Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Một số điểm chung và một số điểm khác biệt giữa hợp đồng lao động Việt Nam và hợp đồng lao động một số nước trên thế giới Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Hùng Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )

Kính chào thầy cô và các bạn
sinh viên!
Bài thuyết trình Pháp luật Đại Cương nhóm 4 K59KEB
Mục lục
A. LỜI MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng lao động
2. Chủ thể của hợp đồng lao động
II. QUY ĐỊNH PHÁP LuẬT VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Hình thức của hợp đồng lao động
2. Giao kết hợp đồng lao động
3. Phân loại hợp đồng lao động
4. Nội dung hợp đồng lao động
III. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CỤ THỂ GiỮA MỘT CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP
1. Mẫu hợp đồng lao động thực tế
2. Phân tích hợp đồng lao động
C. KẾT LuẬN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Nội dung trọng tâm của Bộ Luật Lao Động.

Hình thức pháp lý thực hiện quan hệ lao động cá nhân.

Vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội.

Cơ sở để tuyển chọn lao động.

Hình thức pháp lý thực hiện quyền làm việc.

Đối với nền kinh tế thị trường:



Quyền và nghĩa vụ được thiết lập.

Quy định trách nhiệm, đảm bảo quyền lợi.

Cơ sở giải quyết tranh chấp.

Quản lí nguồn lực làm việc.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1.
Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng lao động
.
Thoả thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động.
•.
Cung ứng công việc
•.
Trả công lao động
•.
Phụ thuộc về pháp lý.
.
Không phân biệt giới tính, quốc tịch.
.
Tự nguyện đặt hoạt động nghề nghiệp đổi lấy
tiền lương.
2.
Chủ thể của hợp đồng lao động

Người lao động: Khoản 1 điều 3 BLLĐ


13-15 tuổi: Giao kết hợp đồng có sự đồng ý của bố mẹ hoặc người dám hộ hợp
pháp với những công việc không cấm sử dụng lao động chưa thành niên.

15-18 tuổi: Tự mình giao kết hợp đồng với những công việc không cấm sử dụng
lao động chưa thành niên.

Trên 18 tuổi: Tự mình giao kết hợp đồng với tất cả mọi công việc.

Người sử dụng lao động: Khoản 2 điều 3 BLLĐ

Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải có tư
cách pháp nhân.

Phải đăng ký và được cấp giấy chứng nhận.

Cá nhân, hộ gia đình từ 18 tuổi trở lên, có nhận thức, đảm bảm tiền công và điều kiện cho
người lao động.
II. QUY ĐỊNH PHÁP LuẬT VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1.
Hình thức của hợp đồng lao động
.
Điều 16 BLLĐ 2012: 2 loại
•.
Hợp đồng bằng văn bản.
- Không xác định thời hạn.
- Xác định thời hạn từ 12- 36 tháng.
- Theo công việc hoặc mùa vụ dưới 12 tháng.
•.
Hợp đồng bằng miệng.
2. Giao kết hợp đồng lao động


Hành vi pháp lí làm phát sinh quan hệ
lao động.
- Tiền đề cho quyền và nghĩa vụ trong
tương lai
- Cơ sở cho ổn định, bền vững.

Điều 17 BLLĐ nhấn mạnh nguyên tắc tự
do giao kết và trung thực.
3. Phân loại hợp đồng lao động
Theo
4. Nội dung hợp đồng lao động


Nội dung chủ yếu
VD: Hợp đồng mùa vụ dưới 12 tháng
III.
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CỤ THỂ GiỮA MỘT CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP
1.
Mẫu hợp đồng lao động thực tế

Chúng tôi, một bên là:

Chức vụ: Tổng giám đốc

Quốc tịch: Việt Nam

CMND số:


Đại diện cho:

Địa chỉ:

Diện thoại: Fax:

Và một bên là:

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội,
Ngày tháng năm
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Nghề nghiệp:

Hộ chiếu số:
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông làm cho theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ
ngày đến ngày tại số ,TP.HCM, với các nhiệm vụ sau:
Điều 2: Giờ làm việc thông thường là 8 giờ/ ngày. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo
nhu cầu công việc. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.
3.1. Nghĩa vụ:
-
Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của - Tổng giám đốc.

-
Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật
lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.
3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm
dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3.3. Tiền lương và quyền lợi:
-
Mức lương cơ bản của người lao động là: / tháng và được trả lần vào ngày ……của mỗi tháng.
-
Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc.
-
Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá
20 ngày.
-
Được hưởng các phúc lợi gồm:
-
Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường
theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
4.1. Nghĩa vụ: Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao
động để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp
đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao
động.
4.2. Quyền hạn:Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời
chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp
luật hiện hành.
Điều 5: Điều khoản chung: Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày………
Điều 6: Hợp đồng này làm thành 02 bản. Một bản do người sử dụng lao động giữ. Một
bản do người lao động giữ. Làm tại
Người lao động Người sử dụng lao động




K T Lu NẾ Ậ

Là cơ sở kết nối người sử dụng
lao động và người lao động.

Cần phải tuân thủ các quy định
để hợp đồng có hiệu lực.
THE END
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

×