Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

NGHIÊN cứu môi TRƯỜNG LAO ĐỘNG và sức KHỎE của CÔNG NHÂN lái XE bưu CHÍNH TRONG NGÀNH bưu điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.61 KB, 5 trang )

Y HC THC HNH (870) - S 5/2013



3
















NGHIÊN CứU MÔI TRƯờNG LAO ĐộNG Và SứC KHỏE
CủA CÔNG NHÂN LáI XE BƯU CHíNH TRONG NGàNH BƯU ĐIệN

Trịnh Hoàng Hà
Khoa Y Dc, i hc Quc gia H Ni

TểM TT
Nghiờn cu c tin hnh theo din ct ngang
ti Bu in H Ni trờn ba tuyn ng th, vi 450
cụng nhõn lỏi xe bu chớnh (CNLXBC) v 683 ngi


i chng. Kt qu nghiờn cu cho thy, vi khớ hu
ti cỏc v trớ lm vic ca CNLXBC, bao gm: nhit
; m, tc giú, nhit tng hp WBGT,
cng ting n, hm lng CO, CO2 trong ca bin
xe bu chớnh t tiờu chun cho phộp; cng
rung-xúc ti cỏc tuyn ng th min nỳi v vi sinh
vt trong khụng khớ ti cỏc v trớ giao nhn bu, kin
bu phm vt tiờu chun cho phộp. Mt s bnh
thng gp cụng nhõn tng i cú xu hng tng
cao, th hin hu qu tỏc ng ca iu kin lao
ng bt li nh: viờm mi hng d ng 21.78%, bnh
lý DD-TT 11.56%, bnh nm da 10.22%, viờm dõy
thn kinh ngoi biờn 3.33%, viờm da d ng 4.00%,
chp lo 6.67%, viờm kt mc 3.56%, viờm ph qun
3.56%, hen ph qun 3.56% v au tht lng 14.67%
ca CNLXBC cao hn nhúm i chng cú ý ngha
thng kờ, mt s bnh t l thun vi tui ngh.
T khúa: Bu in H Ni, cụng nhõn lỏi xe bu
chớnh
SUMMARY
The study was performed by Cross-sectional
experimental design on three different postal lines of
Hanoi post office, recruiting 450 postal drivers as
experimental group and 683 people as control group. The
result showed that micro-climate at position where the
drivers work including temperature, humidity, wind
velocity, total temperature WBGT, noise intensity, CO and
CO2 concentrations in the standard carbin, shaking
intensity during the postal line in mountain areas and
microorganism in the air at position delievering and

receiving the good causing air polution. Several common
diseases of these postal drivers tent to significant
increase due to uncomfortable working condition
incomparision to the control group. These common
diseases was statisticalzied as following data: 21.78% of
the prevalent alergic nasopharyngitis, 11.56% of
stomach-duodenal disease, 10.22% of dermatophytes,
3.33% peripheral neuritis, 4.00% skin allergy, 6.67%
phony, 3.56% conjunctivitis, 3.56% bronchitis, 3.56%
bronchial asthma v 14.67% back pain higher than the
control group and proportional to seniority.
Keywords: Hanoi post office, postal drivers
Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013



4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong ngành Bưu Điện, công nhân lái xe Bưu
chính (CNLXBC) làm nhiệm vụ vận chuyển và giao
nhận thư, báo, bưu kiện, bưu phẩm,… theo lịch trình
cố định, bao gồm tất cả các điểm giao dịch bưu chính
trên tuyến đường thư quy định. Họ phải xuất phát và
đến đúng giờ theo lịch trình trong bất kể điều kiện và
hoàn cảnh nào. Nhiều tuyến đường thư ở rừng núi
phía bắc và miền trung xa xôi, CNLXBC phải xuất
phát từ lúc 2 - 4 giờ sáng để đảm bảo đúng tiến độ và
thời gian giao hàng vào giờ hành chính. Do vậy,
ngoài việc phải tập trung quan sát đường, tín hiệu
giao thông trong khi điều khiển xe như những người

lái xe khác, CNLXBC còn phải chịu thêm áp lực về
thời gian và trách nhiệm về thông tin, về sự chỉ đạo
kịp thời của cấp trên xuống cấp dưới với nhiều hình
thức, mật, tối mật, khỏa tốc, khẩn .v.v nên họ thường
bị căng thẳng thần kinh, tâm lý hơn so với công nhân
lái xe thông thường.
Mặt khác, CNLXBC còn phải chịu ảnh hưởng của
các yếu tố nguy cơ về môi trường lao động như vi khí
hậu nóng, ồn, và rung, xóc trong ca bin và vi sinh vật
khi giao nhận bưu kiện, bưu phẩm. Tai nạn giao
thông cũng luôn là nguy cơ rình rập, mỗi năm
CNLXBC gặp hàng vài chục vụ tai nạn giao thông và
có xu hướng ngày càng tăng, gây ảnh hưởng không
nhỏ đến sản xuất kinh doanh của ngành. Hiện nay,
tại nạn giao thông đã trở thành vấn đề lớn cần được
quan tâm giải quyết, theo số liệu của Ủy ban an toàn
giao thông quốc gia, năm 2012, toàn quốc xảy ra
36.376 vụ, làm chết 9.838 người, bị thương 38.060
người (trung bình mỗi này có 26,95 người chết và
104,27 người bị thương vì tai nạn giao thông). Cũng
theo ước tính của Ủy ban này, mỗi năm tại nạn giao
thông gây thiệt hại khoảng 2 tỷ USD (chưa tính đến
thiệt hại của 9.838 mạng sống đã mất đi). Nguyên
nhân chủ yếu là do người điều khiển phương tiện gây
ra chiếm 79,3%, trong số này, lái xe cơ giới đường
bộ có động cơ chiếm tới 94,2%.
Trong quá trình chăm sóc sức khỏe cho CNLXBC,
chúng tôi cũng đã phát hiện một số bệnh lý chiếm tỷ
lệ cao hơn bình thường. Xuất phát từ những vấn đề
cấp bách trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài

này nhằm mục tiêu sau.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá thực trạng môi trường lao động và
sức khỏe của CNLXBC.
2. Đề xuất các biện pháp làm giảm các yếu tố tác
hại nghề nghiệp, góp phần bảo vệ sức khoẻ
CNLXBC.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu :
- Địa điểm nghiên cứu: Bưu điện Hà Nội, Tổng
công ty Bưu chính Việt Nam.
- Đối tượng nghiên cứu: CNLXBC và cán bộ công
nhân viên hành chính đang làm việc trong các đơn vị
nghiên cứu được chọn. Đối tượng nghiên cứu phải
có thái độ hợp tác nghiên cứu tốt để trả lời các câu
hỏi được đặt ra.
2. Phương pháp nghiên cứu.
- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu ngang có so sánh.
- Chọn mẫu nghiên cứu và cỡ mẫu:
- Chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên tại các đơn vị
nghiên cứu.
- Cỡ mẫu cho điều tra phỏng vấn được tính theo
công thức:


- Trong đó:
+ p: Tỷ lệ có dấu hiệu nghiên cứu.
+ q: 1-p.
+ ε: 15% của p (sai số ước lượng của p).
+ α: mức ý nghĩa thống kê = 0,05.

+ Z (1-α/2) tra theo bảng chuẩn = 1,96.
Nghiên cứu được tiến hành lần đầu nên chúng ta
chưa biết được p, vì vậy chúng tôi áp dụng nguyên tắc
khi tổng không đổi, tích lớn nhất khi hai số bằng nhau:
p= q= 0,5. Thay số, ta tính được n = 174. Để bảo đảm
tính chính xác trong nghiên cứu mô tả, chúng tôi nhân
đôi cỡ mẫu và làm tròn là 400 đối tượng.
- Chọn mẫu và cỡ mẫu cho điều tra sức khoẻ,
bệnh tật được tính theo công thức:
( )
(
)
(
)
( )
2
21
2211
2
21
11
,
pp
pppp
Znn


+

×==

βα

Trong đó:
+ P1: tỷ lệ xuất hiện bệnh nghiên cứu của nhóm
chủ cứu, ước lượng khoảng 30%.
+ P2: tỷ lệ xuất hiện bệnh nghiên cứu của nhóm
chứng, ước lượng khoảng 20%.
+ α: mức ý nghĩa thống kê =95%
+ β: Xác suất phạm sai lầm loại II =10%.
+ Z2 (α, β) tra theo bảng chuẩn =10,5
Thay vào công thức ta tính được cỡ mẫu phỏng
vấn cho mỗi nhóm đối tượng nghiên cứu là 375
người, tang cỡ mẫu lên 20% trong nghiên cứu mô tả,
ta được 450 đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Đo các yếu tố vi khí hậu bằng máy đo Tri-sense
37.000-00, Mỹ.
+ Đo nhiệt độ tổng hợp WBGT bằng nhiệt kế tam
cầu, Mỹ.
+ Đo cường độ rung xóc bằng máy đo rung máy
VM-82, Nhật.
+ Đo cường độ tiếng ồn bằng máy đo RION, NA-
29, Nhật.
+ Đo hàm lượng CO2 bằng phương pháp chuẩn độ.
+ Đo hàm lượng CO bằng đo tự động EC 2000, Mỹ.
+ Đo bụi hô hấp và bụi toàn phần bằng máy đo
hiện số SKC HAZ-DUST, Mỹ. Kết quả biểu thị nồng
độ bụi hô hấp, toàn phần: mg/m3.
+ Nuôi cấy tìm vi sinh vật trong bụi Bưu chính
theo phương pháp KOCK, cấy khuẩn trên đĩa thạch.

+ Khám phân loại sức khoẻ, bệnh tật: theo qui
định 1613/BYT-QĐ ngày 15/8/97 và mã hoá phân loại
bệnh tật theo tiêu chuẩn quốc tế ICD-10, Bộ Y tế xuất
bản năm 2000.
- Phân tích số liệu: tiến hành trên Epi info 6.4
( )
2
2
).(
.
2/1
p
qp
Zn
ε
α
×−=
Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013



5
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Điều kiện lao động
Bảng 1: Tình hình vi khí hậu trong cabin của các tuyến đường thư.

TT Địa điểm n
Nhiệt độ (
0
C) Độ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) WBGT (

0
C)

Χ

σ


Χ

σ


Χ

σ


Χ

σ

1 Hà Nội-Cao Bằng 9 26,83 0,89 84,50 3,81 39,30 4,04 26,26 0,54
2 Hà Nội-Lai Châu 12 29,35 2,74 67,5 6,75 42,25 7,42 27,47 0,95
3 Hà Nội-Q.Trị 8 27,05 0,87 84,16 4,28 40,64 4,08 26,60 0,88
4 Trung bình 29 27,74 1,14 78,72 7,93 40,73 1,20 26,77 0,52
5 TCVN 3733/2002/Q§-BYT 18 - 320C ≤ 80 0.4 - 1.5 ≤ 30

Nhận xét: Vi khí hậu trong cabin của CNLXBC theo các tuyến đường thư đều đạt tiêu chuẩn cho phép.
Bảng 2: Cường độ tiếng ồn, rung, bụi tại các vị trí làm việc của CNLXBC theo các tuyến đường thư.


TT Địa điểm n
Ồn (dBA) Rung(cm/s)
Bụi toàn phần
(mg/m3)
Bụi hô hấp
(mg/m3)


Χ

σ


Χ

σ


Χ

σ


Χ

σ

1 Hà Nội-Cao Bằng 9 80.68 4.53 4.85 0.64 0.8 0.29 4.8 1.26
2 Hà Nội-Lai Châu 12 86.90 5.22 5.38 0.93 0.9 0.37 5.2 1.57

3 Hà Nội-Q.Trị 8 76.60 3.34 3.20 0.59 1.2 0.34 2.5 0.34
4 Trung bình 29 83.79 5.11 4.48 0.76 1.1 0.36 0.56 0.21
5 TCVN 3733/2002/Q§-BYT ≤ 85 ≤ 4.0 ≤ 6.0 ≤ 3.0

Nhận xét: - Cường độ tiếng ồn, bụi toàn phần và bụi hô hấp tại các vị trí làm việc theo tuyến đường thư
miền núi phía bắc cao hơn tuyến đường thư miền trung. Tuy nhiên, tại hầu hết các vị trí làm việc theo tuyến
đường thư của CNLXBC đều đạt tiêu chuẩn cho phép.
- Cường độ rung tại các vị trí theo tuyến đường thư miền núi phía bắc của CNLXBC vượt tiêu chuẩn cho
phép.
Bảng 3: Hàm lượng khí độc trong cabin của CNLXBC theo tuyến đường thư.

TT Địa điểm n
CO2 (mg/m3) CO (mg/m3)

Χ

σ


Χ

σ

1 Hà Nội-Cao Bằng 9 963.23 59.50 25.13 2.63
2 Hà Nội-Lai Châu 12 795.38 55.22 28.44 3.71
3 Hà Nội-Q.Trị 8 649.96 44.34 19.25 2.14
4 Trung bình 29 802.86 53.09 24.27 2.19
5 TCVN 3733/2002/Q§-BYT ≤ 1800.0 ≤ 40.0

Nhận xét: Hàm lượng CO2, CO tại các vị trí theo tuyến đường thư miền núi phía bắc cao hơn tuyến đường

thư miền trung. Tuy nhiên, tại các vị trí làm việc của CNLXBC theo tuyến đường thư hàm lượng CO2, CO đều
đạt tiêu chuẩn cho phép.
Bảng 4: Kết quả nuôi cấy VSV tại vị trí giao nhận của CNLXBC

TT Chỉ tiêu Khuẩn lạc/1m3 không khí
1 Vi khuẩn hiếu khí 2307
2 Cầu khuẩn tan máu 154
3 Nấm mốc 1588

Nhận xét: Tổng số khuẩn lạc vi khuẩn hiếu khí, cầu khuẩn tan máu và nấm mốc/m3 tại các vị trí giao nhận
bưu kiện bưu phẩm đều ở mức gây nhiễm bẩn không khí.
2. Cảm giác chấp nhận môi trường lao động
Bảng 5: Cảm giác chấp nhận môi trường lao động của CNLXBC.

TT Danh mục
Có cảm giác Mức độ chấp nhận môi trường lao động
n % 1 (%) 2 (%) 3 (%) 4 (%) 5 (%)
1 Nóng 175 38.89 3,29 0,00 11,72 24,83 7,59
2 Ồn 176 39.11 1,80 0,40 8,18 23,24 9,80
3 Rung, xóc 270 60.00 1,09 0,00 13,83 27,36 17,39
4 Không khí ngột ngạt 210 46.67 1,90 3,90 21,61 26,34 7,62

Nhận xét:
- Tỷ lệ cảm giác khó chịu môi trường lao động của
CNLXBC, chiếm từ 38,89÷60,00%.
- Về mức độ chấp nhận môi trường lao động,
chúng tôi thấy tỷ lệ chấp nhận được phần nào (mức
4) cao nhất, chiếm từ 23,24÷27,36%.
- Tỷ lệ hoàn toàn không chấp nhận môi trường lao
động (mức 5) thấp hơn, chiếm từ 7,59÷17,39%.

- Tỷ lệ hoàn toàn chấp nhận môi trường lao động
(mức 1), chiếm từ 1,80÷3,90%.
Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013



6
3. Tình hình sức khoẻ của CNLXBC
Bảng 6: Cơ cấu bệnh của CNLXBC và đối chứng.
TT

Danh mục
Nhóm NC
(n =450)
Nhóm chứng

(n = 683)
p
n % n %
1 Viên mũi họng
dị ứng
98 21.78

98 14.35

<0,001

2 Bệnh cơ
xương khớp
46 10.23


63 9.22
>0,05
3 Tăng huyết áp 35 7.78 45 6.59 >0,05
4 Bệnh lý DD-TT

52 11.56

35 5.12 <0,001

5 Đau vùng thắt
lưng
66 14.67

68 9.96
< 0.01

6 Suy nhược
thần kinh
25 5.56 34 4.98
>0,05
7 Bệnh viêm phế
quản
16 3.56 11 1.61
<0,01
8 Hen phế quản 16 3.56 8 1.17 <0,01
9 Bệnh nấm da 46 10.22

10 1.46 <0,001


10

Viêm dây TK
ngoại biên
15 3.33 7 1.02
<0,001

11

Viêm da dị ứng

18 4.00 3 0.04 <0,001

12

Chắp lẹo 30 6.67 10 1.46 <0,001

13

viêm kết mạc 16 3.56 11 1.61 <0,001

Nhận xét: - Viêm mũi họng dị ứng, Bệnh lý DD-
TT, bênh nấm da, viêm dây thân kinh ngoại biên,
viêm da dị ứng, chắp lẹo, viêm kết mạc của CNLXBC
cao hơn nhóm đối chứng, sự khác nhau này có ý
nghĩa thống kê (p<0,001).
- Tỷ lệ các bệnh viêm phế quản, hen phế quản và
đau thắt lưng của CNLXBC cao hơn nhóm đối chứng,
sự khác nhau này có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
- Tỷ lệ bệnh cơ xương khớp, tăng huyết áp, suy

nhược thần kinh của CNLXBC lớn hơn nhóm đối
chứng, tuy nhiên sự khác nhau này chưa có ý nghĩa
thống kê (p>0,05).
Bảng 7: Tỷ lệ bệnh thường gặp của CNLXBC
phân theo tuổi nghề.
Danh mục
0-9 năm
(n=138)
10-19
năm
(n=190)
≥20 năm
(n=122)
YNTK

ni % ni % ni

% p
Bệnh đường
hô hấp
24

17.39 54

28.42

52

41.94


<
0,05

Bệnh dạ dày-
tá tràng
9 6.52 20

10.53

23

18.55

<0,05

Bệnh da liễu 16

11.59 31

16.32

33

26.61

<
0,05

Bệnh cơ
xương khớp

19

13.77 44

23,16

49

39,52

<0,05

Nhận xét: Tỷ lệ các bệnh thường gặp của
CNLXBC tỷ lệ thuận với tuổi nghề, sự khác nhau này
có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
BÀN LUẬN
1. Tính chất công việc và điều kiện lao động
bất lợi đối với CNLXBC:
Trước kia, CNLXBC chỉ đảm nhiệm chức năng lái
xe an toàn theo lịch trình quy định, còn công việc bảo
quản, giao nhận thư từ, báo chí, bưu kiện bưu phẩm
tại các điểm theo lịch trình do Bưu tá phụ trách. Ngày
nay, do áp lực cạnh tranh và hạch toán nên CNLXBC
phải đảm nhiệm cả hai chức danh nghề nghiệp trong
ngành Bưu Điện là Lái xe Bưu chính và Bưu tá.
Như vậy, công việc của CNLXBC hiện nay cụ thể
là: nhận thư từ, bưu kiện bưu phẩm tại tai Trung tâm
khai khác và báo chí tại Công ty phát hành báo chí
trung ương; sau khi nhận đủ các mặt hàng trên sổ
sách, họ phải vừa bốc xếp lên xe, vừa kiểm đếm số

lượng và chất lượng để hoàn thiện công đoạn giao
nhận tại trung tâm. Sau đó họ xuất phát theo tuyến
đường thư được phân công; vừa đi vừa tiến hành
giao và nhận bưu kiện, bưu phẩm tại các điểm giao
dịch theo lịch trình cố định, từ điểm đầu đến điểm
cuối cùng của tuyến đường thư. Sau đó họ lại bắt
đầu công việc như đã mô tả ở trên theo chiều ngược
lại của tuyến đường. Nếu tuyến gần như Hà Nội –
Hải Phòng họ quay về luôn trong ngày, nếu tuyến xa
như Hà Nội – Cao Bằng, Lai Châu hoặc Quảng trị họ
phải nghỉ đêm đến ngày hôm sau hoặc hôm sau nữa
mới quay về theo giờ đã quy định. Như vậy, điều
kiện lao động của CNLXBC có nhiều yếu tố bất lợi
đến sức khỏe của họ như sau:
- Làm việc theo ca, đảo lộn nhịp sinh học: thường
CNLXBC được sắp xếp làm việc theo các tuyến
đường thư. Tuyến gần, thường xuất phát vào 4-5h
sáng và quay trở về lúc 3-5h chiều. Tuyến xa, thường
xuất phát lúc 3-4h sáng và trở về lúc 3-5h chiều hôm
sau, ví dụ Tuyến Hà Nội – Cao Bằng như sau:
Xuất phát Thời gian Ghi chú
Đến Đi Dừng


Đi
Trung tâm vận
chuyển HN
04h’
Côngty PHBC
TW

04h40’

06h00’

40
phút
Chờ lấy báo
Bưu điện Thái
Nguyên
07h55’

08h10’

15
phút

Chuyển hàng
Bưu điện Bắc
Cạn
10h20’

10h35’

5 phút


Bưu chính Nà
Pặc
12h30’


12h35’

5 phút


Bưu điện Cao
Bằng
14h30’

Nghỉ đêm-nh
ận
hàng về
Về
Bưu điện Cao
Bằng
05h15’


Bưu chính Bằng
Khẩu
06h45’

06h50’

5 phút

Chuyển hàng
Bưu chính Nà
Pặc
7h45’ 7h55’ 10

phút

Bưu điện Bắc
Cạn
09h15’

09h25’

10
phút

Bưu điện Thái
Nguyên
11h15’

11h25’

10
phút

Công ty VPS 13h50’


- Căng thẳng thần kinh tâm lý: lái xe liên tục trên
đường quá 4 giờ thường là có biểu hiện căng thẳng.
Ngoài việc chịu trách nhiệm điều khiển xe an toàn,
người lái xe còn phải chịu trách nhiệm về bảo vệ thư
từ, bưu kiện bưu phẩm, báo chí là loại hàng hóa đặc
biệt như tài liệu mật, hỏa tốc, và thông tin hàng ngày.
Mặt khác họ còn phải chịu áp lực về mặt thời gian

theo lịch trình đã định để tránh lỡ việc của các công
Y HC THC HNH (870) - S 5/2013



7
on khỏc trong ton tuyn.
- Mụi lao ng khụng thun li: kt qu nghiờn
cu bng 1, 2,3 cho thy, hu ht cỏc yu t mụi
trng lao ng u t tiờu chun cho phộp, loi tr
rung-xúc. Kt qu nghiờn cu ca chỳng tụi kh quan
hn so vi mt s tỏc gi khỏc [1, 4, 7]. Qua kho sỏt
thc t v tho lun nhúm, chỳng tụi thy cỏc yu t
mụi trng lao ng ca CMLXBC c ci thin
ỏng k l do hin nay, phn ln xe Bu chớnh l xe
th h mi c trang b iu hũa, h thng chng
n v rung xúc tt hn. Cng rung xúc vt
quỏ tiờu chun cho phộp ch xy ra tuyn ng
th min nỳi do ng quỏ xu. Kt qu bng 4 cho
thy, tng s khun lc vi khun hiu khớ, cu khun
tan mỏu v nm mc ti cỏc v trớ giao nhn bu kin,
bu phm ca CNLXBC u mc gõy nhim bn
khụng khớ. Theo Omelanski tng s vi khun hiu khớ
1562/m3, cu khun tan mỏu 150/m3, nm mc
5/m3 thuc loi khụng khớ b nhim bn. õy l yu
t ln u c nghiờn cu trong ngnh Bu in.
Theo chỳng tụi cú hai nguyờn nhõn gõy ụ nhim vi
sinh vt trong mụi trng lao ng, th nht do cỏc
tỳi bu bin, bu phm c dựng li nhiu ln v
th hai l do cỏc tỳi bu kin bu phm c vn

chuyn qua li nhiu v trớ gõy nhim bn nh bn xe,
bn tu, Yu t ny l mt trong nhng nguy c cú
liờn quan n cỏc bnh cú tớnh cht ngh nghip ca
CNLXBC m chỳng ta s cp phn sau.
2. Hu qu ca mụi trng lao ng bt li
n sc khe ca CNLXBC:
CNLXBC cú cm giỏc khú chu v mụi trng lao
ng ca h, chim t l khỏ cao, t 38,89ữ60,00%
(xem bng 5), trong ú hu ht l chp nhn mụi trng
mc 4 (chp nhn c phn no mụi trng lao
ng) chim t 23,24ữ27,36%%. Kt qu nghiờn cu
(bng 6, 7) cho thy, cú mt s bnh thng gp trờn
CNLXBC, chim t 3,33% n 21,78%. Kt qu nghiờn
cu ny phự hp vi kt qu ca mt s nghiờn cu
khỏc nh Lờ th Th (1999) nghiờn cu sc khe cụng
nhõn lỏi xe Bu chớnh [1]. Nguyn Vn Oai v cs (2002)
nghiờn cu tiờu chun tuyn chn sc khe cụng nhõn
lỏi xe Bu chớnh [4]. Phõn tớch t l hin mc bnh ca
CNLXBC cho thy, mt s bnh nh: viờm mi hng d
ng, bnh lý d dy-tỏ trng, bnh nm da, viờm dõy
thõn kinh ngoi biờn, viờm da d ng, chp lo, viờm kt
mc, viờm ph qun, hen ph qun v au tht lng
ca CNLXBC cao hn nhúm i chng cú ý ngha
thng kờ. c bit mt s nhúm bnh nh bnh ng
hụ hp, bnh d dy-tỏ trng, bnh da liu, bnh c
xng khp t l thun vi tui ngh (xem bng 7).
Túm li, mt s bnh thng gp CNLXBC cú
t l cao hn nhúm i chng v tng theo thi gian
tip xỳc, th hin s liờn quan n tớnh cht ngh
nghip ca CNLXBC, cn phi ỏp dng cỏc bin

phỏp phũng nga tớch cc, trc mt cn theo dừi
phỏt hin sm cỏc bnh lý iu tr kp thi. Nhng
mun trit hn, phi t chc khỏm tuyn tt
la chn c nhng ngi lao ng phự hp, c
bit l nhng ngi khụng cú tn thng c quan
ớch hn ch n mc ti a s nh hng ca
cỏc yu t tỏc hi ngh nghip.
KT LUN
- Mụi trng lao ng ca CNLXBC b ụ nhim
bi vi khun hiu khớ, cu khun tan mỏu v nm
mc.
- Cng rung xúc ca CNLXBC cỏc tuyn
ng th min nỳi phớa bc vt tiờu chun cho
phộp.
- Mt s bnh cú liờn quan n ngh nghip
CNLXBC, th hin hu qu tỏc ng ca iu kin
lao ng bt li nh: viờm mi hng d ng, bnh lý
d dy-tỏ trng, bnh nm da, viờm dõy thõn kinh
ngoi biờn, viờm da d ng, chp lo, viờm kt mc,
viờm ph qun, hen ph qun v au tht lng.
KHUYN NGH
- Ci thin iu kin lao ng cho CNLXBC, c
bit chỳ ý n thụng giú nhõn to cho khoang xe bu
kin bu phm, tng cng v sinh cỏc loi bao tỳi
ng bu kin bu phm gim mc ụ nhim
bi vi sinh vt.
- Nghiờn cu cỏc bin phỏp ngh nghi tớch cc,
t chc lao ng hp lý gim cng thng v ỏp lc
thi gian cho CNLXBC.
- Nghiờn cu xõy dng tiờu chun sc khe tuyn

chn phự hp vi CNLXBC. T chc tt vic khỏm
sc khe nh k, phỏt hin sm cỏc bnh lý cú tớnh
cht ngh nghip cỏch ly v iu tr kp thi.
TI LIU THAM KHO
1.
Lờ Th Th (1999), Nghiờn cu cỏc c im
tõm sinh lý, sc kho ca cụng nhõn lỏi xe Bu chớnh v
xut cỏc bin phỏp bo m an ton cho cỏc chuyn
xe Bu chớnh. Bỏo cỏo ti khoa hc cp ngnh. H
Ni.
2.
Lờ Trung (2000), Bnh ngh nghip tp III, NXB Y
hc, H Ni.
3.
Nguyn Ngc Ng v cs (2005), iu tra c bn
v thc trng iu kin lao ng v sc khe ngi lm
cụng vic iu khin, Bỏo cỏo tng kt ti cp B Y
t, H Ni.
4.
Nguyn Vn Oai, Phm Th Hin (2002), Nghiờn
cu xõy dng tiờu chun sc khe tuyn chn Cụng
nhõn lỏi xe Bu chớnh, Bỏo cỏo tng kt ti nghiờn
cu khoa hc cp Tng cụng ty Bu chớnh Vin thụng
Vit Nam, H Ni, MS 059-2001-TCT-RDP-YT-91.
5.
Nguyn Vn Oai, Nguyn Th Xuõn Hng
(2002), Nghiờn cu xõy dng tiờu chun sc khe tuyn
chn Cụng nhõn Khai thỏc Bu chớnh & Phỏt hnh bỏo
chớ, Bỏo cỏo tng kt ti nghiờn cu khoa hc cp
Tng cụng ty Bu chớnh Vin thụng Vit Nam, H Ni,

MS 059-2001-TCT-RDP-YT-91.
6.
Trnh Hong H, Nguyn Vn Oai (2005), Nghiờn
cu tớnh h thng ca mụi trng v sc khe ngi lao
ng Bu in, Bỏo cỏo tng kt ti cp TCT Bu
chớnh Vin thụng VN, H Ni, MS 031-2002-TCT-AP-
YT-87
7.
Phạm Đắc Thuỷ và cộng sự (1998), Điều tra cơ
bản về thực trạng sức khoẻ công nhân lái tầu hoả, xe
máy thi công và ô tô vận tải trên 10 tấn. Báo cáo tổng
kết. Đề tài cấp bộ Y tế 1998.

×