Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

GÂY tê đám rối THẦN KINH CÁNH TAY LIÊN tục NHÂN TRƯỜNG hợp PHẪU THUẬT VI PHẪU bàn TAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.29 KB, 3 trang )

y học thực hành (8
65
)
-

số
4
/2013







21

30. PMID 12455182.
7. Yurdakul S, Mat C, Tuzun Y, Ozyazgan Y,
Hamuryudan V, Uysal O, Senocak M, Yazici H (2001).
"A double-blind trial of colchicine in Behcet's
syndrome". Arthritis Rheum 44 (11): 268692. doi: 10.
1002/ 1529-0131 (200111) 44: 11<2686:: AID-ART448>
3.0.CO;2-H. PMID 11710724.
8. Durrani K, Papaliodis GN (2008). "The genetics
of Adamantiades - Behcet's disease". Semin
Ophthalmol 23 (1): 73 9. doi: 10. 1080/
08820530701745264. PMID 18214795.
9. Yanagihori H, Oyama N, Nakamura K, Mizuki N,
Oguma K, Kaneko F (July 2006). "Role of IL-12B
promoter polymorphism in Adamantiades-Behcet's


disease susceptibility: An involvement of Th1
immunoreactivity against Streptococcus Sanguinis
antigen". J. Invest. Dermatol. 126 (7): 153440.doi:
10.1038/sj.jid. 5700203. PMID 16514412.


GÂY TÊ ĐáM RốI THầN KINH CáNH TAY LIÊN TụC
NHÂN TRƯờNG HợP PHẫU THUậT VI PHẫU BàN TAY

Vũ Văn Khâm, Đỗ Thị Hải
Khoa Gõy mờ hi sc Bnh vin Xanh Pụn

TểM TT
Chỳng tụi gii thiu mt trng hp bnh nhõn
nam, 22 tui. Chn oỏn: Vt thng t ri ngún II
tay Phi.
BN c ch nh phu thut cp cu x lý
thng tn bng k thut vi phu.
Phng phỏp vụ cm: Gõy tờ ỏm ri thn kinh
cỏnh tay liờn tc theo ng trờn ũn bng lidocain 1%.
Bnh nhõn c phu thut vi phu ni ngún II
tay Phi.Thi gian phu thut 6h.
T khúa: Gõy tờ ỏm ri thn kinh cỏnh tay,
lidocain 1 %.
SUMMARY
We present a 22-year-old man, who suffered from
the second finger of the right hand cut off.
He was immediately treated with microsurgery.
Anaesthetic method: Continous supraclavicular
brachial plexus block using Lidocain one percent.

He was connected the cut-off part of the second
finger with the rest with microtomy method. The
surgery lasted 6 hours.
Keywords: Continous supraclavicular brachial,
Lidocain one percent.
M U:
Vt thng cng bn tay l mt thng tn
thng gp trong cp cu chn thng.
Nguyờn nhõn ch yu l do tai nn sinh hot, tai
nn lao ng, mt phn do tai nn giao thụng.
Tn thng bn tay rt a dng v phong phỳ.
Vic chn oỏn vt thng bn tay khú chớnh xỏc khi
mi tip nhn bnh nhõn m mun ỏnh giỏ c
chớnh xỏc phi c x lý phu thut ti phũng m.
Thỏi iu tr quyt nh n giỏ tr cuc sng ca
bnh nhõn.
BO CO TRNG HP
1. Bnh nhõn: Nguyn Minh H 22 tui. a ch :
Hai B Trng, H Ni.
Lý do vo vin: t ri ngún II tay P
Bnh nhõn c ngi nh a n khỏm ti
phũng khỏm ngoi- Bnh vin a khoa Saint pault H
Ni hi 22h 15 phỳt ngy 09 thỏng 01 nm2013.
2. Khỏm lõm sng:
2.1 Tin s: Khe mnh, khụng cú tin s hen
ph qun v khụng cú tin s d ng.
ASA I. Mallampati II. P: 68 Kg. Cao 170 cm.
Khong cỏch cm giỏp: 6,5 cm.
hỏ ming: 4cm
Khụng cú nhim trựng ngoi da.

2.2 Bnh s:
Trc lỳc vo vin 1 h BN b tai nn sinh hot,
cho tay vo mỏy git ang chy.
Sau tai nn tnh, au, chy mỏu, t gn ri ngún
II tay Phi. ó c bng cm mỏu bng khn mt
v c a n vin khỏm trong tỡnh trng:
Tnh, tip xỳc tt.
Da niờm mc hng nht.
Tim u, tn s 80 ln/ phỳt, khụng cú ting tim
bnh lý.
Phi rỡ ro ph nang rừ, khụng cú rales.
Th u, tn s 18 ln/ phỳt.
HA: 120/70 mmHg.
Vt thng ngún II tay Phi ó bng, thm mỏu.
M bng kim tra thy ngún II tay phi ngang din
khp t 1, 2 t gn ri, tn thng mch mỏu,
thn kinh, ch cũn phn gõn gp dớnh vi t 3 ngún
II tay phi.

Bnh nhõn c xột nghim c bn: Cụng thc
mỏu, sinh húa mỏu,trong gii hn bỡnh thng
XQ tim phi bỡnh thng.
Chn oỏn: Vt thng t ri ngún II tay Phi
gi th nht.

y häc thùc hµnh (86
5
)
-



4
/2013






22
Bệnh nhân được chỉ định mổ cấp cứu nối ngón II
bàn tay phải/ vi phẫu.
Dự kiến phương pháp vô cảm: Gây tê đám rối
thần kinh cánh tay phải liên tục theo đường trên đòn.
Chuẩn bị thuốc và dụng cụ thực hiện kỹ thuật:
Lidocain 1%.
Adrenalin 1mg.
Kim luồn 20.
Đèn, ống NKQ, ambu,mask oxy, và các phương
tiện hồi sức cấp cứu khác.
Chuẩn bị bệnh nhân:
Bệnh nhân được truyền dịch Natriclorua 0,9 %.
Theo dõi các chỉ số sinh tồn bằng monitor. Tiền mê
bằng 2mg Midazolam đường tĩnh mạch.
Đặt BN ở tư thế nằm ngửa, đầu quay sang bên
trái, cánh tay khép chặt thân mình và hạ thấp hết cỡ,
kê một gối nhỏ dưới vai. Bắt động mạch dưới đòn,
đẩy vào trong, mốc chọc kim là bên cạnh ngoài động
mạch dưới đòn, chọc kim theo hướng từ trên xuống
dưới, từ trước ra sau, từ trong ra ngoài theo giải

phẫu đường đi của ĐRTKCT lấy bờ của xương sườn
1 làm mốc, ngay khi BN báo có cảm giác dị cảm lan
xuống tay thì dừng lại (tuy nhiên không nên cố gắng
tìm dị cảm) rút nòng kim luồn, lắp đầu dây nối bơm
tiêm điện gắn với 1 bơm 50ml chứa Lidocain 1% 400
mg phối hợp adrenalin 1/200 000, cố định bằng băng
dính, hút không có máu ra tiến hành bơm thuốc. Sau
khi tiêm thuốc lần đầu 90 p, tiến hành duy trì hỗn hợp
thuốc Lidocain 1 % liều 200 mg /h phối hợp Adrenalin
1/ 200 000
Kết quả: Sau khi tiêm thuốc 10 phút BN ức chế
vận động cảm giác hoàn toàn đảm bảo thực hiện
được cuộc phẫu thuật.
Trong mổ theo dõi BN trên monitor, đánh giá mức
độ đau theo thang điểm đo mức độ đau của Visual-
Analogue- Scale:
0 - 1 điểm: Không đau.
2 – 4 điểm: Đau ít.
5 – 6 điểm: Đau vừa.
7 – 8 điểm: Đau nhiều.
9 – 10 điểm: Rất đau.
Đánh giá bằng cách hỏi bệnh nhân và để bệnh
nhân tự chỉ ra mức độ đau của mình trên thước.
Bệnh nhân được phẫu thuật khâu gân duỗi, khâu
bao khớp, nối động mạch bờ quay phải với một tĩnh
mạch, nối một tĩnh mạch mặt lưng, nối thần kinh
bằng kỹ thuật vi phẫu.
Sau 6 h phẫu thuật từ 0h 10p đến 6h 10 phút
ngày 10/ 01/ 2013.
Kết quả phẫu thuật:


Sau mổ bệnh nhân được kê cao tay, chiếu đèn
vào vùng phẫu thuật, theo dõi điều trị hậu phẫu 14
ngày bằng các thuốc: Kháng sinh, giảm đau, giảm
phù nề, tăng trương lực tĩnh mạch.
Ra viện ngày 23 tháng 01 năm 2013.
Tình trạng lúc ra viện: Tỉnh, chỉ số sinh tồn ổn
định. Đầu ngón II tay phải hồng ấm.
THẢO LUẬN
1. Bàn luận về tổn thương và việc lựa chọn
phương pháp vô cảm;
Vêt thương bàn tay là thương tổn thường gặp,
ngoài tổn thương phần mềm thường kèm theo tổn
thương mạch máu, thần kinh, cân cơ. Việc điều trị
triệt để nhằm phục hồi chức năng của chi thể. Với
những trường hợp có chỉ định nối gân,mạch máu
thần kinh bằng kĩ thuật vi phẫu đòi hỏi thời gian vô
cảm kéo dài. Trong khi đó nếu gây tê ĐRTKCT theo
phương pháp thông thường tiêm thuốc tê một liều
duy nhất sẽ không đáp ứng được theo yêu cầu của
phẫu thuật.
Do đó trong trường hợp này chúng tôi đã sử dụng
một kim luồn 22 để đặt vào ĐRTKCT đường trên đòn
để duy trì mức độ tê liên tục đảm bảo cho cuộc mổ
thuận lợi và an toàn, hiệu quả, có được sự hài lòng
của BN và phẫu thuật viên. BN tránh được một cuộc
gây mê do đó tránh được những ảnh hưởng trên hô
hấp tuần hoàn,tránh được nhưng nguy cơ trào
ngược khi đặt NKQ.Qua quá trình theo dõi bệnh nhân
trong cuộc phẫu thuật và sau phẫu thuật 24h nhận

thấy sau gây tê BN không khó thở, không tụt huyết
áp, không có tổn thương mạch máu thần kinh.
2. Bàn luận về kỹ thuật vô cảm:
Bệnh nhân được thăm khám trước mổ, được giải
thích là BN vẫn tỉnh táo trong cuộc mổ và không đau,
được tiền mê bằng 2mg Midazolam, điều này là cần
thiết trong gây tê vùng. Midazolam giúp BN giảm lo
lắng, sợ hãi trong quá trình làm thủ thuật gây tê và
trong cuộc phẫu thuật. Ngoài ra Midazolam có tác
dụng tăng ngưỡng ngộ độc thuốc tê, tăng hiệu quả
gây tê.
Tư thế BN khi gây tê nằm ngửa, đầu quay về bên
đối diện, cánh tay khép chặt thân mình và hạ thấp hết
cỡ, kê một gối nhỏ dưới vai. Ở tư thế này khớp ức đòn
được mở rộng tối đa, xương sườn 1 được đẩy lên cao
giúp cho việc đưa kim gây tê vào mặt trên xương
xườn 1 dễ dàng nhất. Điều này góp phần cho thành
công của kỹ thuật và tránh chọc kim vào đỉnh phổi.
Việc sử dụng kim luồn 20 với catheter nhựa lưu
lại trong bao thần kinh cánh tay đảm bảo đủ chiều dài
và không gây xuyên qua bao thần kinh khi thay đổi tư
thế.
Việc sử dụng thuốc Lidocain 1% với liều 8mg/ kg
cân nặng (thể tích 40ml) phối hợp adrenalin 1/200
000 là phù hợp. Thể tích thuốc tê đủ lớn để ngấm
toàn bộ rễ thần kinh trong bao. Sự phối hợp
Adrenalin 1/200 000 có tác dụng co mạch giúp thuốc
tê ngấm từ từ vào đám rối thần kinh do đó hạn chế
được biến chứng ngô độc thuốc tê và thời gian gây tê
kéo đài.

y học thực hành (8
65
)
-

số
4
/2013







23

KT LUN
Vụ cm cho cỏc cuc m kộo di ang l vn
cn nghiờn cu.Gõy tờ RTKCT ng trờn ũn liờn
tc bng cỏch s dng kim lun 20 lm catheter t
vo RTKCT l phng phỏp vụ cm tt, an ton v
hiu qu cú th thay th phng phỏp gõy mờ ton
thõn trong nhng trng hp d nh phu thut kộo
di >2 h. Ngoi ra phng phỏp ny cú th ỏp dng
gim au sau m.
TI LIU THAM KHO
1. Bch Minh Thu (1997) Gõy tờ ỏm ri thn kinh
cỏnh tay liờn tc bng phng phỏp lun catherer vo
bao mch nỏch qua ng cnh ng mch nỏch, Lun

vn thc s y hc, i hc Y khoa H Ni.
2. Lờ Th Mu n. Kinh nghim gõy tờ ỏm ri
thn kinh cỏnh tay trờn xng ũn trong phu thut chi
trờn. Y hc thc hnh B Y T s 1967- 8/ 1975.
3. Thỏi Th Hoa (1997) Tờ tng thn kinh nỏch liờn
tc cho vi phu cng tay v bn tay. Lun vn tt nghip
bỏc s chuyờn khoa cp I Gõy mờ hi sc, i hc Y-
Dc TP H Chớ Minh.
4. Continous infraclavicular brachial plexus block.
Www.Nysora.com
5. Ang- ET, Lasale- B, Glod farb- G. Continous
axillary brachial plexus- A clinical and antomical stusy
Anesth- Analg- 1984, 63, 680- 684.


NGHIÊN CứU TìNH HìNH ĐáI THáO ĐƯờNG Và KIếN THứC, THựC HàNH
Dự PHòNG BIếN CHứNG ở NGƯờI DÂN 30-64 TUổI TạI TỉNH HậU GIANG NĂM 2011

Trần Văn Hải - S Y t tnh Hu Giang
Đàm Văn Cơng - i hc Y Dc Cn Th

TểM TT
ỏi thỏo ng (T) l mt bnh khụng lõy
nhim ang ngy mt gia tng. Nghiờn cu c tin
hnh nhm xỏc nh t l bnh nhõn mc bnh ỏi
thỏo ng type II v cỏc yu t liờn quan ti tnh
Hu Giang. Ngoi ra, cũn tỡm hiu kin thc v thc
hnh ca cỏc i tng ỏi thỏo ng v phũng,
chng bin chng ca bnh. Vi nghiờn cu mụ t ct
ngang trờn 2.400 i tng ó ghi nhn: T l bnh

T l 10,3%; t l T mi phỏt hin l 68,1%; t l
T ó phỏt hin trc ú l 31,9%; T l ri lon
ng huyt lỳc úi l 9,7%; t l ri lon dung np
glucose l 7.7%; cú 25,9% i tng cú kin thc v
thc hnh ỳng v d phũng bin chng T; ngi
cú kin thc ỳng thỡ thc hnh tt hn ngi khụng
cú kin thc ỳng (54,8% so vi 15,8%) v truyn
thanh v truyn hỡnh l cỏc phng tin thụng tin cú
hiu qu nht v d phũng bin chng T.
T khúa: ỏi thỏo ng
SUMMARY
RESEARCH DIABETES SITUATION AND
KNOWLEDGE, PRACTICE PROVISION OF
COMPLICATIONS IN PEOPLE AGE 30-64 IN HAU
GIANG PROVINCE IN 2011
Diabetes is a non-communicable diseases are
increasing. The study was conducted to determine
the percentage of patients with type II diabetes and
related factors in Hau Giang Province. In addition,
learn the knowledge and practice of diabetic subjects
on the prevention of complications of the disease.
With cross-sectional descriptive study on 2,400
subjects noted: Percentage of diabetes (diabetes
mellitus) is 10.3%; detection rate of new diabetes is
68.1%; rate of diabetes was previously found is
31.9%; fasting blood sugar disorder rate was 9.7%;
rate of impaired glucose tolerance was 7.7%; 25.9%
of subjects with knowledge and practice of true
prevention complications of diabetes; persons have
the right knowledge, the better practice who do not

have the right knowledge (54.8% vs. 15.8%) and
radio and television is the most effective means of
communication about the complications of diabetes.
Keywords: Diabetes
T VN
Bnh T, trong ú ch yu l bnh T type II
chim t 85% n 95% trong tng s bnh nhõn,
ang l mt trong nhng bnh khụng lõy nhim ph
bin nht hin nay trờn ton v l nguyờn gõy t
vong ng hng th t hoc th nm cỏc nc
ang phỏt trin, tng ng vi s ngi cht hng
nm vỡ bnh HIV/AIDS. Theo T chc Y t th gii,
tc phỏt trin ca bnh T tng nhanh trong
nhng nm qua. Nm 1995, trờn th gii ch cú 135
triu ngi b T. n nm 2010, s ngi mc
bnh T l 221 triu ngi v d bỏo n nm
2025 s l 300 triu ngi. Ngy 21/12/2006 Hi
ng Liờn Hip Quc ó thụng qua mt Ngh quyt
thng nht chung, tuyờn b: T l mt vn sc
khe cng ng quúc t. õy l ln u tiờn mt
bnh khụng lõy nhim li c xem l vn sc
khe cng ng quc t v T l bnh th 2 ch
sau AIDS t n tm quan trng nh vy. Nguyờn
nhõn chớnh l do tui th tng lờn, kt hp vi ớt hot
ng th lc, ch n khụng hp lý, hu qu ca
quỏ trỡnh ụ th húa.v.v l nhng yu t lm tng s
ngi mc bnh T type II. Cỏc cụng trỡnh nghiờn
cu trong thi gian qua cho thy trong khi T type
II cỏc nc cụng nghip ch yu l lp ngi cao
tui, thỡ cỏc nc ang phỏt trin bnh li tp trung

vo lp tr (trờn 30 n 64 tui) - l ngun nhõn lc
chớnh lm ra ca ci vt cht v tinh thn cho xó hi
nờn ó v ang gõy ra nhng hu qu ht sc nng
n. Theo d bỏo ca T chc Y t Th gii thỡ trong

×