Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

HẠCH TOÁN kế TOÁN vốn BẰNG TIỀN và các KHOẢN PHẢI THU tại CỘNG TY TNHH THƯƠNG mại âu CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.86 KB, 78 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH_KHOA KẾ TOÁN-
KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề:
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CỘNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI ÂU CHÂU
GVHD: Tiến sĩ NGUYỄN XUÂN HƯNG
SVTH: NGUYỄN THỊ BẠCH_ LỚP KT10-K30-TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NIÊN KHOÁ: 2004-2008
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm thực tập tại trường dại học kinh tế tp.HCM, em đã nhận được sự dạy dỗ tận
tình của quý thầy cô,em đã được trang bị những kiến thức tổng quát về các nghiệp vụ kế
toán .nay em lại được sự hướng dẫn tận tinh của các cô chú ,anh chị phòng kế toán của
công ty TNHH thương mại Âu Châu, đã giúp em tích luỹ được những kinh nghiệp thực
tiễn quý báu cho công việc sau này và hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Trước hết cho em gửi lời cảm ơn đến co Nguyễn Xuân Hưng ,người đã trực tiếp hướng dẫn
em trong suốt thời gian em làm đề tài thực tập . Đồng thời cho em gửi lời cảm ơn đến ban
lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú,anh chị ở phòng kế toán công ty TNHH thương mại Âu
Châu đã cho em cơ hội được thực tập tại công ty,cung cấp cho em những số liệu thực tế
cần thiết cũng như hướng dẫn em để em hoàn thành tốt đề tài thực tập của mình.
Em xin gửi lời chúc sức khoẻ đến quý thầy cô,ban lãnh đạo công ty,các cô chú, anh chị
trong phòng kế toán .Chúc cho hoạt động thương mại của công ty luôn thuận lợi, gặp nhiều
may mắn và ngày càng phát triển hơn.Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Bạch

LỜI MỞ ĐẦU
Là một nước đang phát triển, Viêt Nam vừa gia nhập tổ chức thương mại WTO .Các
doanh nghiệp được thành lập nhiều hơn ở Việt Nam ,tạo cho những doanh nghiệp những


cơ hội cùng với những thách thức mới. Với nền kinh tế thị trường hiện nay các công ty
nước ngoài đuôc thành lập ngày càng nhiều, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển.Với
chính sách mở cửa của nhà nước ,một mặt tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát huy hết
khả năng ,tiềm lực của mình,mặt khác lại đặt cho doanh nghiệp trước thử thách lớn lao đó
là sự canh tranh gay gắt của cơ chế thị trường. Muốn đứng vững trên thị trường là kinh
doanh có hiệu quả ,các doanh nghiệp cần phải có một hệ thống quản lý tài chính cung cấp
thong tin chính xác , đề ra được quyết định đúng đắn trong quá` trình hoạt động kinh doanh
của mình.Trong đó hạch toán kế toán là một công tác có tấm quan trọng ,kế toán là công cụ
sắc bén cho việc thu thập thong tin và xử lý thong tin,phân tích mọi hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp.
Qua gẩn 3 tháng thực tập ở công ty TNHH Âu Châu với lĩnh vực kinh doanh là thương
mại,thì việc tính toán và sử dụng đồng tiền vốn của mình ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh của công ty.Chính vì thế đề tài “ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu” thực sự
là một đề tài hấp dẫn đối với em trong tình hình chung hiện nay và trong tình hình cụ thể
của công ty.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP




















NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


















MỤC LỤC
PHẦN I:
PHẦN MỘT: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1/Tổng quát về vốn bằng tiền
1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp.Trong quá trình

kinh doanh của doanh nghiệp,vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng kinh hoạt nhất và nó
được tính vào khà năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.vốn bằng tiến bao gồm : Tiền
mặt, tiền gửi ngân hang, tiền đang chuyển.
1.2.Sự cần thiết của vồn bằng tiền trong doanh nghiệp
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn và loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất,có
thể dung để thanh toán ngay các khoản nợ vì vậy chúng đóng vai trò rất quan trọng trong
cơ cấu vốn kinh doanh
Các nhà kinh tế thường định nghĩa tiền theo chức năng của nó: một vật đảm nhận đồng
thời vai trò công cụ trao đổi,công cụ thước đo giá trị và công cụ tích luỹ.
1.3.Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền phải căn cứ vào chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước và tôn trọng
những quy định sau:
-Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng VN. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế toán nhưng phải
được bộ tài chính chấp thuận bằng văn bản.
-Ở doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh,phải đổi
ngoại tẽ ra đồng VNtheo tỷ giá giao dịch bình quân trên trị trường ngoại tệ lien ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ,hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi sổ kế toán.Số chênh lệch giau74 tỷ giá giao dịch
thực tế với tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán (nếu có) được phản ánh vào tài khoản 413 “
chênh lệch tỷ giá”
-Đối với vàng bạc,kim khí quý, đá quý được tính ra tiền theo tỷ giá thực tế để ghi sổ kế
toán và phải theo dõi số lượng ,trọng lượng ,quy cách,phẩm chất và giá trị của từng
loại.Khi tính giá xuất của vàng bạc, đá quý có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
bình quân gia quyền,nhập trước xuất trước,nhập sau xuất trước, thực tế đích danh.
2. Nội dung_Nguyên tắc hạch toán
2.1. Nội dung
Vốn bằng tiến bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hang,tiền đang chuyển
Trong đó :
+Tiền mặt gồm: Tiền VN,tiền ngoại tệ,vàng bạc, đá quý,kim khí quý.

+Tiền gửi ngân hang: Tiền Vn, ngoại tệ, vàng bạc. Đây là tiền của doanh nghiệp gửi tại
các ngân hnag2 hoặc công ty tài chính,số tiền này để chi theo lệnh của doanh nghiệp.
+Tiền đang chuyển gồm: tiền VN, ngoại tệ đang gửi đi nhưng chưa đến nơi để nhận như
tiền gửi vào ngân hang nhưng chưa có giấy báo có,tiền gửi qua bưu điện,các công ty
chuyển phát tiền nhưng chưa đến nơi nhận,tiền nộp thuế cho kho bạc nhưng chưa nhận
được giấy báo có.
2.2.Nguyên tắc hạch toán:
2.2.1.Nguyên tắc hạch toán quỹ tiền mặt
-Kế toán phải xác định mức tồn quỹ tiền mặt là lượng cần thiết để sử dụng cho những nhu
cầu tức thời của doanh nghiệp/Định mức tồn quỹ do doanh nghiệp xác định phù hợp vời
đặc điểm quy mô, tình hình của doanh nghiệp.
-Việc xuất nhập quỹ tiền mặt phải có trên cơ sở phiếu thu,phiếu chi hoặc chứng từ xuất
vàng bạc, đá quý có đầy đủ chữ ký của người nhận,người giao,người cho phép,người kiểm
duyệt.
-Phải mở sổ kế toán theo dõi chi tiết tiền mặt,vàng bạc nhận ký quỹ,ký cược
-Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý thu,chi các loại tiền mặt tại quỹ. hằng ngày phải kiểm
tra, đồi chiếu số liệu của sỗ quỹ do thủ quỹ ghi chép và số liệu trên sổ sách kế toán tiền
mặt.nếu có chênh lệch thì phải tìm nguyên nhân ,kiến nghị và có biện pháp xử lý.
-Nếu tiền mặt là ngoại tệ hay vàng bạc thì phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng nguyên tệ,
đồng thời quy đổi ra tiền VN khi hạch toán.
2.2.2.Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng
-Căn cứ giấy báo có,giáy báo nợ, hoặc bản sao kê của ngân hang kèm theo các chứng từ
gốc như uỷ nghiệm thu,uỷ nhiệm chi,séc chuyển khoản để hạch toán tiền gửi ngân hang.
-Khi nhận chừng từ của ngân hang chuyển đến, kế toán kiểm tra, đối chiếu với các chứng
từ kèm theo. nếu có chênh lệch thì đơn vị phải báo cáo cho ngân hang để cùng đối chiếu
xác minh và xử lý kịp thời.
-Ở những đơn vị có các tổ chức bộ phận phụ thuộc có thể mở khoản chuyên thu,chi,hoặc
mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác gioa dịch, thanh toán, kế toán
phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi, theo từng ngân hang để tiện cho việc kiểm tra
đối chiếu

-Trường hợp tiền gửi ngân hang bằng ngoại tệ thì phải được qui đổi ra đồng VN theo tỷ
giá giao dịch bình quân lien ngna6 hàng tại thời điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ
gửi vào ngân hang thì phải được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
3. Kế toán tiền mặt
3.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt
Sổ kế toán tiền mặt phải được quản lý chặt chẽ,phân công rõ rang trách nhiệm cá nhân
giữ và ghi sổ.Sổ kế toqn1 giao cho nhân viên nào thì nhận viên đó phải chịu trách nhiệm về
những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dung sổ .khi có sự thay đổi
nhân viên giữ và ghi sổ,kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và
ghi sổ kế toán giũa nhân viên cũ và nhân viên mới.Biên bản bàn giao phải được kế toán
trưởng ký xác nhận.
Quản lý trong việc thu tiền,chi tiền.Thu những khoản tiền nào ,nguồn thu từ đâu,phải được
ghi chép rõ rang, đầy đủ.Chi tiền vào công việc gì,chi có hợp lý không.Quản lý việc thu chi
để đồng vốn sử dụng trong kinh doanh có hiệu quả cao.
3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu thu: Mẫu số 01- TT
-Phiếu chi: Mẫu số02-TT
-Bảng kê ngoại tệ,vàng bạc, đá quý: Mẫu số 07-TT
-Biên lai thu tiền: Mẫu số 06-TT
-Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a- TT và mẫu số 08b- TT
Đối với phiếu chi ,người đến bộ phận kế toán yêu cầu chi tiền, kế toán tiền mặt lập phiếu
chi gồm 3 liên.Phiếu chi sau khi lập xong chuyển cho giám đốc ,chuyể cho kế toán trưởn
kiểm duyệt rồi sau đó người nhận cầm phiếu chi đến thủ quỹ nhận tiền, đồng thời có chữ
ký của 2 bên
• Sổ kế toán sử dụng:
-Sổ quỹ tiền mặt
-Sổ chi tiết tiền mặt
Sổ cái tiền mặt
• Trình tự ghi chép đối chiếu
Căn cứ vào chứng từ gốc liệ quan lập nên phiếu thu,phiếu chi.Từ phiếu thu, phiếu chi

ghi vào sổ chi tiết tiền mặt,sổ quỹ tiền mặt,sổ nhật ký chung,cuối tháng từ nhật ký
chung kế toán ghi vào sổ cái.
Đối chiếu số liệu trên các sổ với sổ cái phải chính xác ,số liệu phải khớp với nhau.
3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền mặt sử dụng tài khoản 111- Tiền mặt
Tài khoản này dùn để phản ánh tình hình thu,chi,tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
TK111 có 3 tài khoản cấp 3:
-TK1111- Tiền VN
-Tk1112-Tiền ngoại tệ
-Tk1113- Vàng,bạc, đá quý
3.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến tiền mặt
TK111 “ Tiền mặt” phản ánh tình hình thu,chi tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
+Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt nhập quỹ và số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt
phát hiện khi kiểm kê.
+Bên Có: Phản ánh các khoản tiền mặt xuất quỹ và số tiền mặt thiếu ở quỹ tiền mặt
phát hiện khi kiểm kê.
+Số dư bên Nợ: Các khoản tồn quỹ
*** Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK112 TK111
TK112
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền vào ngân hàng
TK138
TK133
Thu tiền mặt khác Thuế GTGT được khấu
trừ
TK311
TK141
Vay nhắn hạn Chi tạm ứng
TK411
TK152,153,

Tăng nguồn vốn kinh doanh Mua vật tư ,CCDC, hành hoá
TK413
TK211,223
Chênh lệch tỷ giá Mua TSCĐ
TK511,515
TK413
Thu tiền bán hang,doanh thu Chênh lệch tỷ giá
HĐTC
TK3331
TK641,642
Thuế GTGT phải nộp Chi phí chi bằng tiền mặt
TK131
TK331,333
Khách hang trả nợ Trả nợ người bán ,nộp thuế
4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
4.1. Nguyên tắc quản lý tiền g ửi ngân hàng
Kế toán theo dõi chi tiết tiền VN của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng.mổi ngân hàng phải
mở tài khoản tiền gửi được theo dõi riêng trên một quyển sổ ,phải ghi rõ nơi mở tài khoản
và số liệu tài khoản giao dịch.
4.2.Ch ứng t ừ và sổ kế toán s ử dụng
*Chứng từ kế toán
-Giấy báo nợ
-Giáy báo có
-Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm thu
-Lệnh chuyển tiền
-Bản sao kê của ngân hàng
*Sổ kế toán sử dụng
-Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
-Sổ cái tiền gửi ngân hàng

* Trình tự ghi chép và đối chiếu
-Định kỳ ghi số dư tiền gửi kỳ trước
-Hằng ngày căn cứ giáy báo nợ,giấy báo có dùng để ghi sổ.Ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra
khỏi tài khoản tiền gửi,ghi tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
Cuối tháng: Cộng số tiền đã gửi vào hoặc đã rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn lại gửi tại
ngân hàng chuyển sang tháng sau.Số dư trên sổ tiền gửi được đối chiếu với số dư tại ngân
hàng nơi mở tài khoản.
Chứng từ gốc có lien quan như giấy báo nợ,giấy báo có,uỷ nhiệm chi,kế toán ghi vào sổ
chi tiết tài khoản 112 .Sau đó ghi vào sổ cái .Số liệu trên sổ chi tiết phải đúng chính xác với
số liệu trên sổ cái.
4.3. Tài khoản s ử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
4.4. Nguyên tắc hạch toán : Như trên
4.5. Trình t ự hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến tiền g ửi ngân
hàng
*Kết cấu TK112
+Bên Nợ : Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
+Bên Có:Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng
+Số dư bên Nợ: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
*Sơ đồ hạch toán độc lập
TK111 TK112
TK111
Gửi tiền vào ngân hang Rút tiền gửi ngân hang nhập
quỹ tiền mặt
TK131
TK331
Khách hang trả nợ Trả nở khách hàng
TK138
TK413
Thu tiền mặt khác Chênh lệch tỷ giá

TK311
TK152,153
Vay ngắn hạn Mua vật tư, hàng
hoá,CCDC
TK411
TK211,217
Tăng nguồn vốn kinh doanh Mua TSCĐ
TK413
TK311,338
Chênh lệch tỷ giá Trả nợ các khoản khác
TK511,515
TK641,642
Thu tiền bán hang,doanh thu HĐTC Các khoản chi phí
TK3331
TK3333
Thuế GTGT phải nộp Nộp thuế
5.Kế toán tiền đang chuyển
5.1. Nguyên tắc quản lý tiền đang chuyển
Trong kỳ khi nộp tiền vào ngân hàng hay chuyển tiền đi,kế toán không cần ghi nhận ngay
về các khoản tiền đang chuyển này.Chỉ vào cuối kỳ kế toán mới xem xét những khoản tiền
nào đã chuyển đi mà vẫn chưa có giấy báo mới ghi nhận là tiền đang chuyển nhằm phản
ánh đúng tài sản của doanh nghiệp .
5.2. Chứng t ừ và sổ kế toán s ử dụng
-Giấy nộp tiền vào ngân hàng kho bạc nhà nước hoặc chuyển qua bưu điện
-Hóa đơn dịch vụ chuyển tiền
-Giấy hồi báo
-Giấy báo co của ngân hàng
*Sổ kế toán sử dụng :Sổ Cái
5.3 Tài khoản s ử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”

Tài khoản 113 co hai tài khoản cấp 2
+TK 1131: tiền việt nam
+TK 1132 :ngoại tệ
5.4 Nguyên tắc hạch toán
5.5 Trình t ự hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến tiền đang
chuyển
* Kết chuyển tài khoản 113
+Bên Nợ :Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng hoặc đã chuyển vào bưu điện đề chuyển
cho ngân hàng
+Bên Có :Số kết chuyển vào tài khoản ngân hàng hoặc tài khoản lien quan khác khi nhận
được giấy báo, bản sao kê của ngân hàng
+Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển
***Hach toán một số nghipệ vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Thu tiền bán hang ,tiền nợ của khách hang bằng tiền mặt,sec nộp thẳng vào ngân
hang:
Nợ TK113” tiền đang chuyển”
Có TK511” Doanh thu bán hang”
Có TK131”Phải thu của khách hang”
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hang nhưng chua nhận được giấy báo Có của ngân
hang:
Nợ TK113” tiền đang chuyển”
Có TK111” tiền mặt”
(3)Ngân hang báo các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khảon của doanh nghiệp “
Nợ TK 112” Tiền gửi ngân hang”
Có TK113” Tiền đang chuyển”
(4)Người nhận tiền thông báo đã nhận được số tiền doanh nghiệp chuyển trả:
Nợ TK331” phải trả người bán”
Có TK113” tiền đang chuyển
6.Kế toán các khoản phải thu
6.1.Nh ữ ng vấn đề chung về các khoản phải thu

Các khoản nợ phải thu cuả doanh nghệp bao gồm : phải thu của khách hàng, thuế GTGT
được khấu trừ nhưng chưa được khấu trừ hoặc hoàn lại,số tiền tạm ứng phải thu lại,phải
thu của cấp trên,cấp dưới,phải thu khác.Đây là một phần tài sản của doanh nghiệp , do
doanh nghiệp kiểm soát và sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
6.2. Nội dung các khoản phải thu
Nợ phải thu phát sinh trong quá trình kinh doanh của đơn vị với các đối tượng như : bán
chịu cho người mua, ứng trước tiền cho người bán,khoản phải thu của nhà nước,phải thu từ
các cá nhân trong đơn vị về tiền tạm ứng,tiền bồi thường…
*Các loại nợ phải thu
+Nợ phải thu có tính chất thương mại: phải thu của khách hàng,khoản ứng trước cho người
bán,thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồn xây dựng…
+Phải thu khác: Phải thu của nhà nước,phải thu về tạm ứng,phải thu về các khoản ký quy
̃,ký cược,phải thu nội bộ,phải thu khác.
6.3. Nguyên tắc quản lý các khoản phải thu:
Mọi khoản nợ phải thu phải được theo dõi theo từng đối tượng ,theo dõi thời hạn,thanh
toán,đôn đốc thanh toán,cũng như để có kế hoạch lập dự phòng phải thu khó đòi.
Các khoản phải thu liên quan đến vàng bạc,kim khí quý,đá quý phải theo dõi chi tiết theo
số lượng ,chất lượng ,quy cách, và giá trị theo giá thoã thuận.
Các khoản phải thu lien quan đến ngoại tệ thí tuân thủ theo nguyên tắc và phương pháp kế
toán theo chuẩn mực kế toán số 10 “ Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”
Định kỳ kế toán cần phải kiểm tra đối chiếu tình hình công nợ với từng đối tượng ,nếu cần
có thể lập biên bản đối chiếu công nợ.
Số dư thong thường của các khoản phải thu là số dư bên nợ,nhưng trong quan hệ thanh
toán có thể có số dư bên có do nhận tiền ứng trước…Vì vậy cuối kỳ khi lập báo cáo tài
chính,phải lấy số dư chi tiết của tứng đối tượng để đem lên báo báo. Nếu dư nợ thì đem
lên phần tài sản,dư có đem lên phần nợ phải trả trên BCDKT .
6.4.Kế toán các khoản phải thu khách hàng
6.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Phải thu khách hàng là tài sản của các doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chính sách bán chịu .Nó phản ánh khoản khách hàng

sẽ phải chi trả cho doanh nghiệp do mua chịu sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ…của doanh
nghiệp.
6.4.2.Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
các khoản nợ phải thu căn cứ vào chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ,ghi sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ sau đó ghi sổ cái.
Hạch toán chi tiết khoản phải thu của khách hàng được thực hiện trên sổ chi tiết thanh toán
với người mua.Sổ được mở cho từng đối tượng phải thu,ghi chép từng khoản phải thu theo
từng lần tahnh toán .Kế toán phải tiến hành phân loại khoản nợ phải thu theo khả năng
,thời hạn trả nợ của khách hàng.Khoản nợ khách hàng có thể đúng hạn,khoản kho đòi hoặc
không có khả năng thu hồi được để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó
đòi hoặc có biện pháp xử lý
6.4.3.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng tài khoản 131 “ Phải thu của
khách hàng”
6.4.4.Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
*Kết cấu tài khoản 131
+Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng,Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
+Bên Có:- Số tiền khách hàng đã trả nợ
-Số tiền đã nhận trước , trả trước của khách hàng
-Tiền giảm giá cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại
- Số tiền chiết khấu bán hàng cho ngừoi mua
+Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
+Số dư bên Có(nếu có): Số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách
hàng.
• Phương pháp ghi chép:
-Đối với hàng hoá ,dịch vụ ,bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
Nợ TK131- Phả thu của khách hàng
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT)
CóTK3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)

-Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại .Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK531 –Hàng bán bị trả lại(bán chưa có thuếGTGT)
Nợ TK3331-Thuế GTGT phải nộp
Có Tk 131- Phải thu của khách hàng
Có Tk 111,112…
-Đối với hàng hoá được giảm giá , chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ Tk 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131-Phải thu của khách hàng(Tồng số tiền giảm giá )
-Nhận được tiền khách hàng trả :
Nợ các TK 111,112…
Có TK 131- phải thu của khách hàng
Có TK 515 –Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi)
-Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua:
Nợ Tk 635-Chi phí tài chính
Có Tk 131- phải thu khách hàng
-Nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ
Nợ Tk111,112…
Có Tk 131-phải thu khách hàng
7. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT :phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
trên GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá ,dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất ,lưu thong đến tiêu dùng
7.2 Chứng t ừ và sổ kế toán s ử dụng
Hoá đơn chứng từ sử dụng : Hoá đơn thuế GTGT
7.3 Tài khoản s ử dụng :

TK kế toán sử dụng :+TK3331-thuế GTGT phải nộp
+TK 133-thuế GTGT được khấu trừ
7.4 Định khoản một só nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi bán hàng hoá dịch vụ doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ,kế toán
ghi :
Nợ các TK 111,112,131(tổng giá thanh toán )
Có TK 3331
Có TK511
-Mua nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ ,sản phẩm,hàng hoá ,dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ ,căn cứ hoá đơn ,phiếu nhập kho ,các chứng từ lien quan
ghi :
Nợ TK 152,153,155,156…
Nợ TK 133
Có Tk 111,112,141,331
8 Kế toán khoản phải thu khác
8.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Trong đơn vị có nhiều khoản phải thu ,ngoài các khoản phải thu khách hàng ,phải thu
nhà nước về thuế GTGT ,phải thu nội bộ được theo dỏi riêng ,còn lại là những khoản
phải thu khác . Gồm có các nội dung chủ yếu sau :
a. Giá trị tài sản thiếu đã phát hiện nhưng chưa xác định nguyên nhân phải chờ sử lý
b .Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân ,tập thể gây ra như mất mát,
hư hỏn vật tư hàng hoá ,tiền vốn ,đã được xử lý bắt bồi thường .
c.Các khoản cho vay ,cho mượn vật tư,tiền vốn,có tính chất tạm thời không lấy lãi
.d.Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp,chi dự án,chi đầu tư XDCB, chi phí sản
xuất kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi.
e.Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩuve62
phí ngân hàng,phí giám định hải quan,phí vận chuyển bốc vác.
f.Các khoản phải thu khi cổ phần hoá công phần hoá công ty nhà nước như: chi phí cổ
phần hoá trợ cấpcho loa động thôi việc,mất việc ,hỗ trợ đào tạo lại lao động trong
doanh nghiệp cổ phần hoá…

g.Tiền lãi,cổ tức ,lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính .
8.2. Tài khoản s ử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 138 – Phải thu khác.
8.3. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Phát hiện tà sản thiếu, xác định người chịu trách nhiệm phải bồi thường
Nợ TK138(8)- Phải thu khác
Có Tk152,156,111
+Cho vay,mượn vật tư tiền vốn tạm thời
Nợ TK138(8)
Có TK 112,152.
+Thu được khoản nợ phải thu khác:
Nợ Tk111,112
Có Tk138(8)
9 Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi
9.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Khi bán chịu ,doanh nghiệp luôn có những khách hàng không thể hay sẽ không trả
tiền.Khoản không thu được ( còn gọi là nợ khó đòi) là một khoản chi phí của việc bán
chịu .Doanh nghiệp thường chấp nhận chi phí này vì từ chính sách bán chịu doanh
nghiệp sẽ bán được nhiều hơn và gia tăng được lợi nhuận.
Để đảm bảo nguyên tắc phù hợp ,chi phí nợ khó đòi phải được ghi nhận vào kỳ phát
sinh doanh nghiệp từ việc bán chịu tương ứng .Đây là khoản thiệt hại có thể xảy
ra,nhưng không xác định chính xác khi nào vào bao nhiệu,được dự phòng trước.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ
phải thu quá hạn thanh toán,nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do
khách nợ không có khả năng thanh toán.
Khoản dự phòng được tính trước vào chi phí hoạt động kinh doanh trong năm báo cáo
cho tương ứng với doanh thu bán chịu ,đồng thời đảm bảo phản ánh đúng giá trị của
các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi tại điểm lập báo cáo tài
chính.
9.2.Tài khoản s ử dụng :

Kế toán sử dụng tài khoản 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Đây là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản,số phát sinh tăng bên có ,dư có cuối kỳ đem
lên trừ vào thành phần nợ phải thu trên bảng CĐKT.
9.3.Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
+Xoá nợ phải thu khó đòi
Nợ TK139- Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK131-Tài khoản phải thu khách hàng
+Lập dự phòng:
Nợ TK642-Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
Cớ TK139-Dự phòng phải thu khó đòi
PHẦN HAI:KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ÂU CHÂU
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.Gi ới thiệu :
Công ty có tên là: Công ty TNHH thương mại Âu Châu
Địa chỉ trụ sở chính : 249 Trần Quang Khải
1.2.Lịch s ử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH thương mại Âu Châu được thành lập vào ngày 13/09/1994 theo giấy
phép kinh đăng ký kinh doanh số 1477/GP-UB do Uỷ Ban Nhân Dân thành phố Hồ
Chí Minh hạch toán kinh tế độc lập
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân
Công ty giao dịch trên thị trường với tên gọi là :công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại ÂU CHÂU
Trụ sở chính :249 Trần Quang Khải P. Tân Định Q. 1 Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại :08 8484385 Fax : 8483603
Mã Số Thuế :030138378-1
Ngành nghề kinh doanh : thương mai ,dịch vụ vận chuyển
Lỉnh vực kinh doanh :Dịch vụ thương mại
Hình thức sở hữu vốn:Cổ Đông góp vốn
Vốn điều lệ :1 000 000 000(hiện kim )

Với những nỗ lực của nhà quản lý cũng như những cố gắng của đôộingũ công nhân
viên đã đưa Công ty dần có một chỗ đứng vững trên thị trường .Công ty đã không
ngừng phấn đấu khẳng định khả năng kinh doanh của mình trên thị trường để đáp ứng
nhu cầu chả khách hang trong cả nước .Uy tín chat lượng và đáp ứng kịp thời nhu cầu
cảu khách hang là lục tiêu cảu công ty không ngừng đẩy mạnh và phát huy để thu
được nhiều lợi nhậun ,nâng cao d8ời sống công nhân viên , đông2 thời pháttriển nền
kinh tế đất nước.
2 Chức năng nhiệm vụ
2.1 Chức năng
- Thu mua các mặt hang : xe gắn máy ,xe đạp và phụ tùng,bách hoá ,điện máy ,cơ điện
lạnh ,điện gia dụng ,quần áo mới may sẳn ,thủ công mỷ nghệ,công nghệ phẩm,xe ô
tô,xe chuyên dùng ,nguyên vật liệu ,vạt tư ,máy móc thiết bị ,hoá thực phẩm,thuỷ hải
sản ,dịch vụ vận tải hàng hoá ,mua bán hoá chất (trừ độc hại )dịch vụ giao nhận hàng
hoá xuất nhập khẩu ,mua bán các loại….phục vụ cho khách hàng trong phạm vi trong
nước
2.2 Nhiệm vụ
-Kinh doanh đúng ngành nghề đúng qui định và đúng với mục đích thành lập công ty –
Phat huy vai trò của mình trong nền kinh tế quốc dân .Không ngừng nâng cao vai trò
của mình đối với khách hàng .Đa dạng phong phú,mở rộng mạng lưới kinh doanh
thương mại. Nâng cao cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầ của khách hàng.
-Không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn,bảo tồn va 2phat1 huy với số vốn
ban đầu tạo ra hiệu quả kinh tế.
-Quản lý và sử dụng tốt lao động vật tư kỷ thuật và tài sản của công ty ,theo đúng chế
độ chính sách hiện hành của nhà nước ,hoạt động kinh doanh có hiệu quả
-Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên ,không nghừng bồi dưỡng nâng cao trình độ
văn hoá ,nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên của công ty.
-Tuân thủ các chế độ chính sách và báo cáo kế hoạch của nhà nước ,hạch toán đầy đủ
,chính xác và báo cáo kế hoạch thống kê kinh tế theo đúng quy định hiện hành
3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý doanh nghiệp
3.1 Cơ cấu tổ chức

*** Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám đốc
Phó giám đốc
P.kinh doanh P, kho và bán hang P. hành chính P. kế toán
3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
+Giám đốc :là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước người
bổ nhiệm và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty . Giám đốc là người có
quyền điều hành cao nhất trong công ty
Phó Giám đốc: giúp Giám đốc điều hành công ty theo phân công và quyền của giám
đốc,phó gíam đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc vế nhiệm vụ được phân công uỷ
quyền
+Phó giám đốc: Gíup giám đốc điều hành công ty theo phân công va 2quyền của giám
đốc .Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân công uỷ
quyền.
+ Phòng kế toán :Tổ chúc bộ máy quản lý kế toán cho doanh nghiệp ,quỷn lý tiền
hàng và vốn trong toàn công ty .Cng cấp thong tin qua các báo cáo tài chính mọt cách
rõ ràng chính xác trung thực ,hợp lý ,kịp thời và đầy đủ.giúp công ty thực hiện các
chức năng về mặt tài chính kinh tế
+ Phòng hành chính : Phụ trách toàn bộ công tác hành chính ,tổ chức của công ty .
Quản lý toàn bộ nhân sự trong công ty về giờ giấc làm việc và các chế độ có lien quan
đến người lao động , soạn thảo các văn bản hành chính có lien quan đến hoạt động của
công ty
Phổ biến và kiểm tra việc chấp hành các quy định của toàn thể nhân viên trong công
ty , thay mặt lảnh đạo công ty giải quyết một số việc hành chính sự nghiệp
Phòng kinh doanh : Tìm hiểu và nắm bắt thị trường , khảo sát và phân tích thị trường
trong nước , khai thác các nguồn hổ trợ về vốn . Theo dõi việc giao nhận hàng hoá với
các cơ sở đại lý trực thuộc . Theo dõi tình hình biến động của thi trường về giá cả , chất
lượng , đề xuất ý kiến cạnh tranh trên thị trường . Trực tiếp quản lý và tham gia hoặt
động của công ty
Phòng kho và bán hang:

Chịu trách nhiệm vế việc mua hang nhập vào kho ,theo dõi số lượng haànghoá trong
kho.Quản lý và điều động việc xuất bán hang theo đúng kế hoạch.
4 Tổ chức công tác kế toán
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
****Sơ dồ:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán ngân hang Kế toán công nợ Thũ quỹ Kế toán tiền mặt
Phòng kế toán chịu sự điều hành và quản lý trực tiếp của kế toán trưởng . Mỗi kế toán
viên đảm nhận một phần việc khác nhau , thể hiện cụ thể qua nhiệm vụ của các thành
viên .
4.2 Trách nhiệm và quyền hạn từng kế toán phần hành
+ Kế toán trưởng : Phụ trách mọi hoặt động của phòng kế toán không ngừng nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn . Theo dõi các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , các khoản
phải thu
Chỉ đạo kiểm tra những kế toán viên dưới quyền về mặt chuyên môn , phân công
những công viếc cụ thể cho mỗi kế toán ở mỗ bộ phận . Tổ chúc chịu trách nhiệm trong
công tác kiểm tra và phân tích các hoạt động tài chính trong công ty đễ tiết kiệm đươc
hơn nhiều khoản chi phí tạo ra ngày càng nhiều lợi nhuận . Hỗ trợ phòng kinh doanh
trong việc đàm phán , soạn thảo các hợp đồng khi cần thiét. Lập BCTC và giao dịch
làm việc với cơ quan thuế
+Kế toán tổng hợp : Giũ các tài khoản còn lại trong hệ thống tài khoản sử dụng trong
công ty . Viét tất cả các hoá đơn ,chứng từ có lien quan dến các tài khoản mình lưu
giữ . Tính toán tiền lương , các khoàn trích theo lương và tiền công cho toàn bộ nhân
viên trong công ty
+Thủ quỹ : Quản lý đảm bảo an toàn thu chi tiền mặt , ngoại tệ , các chứng từ có giá
trị của công ty
Viết phiếu thu phiếu chi , tam ứng liênquan đến tiền mặt . Phát lương thưởng cho các
thành viên của các phòng ban . Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng , giám đốc cũng

như trước pháp luật về sự mất mát tiền
+ Kế toán ngân hàng : GIao dịch với ngân hàng khi gửi tiền , rút tiền , vay tiền ở các
ngân hàng mà công ty mở tài khoản
Kiểm tra theo dõi chi tiết , tổng hợp lải tiền gửi , các phí gửi ngân hàng
+Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản nợ vay , thanh toán các khoản lãi vay , nợ vay
đến hạn thanh toán .
Xuất hoá đơn , phiếu xuất kho , khi có nghiệp vụ bán hàng . Theo dõi chi tiết các khoản
công nợ phải thu phải trả lên kế hoạch thanh toán và thu tiền của khách hàng . Lập
bảng đối chiếu công nợ và gửi số liệu cho kế toán tổng hợp vào cuối kỳ
+ Kế toán tiền mặt : Theo dõi hạch toán các khoản thu . các khoản chi tiền mặt tại
quỹ . Mỗi thành viên có mói quan hệ chặt chẽ với nhau trong việc quản lý chúng từ, sổ
sách của công ty . Giúp cho hoặt động của công ty luôn được thuận lợi và ngày càng
phát triển
4.3 Hệ thống chứng t ừ s ử dụng
- Các phiếu xuất , phiếu nhập hàng hoá ,các sổ chi tiết , sổ tỏng hợp …
- Bảng phân bổ tiên lương ,BHXH,BHYT,KPCĐ
-Bảng tỏng hợp thanh toán lương
-Các chứng từ hoá đơn mua hàng , bán hàng
-Phiếu thu phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có , uỷ nhiệm chi , uỷ nhiệm thu , phiếu
chuyển khoản , giấy báo lĩnh tiền mặt …
4.4 Hình thức kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ
*Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Hàngngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc đã
kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ . Đối với những nghiệp vụ kêếtoán phát sinh nhiều và
thường xuyên ,chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc
,cuối tháng họăc định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi
sổ.Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong đựô chuyển đến kế toaántrưởng ky duyệt rồi
chuyển đến cho bộ phận kế toan tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm để bộ phận ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vaò sổ Cái.Chứng từ gốc sau khi ghi Sổ cái
được chuyển nagy đến các bộ phận kế toán chi tiết coóliên quan để ghi vào sổ hoặc thẻ kế

toán của từng tài khoản. Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết sau quaátrình kiểm tra , đối
chiếu lập các báo cáo kế toán
***Sơ đồ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
bảng tổng hợp chi tiết
bảng cân đối tài khoản
báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày(định ký)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu ,kiểm tra.
4.5 Hệ thóng TK s ử dụng
Công ty sử dụng hệ thóng kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp được ban hành theo
quyết đinh số 15 -2006-Q Đ – BTC ngày 30/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính
4.6 Chính sách kế toán tai công ty
Niên dộkế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên
Phương pháp tinh khấu hao : theo phương pháp đường thẳng
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TAI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ÂU CHÂU
1 Kế toán tiền mặt
1.1 Chứng t ừ s ử dụng
- Phiếu thu
- Phiéu chi
- Séc chuyển khoản
- Biên lai thu tiền
1.2 Trình t ự luân chuyển chứng t ừ

Căn cứ vào phiếu thu , phiếu chi và chứng từliên quan ,thủ quỹ thu chi tiền mặt sau đó ghi
vào sổ quỹ .Cuối ngày sau khi ghi vào tất cả các phiếu thu,phiếu chi,trong ngày vào sổ
.Thủ quỹ phải lập báo cáo quỹ làm 2 bản : 1 bản thủ quỹ lưu ,1 bản gửi cho kế toán kèm
chứng từ gốc để làm căn cứ ghi sổ.Số liệu của sổ quỹ tiền mặt được đối chiếu với số kế
toán tiền mặt,nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ thì phải kiểm tra lại để xác định nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch đó.
1.2.1. Tiền mặt nhập quỹ:
-Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
-Thu tiền thuế GTGT bán hàng
-Thu tiền bán hàng
1.2.1.Chi quỹ tiền mặt
-Chuyển tiền vào tài khoản vay nhân hàngVIP và nộp vào tài khoản.
-Chi trả nợ +chi trả thanh toán nhầm
-Thuế GTGT đầu vào
-Chi tiền lãi quá hạn thuê tài chính công ty cho thuê tài chính Quốc tế
-Chi mua dầu
-Chi mua dầu DO
-chi tiền thuê tài chính công ty cho thuê tài chính Quốc tế
- Chi thanh toán cước vận chuyển
-Chi trả tiền lương ,thời vụ,lương tang ca
-Chi cước vận chuyển than đá tháng 11/2006.
1.3. Phương pháp kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ:
1.3.1.Sổ sách sử dụng
-Sổ quỹ tiền mặt : Dùng cho kế toán tiền mặt,để phản ánh tình hình thu,chi,tồn quỹ tiền
mặt
-Sổ chi tiết
1.3.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111- Tiền mặt
1.3.3Phương pháp ghi chép :
Căn cứ vào hoá đơn GTGT tổng số tiền thanh toán đối với người mua và người bán để

lập phiếu thu,phiếu chi.Từ số thực ghi trên phiếu thu,phiếu chi,hàng ngày kế toán ghi
vào sổ quỹ tiền mặt.
Cuối tháng sau khi nhập liệu xong vào phần mềm kế toán ,kế toán in ra các loại sổ sau
để theo dõi:
+Sỗ quỹ tiền mặt
+Báo cáo quỹ tiền mặt
+Số chi tiết TK111(Sổ cái)
+Bảng cân đối tài khoản
+Bảng cân đối kế toán
*Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Phiếu thu Báo cáo quỹ Chứng từ ghi sổ
Số cái
Sổ quỹ tiền mặt
Bản cân đối kế toán
Phiếu chi
1.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể tại doanh nghiệp
*Nhập quỹ tiền mặt
Ngày 5/12/2007 : Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ,với số tiền là
100,000,000Đ,kế toán ghi:
Nợ 111: 100,000,000
Có: 100,000,000
PHIẾU THU SỐ 14
Đơn vị :Cty TNHH Thương Mại Âu Châu Ngày 5 tháng 12 năm 2007
Địa chỉ: 249 trần Quang Khải ,Phường Tân Định ,Q1
MST:0301383758
Họ tên người nộp tiền: NGUYỄN THỊ THANH HOA
Lý do : Rút tiền từ tài khoản nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 100,000,000 Đồng.Bằng chữ: một trăm triệu đồng.

Ngày 05/12/2007

Người lập phiếu Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng
P. Giám Đốc
(ký,họ tên) (ký.họ tên ( ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên )
Nguyễn thị Kim Chi Nguyễn Thị Thanh Hoa Phạm Thị Hồng Nguyễn Văn Hiệp
Cao Mỹ Linh
+Ngày 27/12/2007: Thu cước vận chuyển công ty TNHH dệt nhuộm Nam Phương voi71
số tiền là: 3,419,048ĐỒNG, kế toán ghi:
Nợ 111: 3,419,048
Có511: 3,419,048
PHIẾU THU SỐ 15
Đơn vị :Cty TNHH Thương Mại Âu Châu Ngày 5 tháng 12 năm 2007
Địa chỉ: 249 trần Quang Khải ,Phường Tân Định ,Q1
MST:0301383758
Họ tên người nộp tiền: NGUYỄN THỊ THANH HOA
Lý do : Thu cước vận chuyển của Cty TNHH dệt nhuộm Nam Phương
Số tiền:3,419,048 Đồng.Bằng chữ: Ba triệu một trăm mười chín ngàn không trăm bốn
mươi tám đồng chẳn )

Ngày 27/12/2007
Người lập phiếu Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng
P. Giám Đốc
(ký,họ tên) (ký.họ tên ( ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên )
Nguyễn thị Kim Chi Nguyễn Thị Thanh Hoa Phạm Thị Hồng Nguyễn Văn Hiệp
Cao Mỹ Linh
• Xuất quỹ tiền mặt
+ Chi mua vật tư cửa hàng Nguyễn Văn Đỗ số tiền 16,048,000 Đồng ,kế toán ghi:
Nợ 642: 16,048,000
Có: 16,048,000
PHIẾU CHI SỐ 16 Mẫu số 02-TT
Đơn vị :Cty TNHH Thương Mại Âu Châu Ngày 2 tháng 12 năm 2007

QĐ1141-TC-QĐ-CĐTK
Địa chỉ: 249 trần Quang Khải ,Phường Tân Định ,Q1 Ngày 1-
11-1995 của Bộ Tài Chính
MST:0301383758 Nợ:
642
Họ tên người nộp tiền: NGUYỄN THỊ THANH HOA Có:111
Lý do : Chi mua vật tư Cữa hàng Nguyễn Văn Đỗ
Số tiền: 16,048,000 Đồng.Bằng chữ: Mười sáu triệu không trăm bốn mươi tám ngàn đồng

Ngày 05/12/2007
Người lập phiếu Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng
P. Giám Đốc
(ký,họ tên) (ký.họ tên ( ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên )
Nguyễn thị Kim Chi Nguyễn Thị Thanh Hoa Phạm Thị Hồng Nguyễn Văn Hiệp
Cao Mỹ Linh
+Ngày 31/12/2007 : Chi trả hộ công ty HuaLon Corporation VN,số tiền la
̀:664,275,000đồng,kế toán ghi:
Nợ 131: 664,275,000/Có 111: 664,275,000
PHIẾU CHI SỐ 17 Mẫu số 02-TT
Đơn vị :Cty TNHH Thương Mại Âu Châu Ngày 31 tháng 12 năm 2007
QĐ1141-TC-QĐ-CĐTK
Địa chỉ: 249 trần Quang Khải ,Phường Tân Định ,Q1 Ngày 1-
11-1995 của Bộ Tài Chính
MST:0301383758 Nợ:
131
Họ tên người nộp tiền: NGUYỄN THỊ THANH HOA Có:111
Lý do : Chi trả hộ công ty HuaLon Coporation VN
Số tiền: 664,275,000. Đồng.Bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi bốn triệu hia trăm bảy mươi lăm
ngàn đồng.


Ngày 05/12/2007
Người lập phiếu Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng
P. Giám Đốc
(ký,họ tên) (ký.họ tên ( ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên )
Nguyễn thị Kim Chi Nguyễn Thị Thanh Hoa Phạm Thị Hồng Nguyễn Văn Hiệp
Cao Mỹ Linh
• Minh hoạ số liệu thực tế trên các sổ trong tháng 12 năm 2007 của
côgn ty TNHH Âu Châu
Công ty TNHH Âu Châu

×