Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

trình bày các phương pháp tính chỉ số, vận dụng để nghiên cứu sự biến động của hiện tượng kinh tế xã hội.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.29 KB, 13 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong các quá trình sản xuất kinh tế nói chung và hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày nói riêng chúng ta thường phải so sánh, phân tích, đánh giá các đại lượng khác nhau
trong những điều kiện khơng gian, thời gian khác nhau cũng như phải tìm ra được
nguyên nhân các nhân tố tác dộng đến từng đại lượng đó để có thể điều chỉnh, xây dựng
các chiến lược và kế hoạch hành động hợp lý trong tương lai. Trong thực tế phương pháp
chỉ số có ý nghĩa thiết thực nhất và người ta thường sử dụng phương pháp chỉ số làm
cơng cụ phân tích, nhưng để thực hiện công việc này không phải đơn giản, nhất là khi có
nhiều đại lượng khó có thể đo lường được hay các đại lượng khơng có chung đơn vị tính.
Vậy thực chất của phương pháp chỉ số là gì? Nó được vận dụng như thế nào? Chúng ta sẽ
đi sâu vào nghiên cứu về chỉ số để có câu trả lời một cách đầy đủ nhất.
Chỉ số là chỉ tiêu tương đối biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện
tượng nghiên cứu.
Phương pháp chỉ số nghiên cứu sự biến động của hiện tượng qua thời gian, so sánh sự
khác biệt, chênh lệch về mức độ của hiện tượng theo không gian. Phương pháp chỉ số
cho ta phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về các chỉ tiêu kinh tế, giúp ta xác định vai
trò và ảnh hưởng biến động của các nhân tố khác nhau đối với sự biến động của hiện
tượng phức tạp được cấu thành từ nhiều nhân tố.
Nhờ vận dụng chỉ số cho ta biết được tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu của các
hàng hóa đó và qua đó cịn cho ta biết được chỉ số giá tiêu dùng của một nước trong các
thời kỳ khác nhau …..
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài:
“trình bày các phương pháp tính chỉ số, vận dụng để nghiên cứu sự biến động của
hiện tượng kinh tế xã hội’’.


A. Lý thuyết
1. chỉ số
1.1. khái niệm:
Chỉ số là chỉ tiêu tương đối, phản ánh quan hệ so sánh giữa các mức độ của hiện tượng
kinh tế xã hội.


1.2 đặc điểm của phương pháp chỉ số
- khi xây dựng công thức chỉ số phản ánh sự biến động của những phần tử cá biệt thì
trước hết phải chuyển chúng về dạng đồng nhất để có thể cộng lại với nhau.
- khi xây dựng cơng thức chỉ số có sự tham gia của nhiều nhân tố thì phải giả định rằng
chỉ có nhân tố cần nghiên cứu là thay đổi cịn những nhân tó khác xem như khơng đổi.
1.3 tính chất, ý nghĩa và tác dụng
1.3.1 tính chất
Chỉ số vừa có tính tổng hợp vừa có tính phân tích
Phương pháp sử dụng hai tính chất trên của chỉ số gọi là phương pháp chỉ số
1.3.2 ý nghĩa tác dụng
- dùng để phản ánh sự biến động của hiện tượng theo thời gian.
- được sử dụng trong việc xây dựng, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
- sử dụng để phân tích ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố đến sự biến động của hiện
tượng cần nghiên cứu.
1.4 phân loại
- xét theo phạm vi gồm:
+ chỉ số cá biệt
+ chỉ số chung
- xét theo đặc điểm, tính chất của chỉ tiêu gồm:
+ chỉ số chỉ tiêu khối lượng
+ chỉ số chỉ tiêu chất lượng
1.5 Đơn vị tính: lần hoặc %
2. Phương pháp tính chỉ số
2.1 Chỉ số cá biệt
2.1.1 Chỉ số cá biệt về giá
Phản ánh sự biến động về giá của một mặt hàng trong một kỳ.

i

CT:


p

p
p

1

=

(1)

0

Trong đó:

p : mức độ cá biệt chỉ tiêu giá kỳ nghiên cứu
p : mức độ cá biệt chỉ tiêu giá kỳ gốc
i : chỉ số cá biệt về giá
1

0

p

2.1.2 Chỉ số cá biệt về lượng hàng hóa tiêu thụ
CT:

i


q

=

q
q

1

(2)

0

Trong đó:

q : mức độ cá biệt chỉ tiêu khối lượng kỳ nghiên cứu
q : mức độ cá biệt chỉ tiêu khối lượng kỳ gốc
1

0


i

: Chỉ tiêu cá biệt về lượng
2.2 Chỉ số chung
2.2.1 Chỉ số chung về giá ( chỉ tiêu chất lượng ).
Phản ánh sự biến động về giá của các mặt hàng giữa các thời kỳ
Để phản ánh biến động về giá của các mặt hàng trên chúng ta không thể cộng trực tiếp
mức giá của các mặt hàng lại với nhau để so sánh, tuy nhiên có thể dùng lượng hàng

hàng hóa tiêu thụ làm nhân tố trung gian để chuyển giá của các mặt hàng về một dạng
đồng nhất có thể trực tiếp cộng với nhau. Lượng hàng hóa tiêu thụ sẽ được cố định ở kỳ
nào đó tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu.
 Nếu chọn quyền số ở kỳ gốc, ta có chỉ số tổng hợp giá Laspeyres:
q

I

∑pq
∑p q
1

=

0

0

p

0

(3)

STĐ= ∑ p1 q0 − ∑ p0 q0
 Nếu chọn quyền số ở kỳ nghiên cứu, ta có chỉ số giá cả Paashe:

∑pq
∑p q
Số tuyệt đối= ∑ p q − ∑ p q

I

I

1

0

1

0

1

1

=

p

1

(4)

1

: chỉ số chung về giá
2.2.2 Chỉ số chung về lượng hàng hóa tiêu thụ ( chỉ tiêu số lượng ).
Phản ánh sự biến động về lượng hàng hóa tiêu thụ của các mặt hàng trong kỳ nghiên cứu
so với kỳ gốc.

Sử dụng chỉ tiêu về gía có liên quan để làm quyền số trong cơng thức chỉ tiêu khối
lượng:

I

q

p

=

∑p q
∑p q

1

(5)

0

I : Chỉ số chung về lượng
p : Mức độ cá biệt về giá, giữ vai trị quyền số, quyền số (p) có thể là: p , p
q

0


Nếu chọn quyền số ở kỳ gốc thì ta có cơng thức:

∑p q

∑p q
Số tuyệt đối= ∑ p q − ∑ p q
I

0

0

1

2.2.3. Cách chọn quyền số:

1

0

=

q

0

0

(6)
0

1



Quyến số là đại lượng được giữ cố định trong cơng thức tính chỉ số chung ở tử và mẫu
số.
• Khi xây dựng công thức chỉ số phản ánh sự biến động của chỉ tiêu chất lượng thì
quyến số là chỉ tiêu số lượng có lien quan và thường được giữ cố định ở kì nghiên
cứu.
• Khi xây dựng cơng thức chỉ số phản ánh sự biến động của chỉ tiêu số lượng thì
quyền số là chỉ tiêu chất lượng có lien quan và thường được giữ cố định ở kì gốc.
2.3 Chỉ số trung bình
2.3.1 chỉ số trung bình cộng
Là số trung bình cộng gia quyền của các chỉ số cá biệt về lượng.
Ta có:

i

q

q
q

1

=

q = i ∗q

I

∑p q
∑p q


q

1

0

,thay vào công thức

q

=

0

I

∑i p q
∑p q
q

=
q

0

0

0

0


1

0

=>

0

ta được:

(7)

0

p q là quyền số.
pq
Ta lại có: d =
thay vào(6) ta được:
∑p q
ở công thức(7)

0

0

0

0


0

0

I

=
q

0

∑i d
∑d
q

0

(8)

0

→ Như vậy chỉ số chung về lượng hàng hóa tiêu thụ có thể được tính bằng các công thức
(6), (7),(8) tùy theo số liệu thống kê cho phép mà áp dụng cơng thức thích hợp
2.3.2 chỉ số trung bình điều hịa
Là số trung bình điều hịa gia quyền của các chỉ số cá biệt về giá

p
p

p

thay vào(4) ta được:
i
∑pq
=
I
1
∑ pq
i
pq
Ta có: d =
thay vào (4) ta được :
∑pq
∑d
I = 1
∑ d
i
Ta có:

i

p

=

1

p

=>


0

=

1

p

0

1

1

p

1

p

1

(9)

1

1

1


1

1

1

p

(10)

1

p

→ Như vậy chỉ số chung về giá có thể được tính bằng các cơng thức (4), (9),(10) tùy theo
số liệu thích hợp mà áp dụng cơng thức nào cho thích hợp.
2.4. Chỉ số khơng gian :
2.4.1. Chỉ số đơn không gian :


• Chỉ số đơn không gian chỉ tiêu chất lượng :

i
i
p
p

pA B

=


p
p

A

hoặc

B

p
p

B

(11)

A

: chỉ số đơn không gian chỉ tiêu chất lượng.

pA B
A

:mức độ chỉ tiêu chất lượng không gian A.

B

:mức độ chỉ tiêu chất lượng khơng gian B.
• Chỉ số đơn không gian chỉ tiêu khối lượng :


iq A B =
i
q
q

qA B

q
q

A

q
q

hoặc

B

B

(12)

A

: chỉ số đơn không gian chỉ tiêu khối lượng.

: mức độ chỉ tiêu khối lượng không gian A.


A

: mức độ chỉ tiêu khối lượng không gian B.
2.4.2. Chỉ số tổng hợp khơng gian :
• Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu khối lượng :
B

I qA B =

∑q p
∑q p
A

∑q p
∑q p
B

hoặc

B

I

qA B

(13)

A

: chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu khối lượng.


p : đơn vị thông ước của

q

A

q



B

.

Có trường hợp p là mức độ trung bình ( p ).

p

=

q p +q p
q +q
A

A

B

A


B

B

( p ) đơn vị thơng ước trung bình.

p và p
q và q
A

A

B

B

:đơn vị thơng ước của hiện tượng cùng loại ở 2 không gian A và B
:khối lượng của hiện tượng cùng loại ở 2 không gian A và B.

I qA B =

∑q p
∑q p
A

∑q p
∑q p
B


hoặc

B

(14)

A

• Chỉ số tổng hợp khơng gian chỉ tiêu chất lượng :

I

=
pA B

∑ p (q + q
∑ p (q + q
A

A

B

B

A

B

3. Hệ thống chỉ số

3.1 Hệ thống chỉ số tổng hợp

)
)

(15)


Là dãy các chỉ số của các chỉ tiêu có mối liên hệ với nhau lập thành một đẳng thức nhất
định.
Ta có : chỉ số giá trị = chỉ số giá * chỉ số lượng

I

I xI
∑pq = ∑pq x∑p q
∑p q ∑p q ∑p q
M

=

p

q

1

1

1


1

0

1

0

0

0

1

0

0

(16)

( a)
(b)
(c)
(a) chỉ số toàn bộ, phản ánh biến động hiện tượng do tác động của toàn bộ các nhân
tố cấu thành hiện tượng.
(b) chỉ số bộ phận, phản ánh biến động nhân tố p ảnh hưởng đến biến động chung
của hiện tượng.
(c) chỉ số bộ phận, phản ánh sự biến động nhân tố q ảnh hưởng đến biến động chung
của hiện tượng.

STĐ= ∑ p1 q1 − ∑ p0 qo = ∑ p1 q1 − ∑ p0 q1 + ∑ p0 q1 − ∑ p0 q0
(a)
(b)
(c)
(a) mức tăng ( giảm) chung.
(b) mức tăng ( giảm) do thay đổi nhân tố p.
(c) mức tăng (giảm) do thay đổi nhân tố q.
3.2 Hệ thống chỉ số của số trung bình

(

) (

)

I = I ∗I
I : Chỉ số chỉ tiêu trung bình
x , x : lượng biến cá biệt kỳ gốc và kỳ nghiên cứu
f , f : quyền số của từng đơn vị cá biệt kỳ gốc và kỳ nghiên cứu
x

x

s

x

0

1


0

1

∑x f
∑f
Ta có: I =
∑x f
∑f
1

∑x f
∑f
I =
∑x f
∑f
1

1

1

1

;

x

0


;

x

0

0

1

1

1

1

0

0

1

01

0

1

0


0

01

0

1

1

1

0

1

0

1

1

0

0

0

∑x f ∑x f ∑x f

∑f = ∑f * ∑f
=>
∑x f ∑x f ∑x f
∑f
∑f
∑f
x = x *x
=>
x x x
Số tuyệt đối: x − x = ( x − x ) + ( x − x )
1

1

s

0

1

1

0

∑x f
∑f
I =
∑x f
∑f
0


1

0

1

0

1

01

01

0

**) Vận dụng hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng lượng tiêu thức có vận
dụng chỉ tiêu trung bình


Cách 1:

∑ xf = x ∑ f
I ∑ xf = I ∗ ∑ f
∑x f = x ∗ ∑ f
∑x f x ∑ f
Số tuyệt đối: ∑ x f − ∑ x f = ( x − x )∑ f
Ta có:


x

1

1

1

0

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0


1

+

(∑ f

1

−∑

f

1

f )x
0

0

Cách 2:

I ∑ xf = I ∗ I ∗ I ∑ f
∑x f = x ∗ x ∗ ∑ f
∑x f x x ∑ f
STĐ: ∑ x f − ∑ x f = ( x − x )∑ f
x

s

1


1

1

01

1

0

0

01

0

0

1

0

1

0

1

01


1

+

(x

01

)

− x0 ∑

+

(∑ f

1

−∑

f ).x
0

0

Trong đó:

I ∑ xf


:chỉ số chỉ tiêu tổng lượng biến.

I x : chỉ số chỉ tiêu trung bình.
I f : chỉ số đơn vị tổng thể.
B. VẬN DỤNG
SỐ LIỆU CỦA BÁCH KHOA COMPUTER:
Giá và lượng tiêu thụ laptop dell vostro V3300 tại miền bắc, miền trung và miền nam:
( đơn vị 1000đ)
Năm 2009
Giá
Lượng
tiêu
0
thụ

(p )

(q )

Năm 2010
Giá
Lượng
hàng
1
tiêu
thụ

(p)

q


0

Chỉ số
cá biệt
về giá

i

p

(%)

i

1

Miền
bắc
Miền
trung
Miền
nam

Chỉ số
cá biệt
về
lượng
hàng
tiêu thụ


pq
1

1

pq
0

0

pq
0

1

q

14500

300

13990

350

96,48

(%)
116,67


4896500

4350000

5075000

14000

250

12850

300

91,78

120

3855000

3500000

4200000

14200

280

13489


330

94,99

117,85

4451370

3976000

4686000

13202870

11826000

13961000

830

980


1. CHỈ SỐ CHUNG VỀ GIÁ:

I

∑pq
∑p q


=

I

p

=

1

1

0

p

1

13202870
= 0,9457 (lần) =94,57%
13961000

STĐ= ∑ p1 q1 − ∑ p0 q1 = 13202870 − 13961000 = −758130 ( ngàn đồng)
Giá của các mặt hàng trên trong năm 2010 so với năm 2009 giảm 5,43% làm cho mức
tiêu thụ giảm 758130 ngàn đồng. Đó là số tiền mà công ty thu được trong năm 2010 ít
hơn năm 2009 do giá giảm (với cùng lượng hàng tiêu thụ năm 2010).
2. CHỈ SỐ CHUNG VỀ LƯỢNG HÀNG TIÊU THỤ:

I


=

∑p q
∑p q

I

q

=

0

1

0

q

0

13961000
= 1,1805 (lần) = 118,05%
11826000

STĐ= ∑ p0 q1 − ∑ p0 q0 = 13961000 − 11826000 = 2135000 (ngàn đồng)
Lượng hàng tiêu thụ của các mặt hàng trên trong năm 2010 so với năm 2009 tăng
18,05% làm cho mức tiêu thụ tăng 2135000 ngàn đồng. Đó là số tiền mà công ty thu
được trong năm 2010 nhiều hơn năm 2009 do bán nhiều hàng hơn (với cùng giá tiêu thụ

năm 2009).
3. CHỈ SỐ MỨC TIÊU THỤ TỔNG HỢP

I pq =

∑pq
∑p q
1

1

0

=

0

∑pq x∑p q
∑p q ∑p q
1

1

0

1

0

1


0

o

13202870 13202870 13961000
I pq = 11826000 = 13961000 ∗ 11826000

I

pq

= 111,64% =

94,57% * 118,05%

STĐ= ∑ p1 q1 − ∑ p0 q0 = (∑ p1 q1 − ∑ p0 q1) + (∑ p0 q1 − ∑ p0 q0)
13202870 – 11826000 = (13202870 - 13961000) + (13961000 - 11826000)
1376870
=
-758130
+
2135000
Mức tiêu thụ chung các mặt hàng trên trong năm 2010 so với năm 2009 tăng 11,64%
hay 1376870 ngàn đồng, do:
• Giá của các mặt hàng năm 2010 so với năm 2009 giảm 5,43% làm cho mức tiêu
thụ giảm 758130 ngàn đồng.
• Lượng hàng tiêu thụ của các mặt hàng trên năm 2010 so với năm 2009 tăng
18,05% làm cho mức tiêu thụ tăng 2135000 ngàn đồng.



4. CHỈ SỐ TRUNG BÌNH:
Chỉ số trung bình điều hịa:

Ip=

∑pq
1
∑ pq
i
1

1

1

p

=

13202870
= 94,57%
139615,525

1

Chỉ số trung bình cộng gia quyền:

I


=
q

∑i p q
∑p q
q

0

0

0

0

=

1396086100
= 118,05%
11826000

5. CHỈ SỐ KHÔNG GIAN
So sánh giá và lượng tiêu thụ 2loại laptop dell của cơng ty máy tính Trần Thanh và cơng
ty máy tính Bách khoa computer năm 2010 tại miền bắc:
Đơn vị 1000đ.
Loại
Trần Thanh
Bách Khoa computer
Lượng tiêu thụ
Lượng tiêu thụ

Giá p
Giá p
A

Inspirion N4030
Vostro V3300

13000
13800

q

B

A

280
355

12500
13990

q

B

300
350

- Giá laptop dell inspirion N4030 của cơng ty máy tính Trần Thanh so với Bách khoa

computer:

i

=
pA B

p
p

A

=

B

13000
= 1,04 (lần) = 104%
12500

Giá laptop dell inspirion N4030 của cơng ty máy tính Trần Thanh bằng 1,04 lần hay
104% giá của Bách khoa computer.
- Giá laptop dell vostro V3300 của cơng ty máy tính Trần Thanh so với Bách khoa
computer:

i

pA B

=


p
p

A

=

B

13800
= 0,98642 (lần) = 98,642%
13990

Giá laptop dell vostro V3300 của cơng ty máy tính Trần Thanh bằng 0,98642 lần hay
98,642% giá của Bách khoa computer.
- So sánh lượng tiêu thụ laptop dell inspirion N4030 của Trần Thanh với Bách khoa
computer:

i

qA B

=

q
q

A
B


=

280
= 0,9333 (lần) = 93,33%
300

Lượng tiêu thụ laptop dell inspirion N4030 của cơng ty máy tính Trần Thanh bằng
0,9333 lần hay 93,33% lượng tiêu thụ ở bách khoa computer.
- So sánh lượng tiêu thụ laptop dell vostro V3300 của Trần Thanh so với Bách khoa
computer:


i

qA B

=

q
q

=

A
B

355
= 1,0143 (lần) = 101,43%
350


Lượng tiêu thụ laptop dell vostro V3300 của cơng ty máy tính Trần Thanh bằng 1,0143
lần hay 101,43% lượng tiêu thụ của Bách khoa computer.
- Tính chỉ số tổng hợp khơng gian chỉ tiêu chất lượng ( giá cả hàng hóa của Trần Thanh
so với Bách khoa computer):

I pA B =

∑ p (q + q
∑ p (q + q
A

A

B

B

A

B

) = 13000 ∗ 580 + 13800 ∗ 705 = 17269000 = 1,00912
(lần)
) 12500 ∗ 580 + 13990 ∗ 705 17112950

= 100,912%
Giá 2 loại laptop dell của cơng ty máy tính Trần Thanh so với Bách khoa computer bằng
1,00912 lần hay 100,912%.
6. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN BIẾN ĐỘNG GIÁ TRUNG BÌNH 1 MẶT

HÀNG CỦA CƠNG TY.
Năm 2009
Giá
Lượng
( x0) tiêu
thụ

(f )

Năm 2010
Giá
Lượng
( x1) hàng
tiêu thụ

f

x f
1

1

x f
0

0

x f
0


1

1

0

Miền
bắc
Miền
trung
Miền
nam

14500 300

13990 350

4896500

4350000

5075000

14000 250

12850 300

3855000

3500000


4200000

14200 280

13489 330

4451370

3976000

4686000

830

980

13202870 1182600
0

1396100
0

∑ x f = 13202870 = 13472,3163
( ngàn đồng)
980
∑f
∑ x f = 13961000 = 14245,92
(ngàn đồng)
x =

980
∑f
∑ x f = 11826000 = 14248,193
=
(ngàn đồng)
x
830
f
x

1

=

1

1

1

0

1

01

1

0


0

0

0


x
x

1

x ∗x
x x

=

1

01

0

01
0

13472,3163 13472,3163 14245,92
=

14248,193

14245,92 14248,193

94,55% = 94,57% . 99,98%
STĐ= x1 − x0 = ( x1 − x01) + ( x01 − x0)
13472,3163 – 14248,193 = ( 13472,3163 – 14245,92 ) + (14245,92 – 14248,193)
- 775,8767
= - 773,6037
- 2,273
Giá thành trung bình của laptop dell vostro V3300 của cơng ty trong năm 2010 so với
năm 2009 giảm 5,45% hay 775,8767 ngàn đồng. Do 2 nguyên nhân sau:
• Bản thân giá các mặt hàng trong năm 2010 so với năm 2009 giảm 5,43% làm cho
giá thành trung bình của cơng ty giảm 773,6037 ngàn đồng.
• Kết cấu lượng hàng tiêu thụ thay đổi làm cho giá thành trung bình của cơng ty
giảm 0,02% hay 2,273 ngàn đồng.
7. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN BIẾN ĐỘNG CỦA TỔNG MỨC TIÊU

THỤ HÀNG NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009:

∑x f
∑x f
1

1

0

0

=


x ∗∑ f
x ∑f
1

1

0

0

13202870 13472,3163 980
=

11826000 14248,193 830

111,64% = 94,55% * 118,07%
STĐ= ∑ x1 f 1 − ∑ x0 f 0 = x1 − x0 ∑ f 1 + ∑ f 1 − ∑ f 0 x0
13202870 – 11826000 = (13472,3163 – 14248,193).830 + ( 980 – 830).14248,193
1376870
= - 775,8767 . 830 + 150 . 14248,193
1376870
= - 643977,661
+ 2137228,95
Tổng mức tiêu thụ hàng hóa của cơng ty năm 2010 so với năm 2009 tăng 11,64% hay
1376870 ngàn đồng. Do 2 nguyên nhân sau:
• Giá thành trung bình 1 mặt hàng của cơng ty năm 2010 so với năm 2009 giảm
5,45% hay 775,8767 ngàn đồng làm cho tổng mức tiêu thụ giảm 643977,661 ngàn
đồng.
• Lượng tiêu thụ năm 2010 so với năm 2009 tăng 18,07% hay 150 chiếc làm cho
tổng mức tiêu thụ tăng 2137228,95 ngàn đồng.

Tổng mức tiêu thụ của công ty tăng nguyên nhân chủ yếu do lượng hàng bán ra tăng, vì
vậy cơng ty hiện đang kinh doanh tốt. Đây là biến động tốt, có lợi cho cơng ty.

(

)

(

)


KẾT LUẬN
Hiện nay phương pháp chỉ số ngày càng được sử dụng phổ biến trong phân tích
các q trình kinh tế - xã hội, từ các hoạt động sản xuất kinh doanh ở tầm vi mô trong các
tổ chức, các doanh nghiệp cho đến các hoạt động quản lý vĩ mơ nền kinh tế, điều này
khẳng định vai trị quan trọng của phương pháp này trong thực tiễn. vì vậy để ngày càng
hoàn thiện hơn phương pháp này, cũng như vận dụng nó vào thực tế một cách có hiệu
quả hơn là một điều rất có ý nghĩa thiết thực
Trong khuôn khổ của môn học nguyên lý thống kê và một số tài liệu tham khảo,
bài làm của chúng em đã nêu lên một số nội dung cơ bản nhất của phương pháp chỉ số
trong phân tích thống kê, cách tính các chỉ số cơ bản trong phân tích các hiện tượng kinh
tế - xã hôi , đồng thời bài của chúng em cũng đã vận dụng phương pháp này để tính các
chỉ số cá biệt, chỉ số chung, chỉ số giá trung bình… của mặt hàng laptop dell vostro
V3300 của Bách khoa computer.
Do trình độ có hạn nên chúng em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét, đánh giá
của thầy cô để bài thảo luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã hướng dẫn chúng em hoàn thành
bài thảo luận này.
Xin chân thành cảm ơn!!!




×