỷ
lệ rối loạn Triglycerid đơn thuần là 17,2%.
Có sự tơng quan giữa chỉ số khối cơ thể với các
chỉ số Lipid máu (Triglycerid; Cholesteron; LDL-C) ở
mức có ý nghĩa thống kê (p<0,05; độ tin cậy 95%).
Cha tìm thầy sự khác biệt về tỷ lệ thừa cân, béo
phì, rối loạn các chỉ số Lipid máu giữa nam và nữ.
KHUYếN NGHị
Những ngời cao tuổi có chỉ số BMI


23 có nguy cơ
bị rối loạn Lipid máu cao, vì vậy cần đợc kiểm tra các
chỉ số Lipid máu để phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
Tài liệu tham khảo
1. Ban chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở Trung
ơng (2010), Tổng điều tra dân số và nhà Việt Nam 2010:
Báo cáo tóm tắt Vol. Phần II, Hà Nội.
2. Ban chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở Trung
ơng (2010), Báo cáo kết quả chính thức tổng điều tra dân
số và nhà ở 1/4/2009, Hà Nội.
3. Tạ Văn Bình và các cộng sự. (2007), "Tìm hiểu
kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống đái tháo
đờng ở ngời có nguy cơ ", Tạp chí Thông tin Y Dợc. 7,
tr. 14 -20.
4. Đàm Viết Cơng và các cộng sự. (2006), Đánh giá
tình hình chăm sóc sức khỏe cho ngời cao tuổi ở Việt
Nam, SIDA-Thụy Điển, Hà Nội.
5. Trần Thị Mai Oanh (2010), Sức khoẻ, chăm sóc
sức khoẻ của ngời cao tuổi và thử nghiệm mô hình can
thiệp ở huyện miền núi Chí Linh, tỉnh Hải Dơng, Luận án
tiến sĩ y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ơng, Hà Nội.
6. Quốc hội nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (2009), Luật ngời cao tuổi, chủ biên, Số
39/2009/QH12.
7. United Nation - Department of Economic and
Social Affairs (2010), Current Status of the Social
situation, Wellbeing, Participation in Development and
Rights of Older Persons Worldwide truy cập ngày
14/3/2012, tại trang web
www.un.org/ageing/documents/ /current-status-older-

persons.pdf.
8. WHO (2009), Global Health Risks: Mortality and
burden of disease attributable to selected major risks.,
WHO press, Geneva.
9. F. B. Andrade và các cộng sự. (2012), "Prevalence
of overweight and obesity in elderly people from Vitoria-
ES, Brazil", Cien Saude Colet. 17(3), tr. 749-56.
10. Eman M Mahfouz (2010), Prevalence and
correlates of overweight and obesity among elderly
population residing a rural community, Minia, Egypt, truy
cập ngày-12/9/2012, tại trang web www.emaso-
eg.org/presentations/Eman_Mahfouz.pdf

KếT QUả PHẫU THUậT CắT RUộT THừA NộI SOI MộT CổNG
TạI BệNH VIệN TRUNG ƯƠNG HUế

Lê Mạnh Hà và cs
Tóm Tắt
Mục đích: Đánh giá mức độ an toàn, tính khả thi và
kết quả bớc đầu phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi một
cổng điều trị viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện Trung
ơng Huế.
Đối tợng và phơng pháp: Gồm 32 bệnh nhân,
đợc chẩn đoán ruột thừa viêm cấp và đợc phẫu thuật
cắt ruột thừa nội soi một cổng tại Bệnh viện Trung
Ương Huế từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 12 năm
2012 có theo dõi và tái khám sau mổ.
Kết quả: Gồm 32 bệnh nhân, tuổi trung bình là 35,2

×