Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

NGHIÊN cứu đặc điểm BIỂU HIỆN tại mắt LIÊN QUAN đến một số BỆNH NHÂN u TRONG sọ tại BỆNH VIỆN mắt TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.34 KB, 5 trang )

Y HC THC HNH (870) - S 5/2013




67

i tng nghiờn cu cú 8 bnh nhõn cú tin s hen
ph qun, cỏc bnh nhõn ny u cú tng ỏp lc
ng mch phi giai on 1 v 2 v hen ph qun
cng l nguyờn nhõn thng gp dn n bnh tõm
ph mn. Phn ln (23,5%) bnh nhõn cú tin s lao
cú tng ỏp lc ng mch phi giai on 2. õy l
vn cn ht sc quan tõm vỡ iu tr lao l mt vn
ht sc nan gii v l mt trong nhng nguyờn
nhõn lm suy gim chc nng phi.
Bng 6. c im siờu õm tim i tng nghiờn
cu
ng kớnh trung bỡnh tht phi thỡ tõm trng l
22,2 mm v tõm thu l 17.2mm, phõn s tng mỏu
tht phi (FAC) trung bỡnh trong nghiờn cu l 37,7%.
Kớch thc trung bỡnh tnh mch ch xung thỡ tõm
thu l 21,5 mm. Chiu dy trung bỡnh thnh trc
tht phi thỡ tõm thu l 7,47mm, chiu dy trung bỡnh
thnh trc tht phi thỡ tõm trng l 6,76mm.
KT LUN
Qua kt qu nghiờn cu cỏc bnh nhõn, chỳng tụi
rỳt ra mt s kt lun sau: t l nam gii b bnh cao
hn n gii (85,3% so vi 14,7%). a phn bnh
nhõn cao tui (tui trung bỡnh l 70 8,87). Ton b
bnh nhõn nam gii u cú tin s hỳt thuc lỏ, s


bnh nhõn cú tin s viờm ph qun mn l 97,1%;
tin s lao (41,2%) v hen ph qun (23,5%). Tt c
(100%) bnh nhõn nhp vin trong tỡnh trng cú ho,
khú th v cú rales phi kốm theo.
Tng ỏp lc ng mch phi giai on 1 chim t
l 35,3%, giai on 2 chim t l 55,9%, giai on 3
chim t l 8,8%. Kớch thc trung bỡnh: tht phi thỡ
tõm trng l 22,2mm, tõm thu l 17,2mm, tnh mch
ch xung thỡ tõm thu l 21,5 mm, ch s FAC trung
bỡnh trong nghiờn cu l 37,7%.
TI LIU THAM KHO
1. B Y t - Bnh vin Bch Mai (2011), Tõm ph
mn, Hng dn chn oỏn v iu tr bnh ni
khoa, tr. 391-394.
2. T Mnh Cng (2010), Tõm ph mn tớnh,
Bnh hc tim mch trc tuyn Vit Nam
(cardionet.vn).
3. Nguyn Phng ụng, Lờ Xuõn Thc (1999),
"Nghiờn cu Bin i thnh phn khớ mỏu v thng
bng kim toan bnh nhõn tõm ph mn", Tp chớ
Y Hc Quõn s, s 4, tTr. 40 - 43.
4. Nguyn Mnh H (2002), Chn oỏn bnh tim
mch bng siờu õm, Hc vin Quõn Y.
5. Nguyn Cu Long (2005), Nghiờn cu bin i
hỡnh thỏi, chc nng tht phi, ỏp lc ng mch
phi trờn siờu õm Doppler tim ngi mc bnh phi
tc nghn mn tớnh, Lun ỏn tin s Y hc, Hu.
6. World Health Organization (1961), Chronic cor
pulmonale: report of an Expert Committee, World
health organization technical report series, No. 213.

Geneva.
NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM BIểU HIệN TạI MắT LIÊN QUAN ĐếN MộT Số BệNH NHÂN
U TRONG Sọ TạI BệNH VIệN MắT TRUNG ƯƠNG
Nguyễn Xuân Hiệp, Bnh vin Mt Trung ng H Ni
Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Bnh vin C Nng

TểM TT
Mc tiờu nghiờn cu: Mụ t c im lõm sng
cỏc biu hin ti mt liờn quan n mt s bnh nhõn
u trong s. Tỡm hiu mi liờn quan gia cỏc loi u
trong s vi biu hin lõm sng ti mt v ton thõn.
i tng v phng phỏp nghiờn cu:
Nghiờn cu tin cu, mụ t ct ngang, c tin
hnh 63 bnh nhõn cú u ni s, cú biu hin lõm
sng ti mt v ton thõn.
Kt qu nghiờn cu: Cỏc loi u trong s gm: u
tuyn yờn (22,2%), u s hu (4,8%), u mng nóo
(28,6%), u th thn kinh v giao thoa th giỏc (22,2%),
u bỏn cu nóo (15,9%), u ỏc tớnh ỏy s (6,3).
- U tuyn yờn: 100% cú tn hi th lc, 30,8%
khụng cú ri lon vn nhón, 25% lit dõy III v 2% cú
tn thng phi hp, 12,5% bnh nhõn phự gai th c
2 mt, 45% teo thn kinh th giỏc. Triu chng ton
thõn: au u, chúng mt, bun nụn, thay i nhõn
cỏch, ri lon trớ nh v gim th lc.
- U th thn kinh v giao thoa th giỏc: 100% cú tn
hi th lc, 60% cú bỏn manh ng danh, 11,1% cú
hn ch vn nhón, 20% cú tn thng phi hp,
33,3% lit cỏc dõy thn kinh vn nhón, phự gai th
25% v teo thn kinh th giỏc c hai mt 35%.

- U bỏn cu nóo: 80% cú tn hi th lc, 20% cú
bỏn manh ng danh, 22,2% b hn ch vn nhón,
33,3% lit dõy VI, 37,5% phự gai c hai mt. Triu
chng ton thõn: 12,5% au u v chúng mt,
66,7% biu hin yu tay chõn v 10% khụng cú triu
chng thc th.
- U mng nóo: cú 55,6% cú tn hi th lc, 55,6%
hn ch vn nhón, 75% lit dõy III, 66,7% lit dõy VI,
20% cú tn thng phi hp, 66,7% lit ton b cỏc
dõy thn kinh vn nhón, phự gai c 2 mt 18,8% v
10% teo thn kinh th c 2 mt. Triu chng ton
thõn: 12,5% au u, chúng mt, 33,3% yu tay
chõn, 80% cú triu chng thc th.

Kt lun: U ni s cú biu hin lõm sng ti mt v
ton thõn rt a dng. Ti chuyờn khoa Mt, vic
phỏt hin sm bnh nhõn b u ni s úng vai trũ
quan trng trong chn oỏn v x trớ.
T khúa: U ni s, cỏc biu hin ti mt, cỏc biu
hin lõm sng.
SUMMARY
STUDYING THE CHARACTERISTICS OF OPTIC
MANIFESTATIONS RELATING TO PATIENTS WITH
INTRACRANIAL TUMORS AT CENTRAL
Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013




OPTHALMOLOGY HOSPITAL

- Objectives: To describe the characteristics of
optic manifestations relating to patients with
intracranial tumors. To find out the relationship
between the types of intracranial tumors and clinical
manifestations.
- Subjects and Methods: This is a descriptive
cross-sectional study conducted in 63 patients with
intracranial tumors, with clinical and optic
manifestations.
- Results: The types of intracranial tumors include
pituitary tumor (22.2%), basal brain tumors (4.8%),
meningioma (28.6%), optic chiasm tumors (22.2%),
hemispheric cerebral tumors (15.9%) and malignant
neoplasm of basal brain (6.3%).
Pituitary tumors: There are 100% damage of the
vision, 30.8% without disorder of binocular
movement, 25% paralysis of the 3
rd
nerve, 2%
combined damages, 12,5% optic oedema of eyes,
45% atrophy optic nerve. General symptoms:
headache, dizziness, nausease, change personality,
disorder of memory and decreased vision.
Optic and chiasm tumors: There are 100%
damage of the vision, 60% hemianopia, 11.1% limited
disorder of binocular movement, 20% combined
damage, 33% paralysis of all cranial nerves, 25%
optic oedema, 45% atrophy optic nerve.
Hemespheric brain tumors: There are 80%
damage of the vision, 20% hemianopia, 22.2% limited

disorder of binocular movement, 33.3% paralysis of
the 6
th
nerve, 37.5% optic oedema. General
symptoms: 12.5% headache, dizziness, 66.7%
weaked extremities.
Meningiomas: There are 55.6% damage of the
vision, 55.6% limited disorder of binocular movement,
75% paralysis of the 3
rd
nerve, 66.7% paralysis of the
6
rd
nerve, 20% combined damage, 66.7% paralysis of
all cranial nerves, 18.8% optic oedema of eyes, 10%
atrophy optic nerve. General symptoms: 12.5%
headache, dizziness, 33.3% weaked extremities and
80% clinical symptoms.
- Conclusions: The characteristics of clinical
manifestations are very diversity in patients with
intracranial tumors. It plays an important role to detect
early patients with intracranial tumors in diagnosis
and treatment at the Opthalmology department.
Key words: Intracranial tumors, opthalmology
manifestations, clinical manifestations.

ĐẶT VẤN ĐỀ
U não là thuật ngữ để chỉ các u trong hộp sọ xuất
phát từ các thành phần như màng não, nhu mô não,
não thất, các dây thần kinh sọ chiếm khoảng 10%

các bệnh thần kinh và 2% trong tổng số khói khối u
toàn cơ thể [8]. Theo Fetell ở Hoa Kỳ năm 1995 tỷ lệ
mắc u não ước tính khoảng 16/100.000 dân. Tỷ lệ tử
vong do u não rất cao, đứng hàng thứ 5 sau các
bệnh u phổi, dạ dày, tử cung, u vú và đứng hàng đầu
trong các bệnh lý thần kinh. Theo Fred Hochberg
(1994) ước tính u não, màng não, tủy sống là nguyên
nhân tử vong của 90.000 BN ở Mỹ hàng năm. Các u
não lành tính có kết quả phẫu thuật tốt. Trong khi chỉ
có 76% BN u não ác tính chỉ sống thêm được 1 năm
sau phẫu thuật [2] [8]
Triệu chứng lâm sàng chung của u não là hội chứng
tăng áp lực nội sọ và triệu chứng thần kinh khu trú
(như động kinh cục bộ, liệt nửa người, liệt các dây
thần kinh sọ não, hội chứng tiểu não ). Tùy theo giai
đoạn và vị trí thương tổn mà các triệu chứng đó xuất
hiện sớm hay muôn [8].
Ở VN chưa có nghiên cứu đầy đủ về dịch tễ học nào
thống kê về tỷ lệ u não.
Sự khám xét lâm sàng của y bác sỹ chuyên khoa mắt
đã đóng góp một phần quan trọng trong việc chẩn
đoán và quyết định phương hướng xử trí đối với các
tổn thương nội sọ.
Do tính chất nguy hiểm của các u trong sọ và các
phẫu thuật thần kinh không thể mở rộng phẫu trường
đẻ thăm dò, nên cần thiết phải phát hiện sớm các u
nội sọ. Có rất nhiều u có thể phát triển trong sọ, trong
đó có một số loại u có ảnh hưởng trực tiếp đến
đường dẫn truyền thần kinh thị giác. Vì vậy chúng tôi
tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm biểu hiện tại

mắt liên quan đến một số bệnh nhân u trong sọ tại
BV Mắt TW”, nhằm 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng các biểu hiện tại mắt
liên quan đến một số bệnh nhân u trong sọ.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa các loại u trong sọ
với biểu hiện lâm sàng tại mắt và toàn thân
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1 Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhân đến khám và được chẩn đoán
là u trong sọ tại khoa phòng khám Bệnh viện Mắt TW
từ tháng 1/2009 đến tháng 2/2011
1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các BN không
phân biệt tuổi, giới được chẩn đoán u trong sọ, có hồ
sơ bệnh án với thông tin, số liệu đầy đủ tin cậy được
lưu trữ tại bệnh viện Mắt TW trong thời gian nghiên
cứu.
1.2 Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả những hồ sơ
bênh án u trong sọ nhưng không đáp ứng đầy đủ
những thông tin cần nghiên cứu. BN không đồng ý
tham gia nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến
hành theo phương pháp hồi cứu
2.2 Các bước tiến hành nghiên cứu
Chúng tôi nghiên cứu từ tháng 1/2009 đến tháng
12/2009 gồm 63 bệnh nhân được chẩn đoán u
trong sọ tại khoa phòng khám Bệnh viện Mắt TW.
Các thông tin, số liệu sẽ lấy từ phòng lưu trữ hồ sơ
Bệnh viện Mắt TW. Theo dõi bênh nhân bằng cách
gửi thư liên lạc, điện thoại (nếu có) và hẹn khám

lại nếu bệnh nhân có yêu cầu hoặc thiện chí hợp
tác nghiên cứu.



Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013




69

3 Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương tiện khám mắt: Bảng thị lực Snellen,
bảng hình. Sinh hiển vi khám bệnh. Dụng cụ khám
song thị: Kính xanh đỏ, sơ đồ song thị, sơ đồ
Worth. Dụng cụ đo lác: Đèn bút, lăng kính. Máy soi
đáy mắt. Thuốc tê tại chỗ, thuốc giãn đồng tử.
3.2 Các xét nghiệm cận lâm sàng: Chụp X-
quang sọ não thẳng nghiêng. CT scaner hoặc
chụp cộng hưởng từ (MRI). Đo thị trường.
3.3 Các kết quả khám chuyên khoa: Nội khoa, Tai
- Mũi - Họng, Răng - Hàm - Mặt, Thần kinh, Nội tiết
4 Nội dung nghiên cứu
4.1. Đặc điểm lâm sàng
* Hỏi: Xác đinh các thông số: Tuổi, giới, lý do đến
khám, thời gian bị bệnh.
* Khám: Triệu chứng toàn thân: Đau đầu (Cso
khuynh hướng nặng vào buổi sáng và giảm dần
trong ngày); Co giật; Buồn nôn, nôn; Yếu tay chân; Đi

lảo đảo, mất sự phối hợp các động tác trong khi đi
(dáng đi thất điều); Ngủ gà; Thay đổi về nhân cách,
trí nhớ; Thay đổi về ngôn ngữ (Khó nói, khó khăn
trong diễn đạt)
* Tại mắt
- Đo thị lực: ST, BBT, ĐNT < 3m, < 20/200, ≤
20/70, 20/70 – 20/30, > 20/30
- Thị trường: Chú ý cả thị trường chu biên lẫn trung
tâm. Nghiên cứu cả hai thị trường của bệnh nhân
xem có bán manh hay không có bán manh, bán
manh cùng bên, bán manh thái dương và bán
manh phía mũi.
- Vận nhãn: Đánh giá việc vận nhãn có hoặc không
của từng cơ
- Khám song thị: có hoặc không bằng dụng cụ và
sơ đồ song thị. Lác: Được xác định có hay không
bằng biện pháp Hirschberg, đo độ lác bằng lăng
kính
- Tư thế bù trừ: Xác định có hoặc không (lệch đầu
vẹo cổ, lệch mặt, ).
- Sụp mi: Phân loại mức độ sụp mi: Theo Phan
Dẫn [4], gồm: Nhẹ (độ I): Khi từ bờ mi che rìa trên
giác mạc 2mm. Trung bình(đọ II): Khi từ bờ mi trên
che rìa trên giác mạc 3mm. Nặng (độ III): Khi bờ tự
do mi trên che rìa trên giác mạc ≥ 3mm
+ Phân loại chức năng cơ nâng mi (biên độ hoạt
động cơ nâng mi): Tốt: ≥ 12mm. Trung bình: 5-
11mm. Kém: ≤ 4mm.
- Các phản xạ đồng tử: Đối với ánh sáng. Dấu hiệu
đồng tử của Argyll – Robertson. Phản xạ đồng tử

đối với sự đe dọa. Phản xạ bán manh của
Wernicke.
- Soi đáy mắt: Phù gai với độ lồi trên 1mm (>+3D).
Ở trẻ em teo thị thần kinh thị giác nguyên phát Ở
người lớn theo thần kinh thị giác.
4.2 Xác định một số yếu tố liên quan đến
đặc điểm lâm sàng
Liên quan giữa u sọ não với biểu hiện tại mắt và
toàn thân. Xét mối liên quan giữa vị trí từng loại u
sọ não với biểu hiện lâm sàng tại mắt và toàn thân
5. Xử lý số liệu
Theo phần mềm y học SPSS 16.0 và các thuật
toán thống kê y học.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm nhóm BN nghiên cứu
1.1 Đặc điểm BN theo giới và nhóm tuổi
Giới
Tuổi
Nam Nữ Tổng
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN

Tỷ lệ
%
<18 4 18.2 4 9.8 8 12.7
19-40 8 36.4 10 24.4 18 28.5
41-60 8 36.4 19 46.3 27 42.9
>60 2 9.1 8 19.5 10 15.9
Tổng cộng 22 100 41 100 63
Độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 43.3 tuổi,
lớn nhất là 84 tuổi tuổi, thấp nhất 4 tuổi. Tỷ lệ BN
nữ nhiều hơn BN nam (p < 0.05)
1.2 Lý do đến khám
Triệu chứng Số BN Tỷ lệ %
Nhìn mờ 41 65.1
Sụp mi 4 6.3
Lồi mắt 6 9.5
Song thị 1 1.6
Lác 8 12.7
Hạn chế vận nhãn 3 4.8
Tổng cộng 63 100
Nhìn mờ là lý do hay gặp nhất ở bệnh nhân
đến khám chiếm tỷ lệ 65.1%.
1.3 Thời gian đến khám kể từ khi có triệu
chứng ban đầu
Thời gian đến khám Số BN Tỷ lệ %
< 1 tháng 13 20.6
1-3 tháng 15 23.8
3 -6 tháng 8 12.7
6 tháng – 1 năm 15 23.8
1-2 năm 5 7.9
2-3 năm 4 6.3

3-4 năm 3 4.8
Tổng cộng 63 100
Từ khi có triệu chứng tại mắt lúc ban đầu, Bn
đến khám trong những tuần đầu tiên chiếm 20.6%,
1 tháng – 6 tháng chiếm tỷ lệ 36.5%, 6 tháng đến 1
năm 23.8% đến khám muộn sau 1 năm 19.1%
1.4 Phân loại u trong sọ ảnh hưởng đến
đường dẫn truyền thị giác
Các hình thái u trong sọ Số BN Tỷ lệ %
U trong
hố yên
U của tuyến yên 14 17 22.2 27%
Các u sọ hầu 3 4.8

U ngoài
hố yên
Các u màng não 18
46
28.6
73%
Các u của TTK &
GTTG
14 22.2
Các u của bán cầu
não
10 15.9
Các u ác tính đáy
sọ
4 6.3
Tổng cộng 63 100

U trong sọ nằm ngoài hố yên chiếm đa số 73%,
trong đó các u màng não chiếm 28.6% UTTK
&GTTG 22.2%, các u bán cầu não 15.9%, các u ác
tính đáy sọ 6.3%. Các u trong sọ, nằm trong hố
yên chiếm 27% với u tuyến yên chiếm 22.2%, u sọ
hầu 4.8%. Tỷ lệ u trong sọ nằm ngoài hố yên > Tỷ
lệ u trong sọ nằm trong hố yên, sự khác biệt này
Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013




có ý nghĩa thống khê với p <0.05.
2. Mối kiên quan giữa các u trong sọ với biểu
hiện lâm sàng tại mắt và các triệu chứng toàn
thân
2.1 Liên quan các u trong sọ đến thị lực
Thị lực Số mắt Tỷ lệ %
St(-) 18 14.3
St(+) 8 6.3
BBT 9 7.1
< 20/200 31 24.6
20/100-20/70 10 8.0
20/50-20/30 10 8.0
>20/30 40 31.7
Tổng cộng 123 100
Tổng cộng có 126 mắt nghiên cứu chúng tôi
thấy 52.3% số mắt có thị lực <20/200, 16.0% só
mắt có thị lực 20/100-20/30,31.7% số mắt có thị
lực >20/30

Thị Lực


Các u
trong sọ
Không tổn
hại
Có tổn hại Tổng
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
Số
BN
Tỷ lệ
%
U tuyến yên 0 0 14 100 14 22.2
U sọ hầu 1 33.3 2 66.7 3 4.8
U màng não 8 44.4 10 55.6 18 28.6
U TTK &
GTTG
0 0 14 100 14 22.2
U bán cầu
não
2 20 8 80 10 15.9
U ác tính đáy

sọ
0 0 4 100 4 6.3
Tổng cộng 11 17.5 52 82.5 63 100
100% Bn U tuyến yên, BN bị u TTK & u GTTG,
Bn u ác tính, BN u ác tính có tổn hại thị lực, U bán
cầu não có 8 Bn (80%) có tổn hại TL, 2 BN (20%)
không có tổn hại TL. Các Bn u màng não có 10 Bn
(55.6) có tổn hại TL & 8 BN (44.4%) không tổn hạ
TL. 3 BN u sọ hầu có 02 Bn (66.7%) cso tôn hại TL
và 1 Bn (33.3) không cso tổn hại TL,
2.2. Liên quan các u trong sọ đến thị trường
Thị trường Số Bn Tỷ lệ %
Đo được thị trường 26 41.3
BN Không đo được thị trường 37 58.7
Tổng cộng 63 100
Chỉ có 26 Bn (41.3%) trên tổng số 6.3 Bn đo
được thị trường còn lại 58.7% BN Không đo được
thị trường
2.3. Các BN u trong sọ có biểu hiện rối loạn
vận nhãn
Tổn hại Số BN Tỷ lệ %

Hạn chế vận nhãn 9 14.3
Liệt dây III 4 6.3
Liệt dây IV 0 0
Liệt dây VI 3 4.8
Tổn thương phối hợp 5 7.9
Liệt toàn bộ các dây thần kinh vận
nhãn
3 4.8

Không có rối loạn vận nhãn 39 62.9
Tổng cộng 63 100
NC có 39 BN (62.9%) không có rối loạn vận
nhãn, có hạn chế vận nhãn có 9 BN (14.3%), có
tổn thương phối hợp 5 BN (7.9%) trong đó có 02
BN liệt dây (III + VI) 01 BN liệt dây (III + IV), 01 BN
liệt dây (III + V + VI), 01 BN liệt dây IV +VI; liệt dây
III 4 BN chiếm (%), liệt dây VI và liệt hoàn toàn
cùng có 03 BN (4.8%) Tỷ lệ Bn không có rối loạn
vận nhãn cao hơn tỷ lệ Bn có rối loạn vận nhãn
(p<0.05)
2.3.1. Liên quan các u trong sọ đến rối loạn
vận nhãn một mắt
Tổn hại Số BN Tỷ lệ %
Hạn chế vận nhãn 9 7.1
Liệt dây III 4 3.2
Liệt dây IV 0 0
Liệt dây VI 4 3.2
Tổn thương phối hợp 6 4.7
Liệt toàn bộ các dây thần kinh vận
nhãn
3 2.4
Không có rối loạn vận nhãn 100 79.4
Tổng cộng 126 100
Trong 126 mắt NC có 100 mắt (79.4%) không
có rối loạn vận nhãn, có hạn chế vận nhãn có 9
mắt (7.1%), có tổn thương phối hợp 6 mắt (4.7%)
trong đó có 02 BN liệt dây III 4 mắt (3.2%), liệt dây
VI 4 mắt (3.2%), liệt hoàn toàn 3 mắt (2.4%)
2.3.2. Liên quan các u trong sọ đến rối loạn

cả 2 mắt
Tổn hại Số BN Tỷ lệ %
Hạn chế vận nhãn 4 6.3
Liệt dây III 0 0
Liệt dây IV 0 0
Liệt dây VI 1 1.6
Tổn thương phối hợp 1 1.6
Liệt toàn bộ các dây thần kinh vận
nhãn
0 0
Không có rối loạn vận nhãn 57 90.5
Tổng cộng 63 100
Có 57 mắt (9.5%) không có rối loạn vận nhãn
hoặc chỉ có tổn thương trên 1 mắt, có hạn chế vận
nhãn có 4 BN (6.3%), có tổn thương phối hợp 2
mắt (3.2%), liệt dây IV và tổn thương phối hợp
cùng có 1 BN (1.6%)
U tuyến yên có 11 BN (25%)
BÀN LUẬN
Việc xử trí các u não là nhiệm vụ của khoa
phẫu thuật thần kinh, nhưng ý kiến của y bác sỹ
chuyên khoa mắt có thể giúp định vị được vị trí tổn
thương và khả năng xâm lấn dựa trên các biểu
hiện lâm sàng của các rối loạn chức năng thị giác
cũng rối loạn vận nhãn, các dấu hiệu liệt vận nhãn,
mất hoặc khuyết thị trường, cùng các tổn thương ở
đáy mắt… đã đóng góp một phần quan trọng trong
việc chẩn đoán và chỉ định phẫu thuật. Qua 126
mắt (63 bệnh nhân) trong nghiên cứu.
Độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 43.3 tuổi, lớn

nhất là 84 tuổi tuổi, thấp nhất 4 tuổi. Lứa tuổi lao
động chiếm tỷ lệ 71.4%. Tỷ lệ nữ nhiều hơn nam,
sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê p < 0.05. Lý do
vào viện chủ yếu là nhìn mờ chiếm tỷ lệ 65.1%, sau
đó là Lác 12.7%, lồi mắt 9.5%, sụp mi 6.3%, hạn
chế vận nhãn
Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013




71

4.8%, song thị 1.6%. Bệnh nhân đến khám trong
những tuần đầu tiên khi có triệu chứng chiếm
20.6%, sau 1 tháng – 6 tháng chiếm tỷ lệ 36.5%, 6
tháng đến 1 năm 23.8%, đến khám muộn sau 1
năm 19.1%.
U trong sọ nằm ngoài hố yên chiếm đa số 73%,
trong đó các u màng não chiếm 28.6% U TTK &
GTTG 22.2%, các u bán cầu não 15.9%, các u ác
tính đáy sọ 6.3%. Các u trong sọ, nằm trong hố
yên chiếm 27% với u tuyến yên chiếm 22.2%, u sọ
hầu 4.8%. Tỷ lệ u trong sọ nằm ngoài hố yên > Tỷ
lệ u trong sọ nằm trong hố yên, sự khác biệt này
có ý nghĩa thống khê với p <0.05.
Ở nhóm dưới 18 tuổi: U ngoài hố yên chiếm tỷ
lệ 75%, u trong hố yên 25%. Nhóm từ 18 -60 tuổi
có tỷ lệ u ngoài hố yên 71.1%, u trong hố yên
28.9%. Nhóm trên 60 Tuổi u ngoài hố yên chiếm

80%, u trong hố yên 20%. Tại cả 3 nhóm tuổi tỷ lệ
các u ngoài hố yên luôn cao hơn tỷ lệ các u trong
hố yên. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p
<0.05
Tổng cộng có 126 mắt nghiên cứu chúng tôi
thấy 52.3% số mắt có thị lực <20/200, 16.0% só
mắt có thị lực 20/100-20/30,31.7% số mắt có thị
lực >20/30
Nghiên cứu trên MP toàn bộ 63 Bn u trong sọ
với mức thị lực < 20/200 & >20/200 lần lượt tương
ứng: 14 BN U tuyến yên chiếm tỷ lệ 64.3% &
35.7%, 18 Bn U màng màng não chiếm 22% &
78%. 14 BN u TTK & GTTG chiếm 64.2% & 35.8,
10 Bn u bán cầu não chiếm 60 & 40%, 3 Bn u sọ
hầu chiếm 33.3% & 6.7%, 4BN u ác tính chiếm
50& 50 %
Nghiên cứu trên MT của 63 BN u trong sọ với
mức thị lực < 20/200 & >20/200 lần lượt tương
ứng: 14 BN U tuyến yên chiếm tỷ lệ 78.5% &
21.5%, 18 Bn U màng màng não chiếm 27.8% &
72.2%. 14 BN u TTK & GTTG chiếm 57.1% &
42.9%, 10 Bn u bán cầu não chiếm 60% & 40%, 3
Bn u sọ hầu chiếm 66.7% & 33.3%, 4BN u ác tính
chiếm 75%& 25 %
100% Bn U tuyến yên, BN bị u TTK & u GTTG,
Bn u ác tính, BN u ác tính có tổn hại thị lực, U bán
cầu não có 8 Bn (80%) có tổn hại TL, 2 BN (20%)
không có tổn hại TL. Các Bn u màng não có 10 Bn
(55.6) có tổn hại TL & 8 BN (44.4%) không tổn hạ
TL. 3 BN u sọ hầu có 02 Bn (66.7%) cso tôn hại TL

và 1 Bn (33.3) không cso tổn hại TL, Trong đó tỷ lệ
không tổn hại trên cấc BN bị U màng não cao hơn
tỷ lệ không tổn hại trên các BN bị U tuyến yên,
uTTK &GTTG, U ác tính, sự khác biệt này có ý
nghĩa thống kê với p< 0.05. Tỷ lệ có tổn hại trên
từng loại u là không có sự khác biệt với p >0.05
Chỉ có 26 Bn (41.3%) trên tổng số 6.3 Bn đo
được thị trường còn lại 58.7% BN Không đo được
thị trường. 26 MP đo được thị trường có 10 mắt
(38.5%) có tổn hại thị trường, 16 mắt (61.5%)
chưa có tổn hại thị trường. Tỷ lệ mắt chưa có tổn
hại thị trường là lớn hơn tỷ lệ mắt có tổn hại thị
trường, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống
kê với P>0.05. 26 MT đo được thị trường có 9 mắt
(34.6%) có tổn hại thị trường, 17 mắt (65.4%)
chưa có tổn hại thị trường. Tỷ lệ mắt chưa có tổn
hại thị trường là > tỷ lệ có tổn hại thị trường
(p>0.05)
Trong nghiên cứu có 39 BN (62.9%) không có
rối loạn vận nhãn, có hạn chế vận nhãn có 9 BN
(14.3%), có tổn thương phối hợp 5 BN (7.9%)
trong đó có 02 BN liệt dây (III + VI) 01 BN liệt dây
(III + IV), 01 BN liệt dây (III + V + VI), 01 BN liệt
dây IV +VI; liệt dây III 4 BN chiếm (%), liệt dây VI
và liệt hoàn toàn cùng có 03 BN (4.8%) Tỷ lệ Bn
không có rối loạn vận nhãn cao hơn tỷ lệ Bn có rối
loạn vận nhãn, Sự khác biệt này có ý nghĩa thống
kê với p<0.05
Trong 126 mắt có 100 mắt (79.4%) không có
rối loạn vận nhãn, có hạn chế vận nhãn có 9 mắt

(7.1%), có tổn thương phối hợp 6 mắt (4.7%) trong
đó có 02 BN liệt dây III 4 mắt (3.2%), liệt dây VI 4
mắt (3.2%), liệt hoàn toàn 3 mắt (2.4%)
Có 54 mắt (85.7%) không có rối loạn vận nhãn,
hạn chế vận nhãn có 4 mắt (6.3%), có tổn thương
phối hợp 2 mắt (3.2%) liệt dây III, liệt dây IV và liệt
hoàn toàn cùng có 1 mắt (1.6%).
Có 46 mắt (73%) không có rối loạn vận nhãn,
có hạn chế vận nhãn có 5 mắt (7.9%), có tổn
thương phối hợp 4 mắt (6.3%)liệt dây III, liệt dây VI
cùng có 3 mắt (4.8%)
Có 57 mắt (9.5%) không có rối loạn vận nhãn
hoặc chỉ có tổn thương trên 1 mắt, có hạn chế vận
nhãn có 4 BN (6.3%), có tổn thương phối hợp 2
mắt (3.2%), liệt dây IV và tổn thương phối hợp
cùng có 1 BN (1.6%).
U tuyến yên có 11 BN (25%).
KẾT LUẬN
Qua 126 mắt (63 bệnh nhân) vào viện từ tháng
1/2009 đến tháng 12/2011, chúng tôi đã ghi nhận
được các biểu hiện lâm sàng điển hình của các
loại u nội sọ, các đặc điểm lâm sàng biểu hiện tại
mắt như rối loạn vận nhãn và liệt vận nhãn, rối
loạn thị giác…thể hiện trên các loại u nội sọ. Đồng
thời tìm hiểu mối liên quan giữa các loại u trong sọ
với biểu hiện lâm sàng tại mắt và toàn thân

×