Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

XỬ lí nước cấp CHỌN lựa CÔNG TRÌNH đơn vị và GIẢI PHÁP kết hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 60 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐỀ:
XỬ LÍ NƯỚC CẤP:
CHỌN LỰA CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ VÀ
GIẢI PHÁP KẾT HỢP
GVHD: Dương Hữu Huy
LỚP: 09CMT
Nhóm thực hiện: Nhóm 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Xử lý nước cấp – TS Nguyễn Ngọc Dung, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội – 2010

Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp – TS. Trịnh Xuân Lai, Nhà xuất bản xây
dựng, Hà Nội – 2004.

Giáo trình Xử lý nước cấp – TS Đặng Viết Hùng, Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh,
Tp Hồ Chí Minh – 2010.

Xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp – Nguyễn Thị Thu Thủy, Nhà xuất bản Khoa
học kỹ thuật, Hà Nội – 2000.

Xử lý nước cấp – Nguyễn Thị Lan Phương, Nhà xuất bản Đại học Bách khoa Đà Nẵng.

Giáo trình Cấp thoát nước – Nguyễn Đình Huấn & Nguyễn Lan Phương, Đại học Bách
khoa Đà Nẵng, Đà Nẵng – 2007.

Water and wastewater engineering – Mackenzie L. Davis, chapter 16: Drinking water
plant process selection and integration.



Website Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn: www.sawaco.com.vn

/>


/>gies

tainguyennuoc.vn

Danh sách thành viên

Trịnh Thiên An

Trần Minh Duy

Nguyễn Thị Thanh Hải

Lê Phụng Hiểu

Trịnh Minh Mẫn

Hoàng Thị Oanh

Nguyễn Đăng Quang

Trác Hữu Quốc
0922009
0922039
0922065

0922087
0922148
0922182
0922001
0922005

Mục lục
I. Tổng quan
1. Định nghĩa
2. Tiêu chuẩn
3. Các biện pháp xử lý
4. Dây chuyền công nghệ
5. sơ đồ tổng quát
II. Các công nghệ trong xử lý nước cấp
1. Lắng
2. Lọc
3. Keo tụ, tạo bông
4. Khử trùng
5. Các quá trình khác
III. Các công trình xử lý nước cấp
1. Xử lý nước mặt
2. Xử lý nước ngầm
3. Xử lý nước thải thành nước cấp
4. Lọc nước mặn ra nước ngọt

I.1 Định nghĩa

Nước cấp là nước sau khi được xử lý tại cơ sở xử
lý nước đi qua các trạm cung cấp nước và từ các
trạm này nước sẽ được cung cấp cho người tiêu

dùng

I.2 Tiêu chuẩn

QCVN 08:2008/BTNMT: Nước mặt

QCVN 09:2008/BTNMT: Nước ngầm

QCVN 10:2008/BTNMT: Nước biển ven bờ

QCVN 01:2009/BYT: Chất lượng nước ăn uống

QCVN 02:2009/BYT: Chất lượng nước sinh hoạt

3.Các biện pháp xử lí

Cơ học: song chắn rác, lưới chắn rác, bể lắng, bể
lọc,…

Hóa học: dùng phèn, dùng vôi, dùng clo,…

Lí học: tia tử ngoại, sóng siêu âm, điện phân,

4. Dây chuyền công nghệ

Theo mức độ xử lí: triệt để và không triệt để.

Theo biện pháp xử lí: có keo tụ và không keo tụ.

Theo số quá trình hoặc bậc xử lí: 1 hay nhiều

bậc.

Theo đặc điểm dòng chảy: có áp hoặc không áp

5. Sơ đồ tổng quát

II. CÁC CÔNG NGHỆ TRONG XỬ LÝ
NƯỚC CẤP
1. Lắng.
2. Lọc.
3. Keo tụ, tạo bông.
4. Khử trùng.
5. Các quá trình khác.

II.1. LẮNG

Bể lắng có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ trước khi
đưa nước vào bể lọc để hoàn thành quá trình
làm trong nước.

Theo chiều dòng chảy, bể lắng được phân
thành: bể lắng ngang, bể lắng đứng, bể lắng
lớp mỏng và bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng.

1.1 Bể lắng ngang

Bể lắng ngang sử dụng khi công suất lớn hơn
3000 m
3
/ngày đêm.


Cấu tạo bể lắng ngang :

Bộ phận phân phối nước vào trong bể.

Vùng lắng cặn.

Hệ thống thu nước đã lắng.

Hệ thống thu xả cặn.

Bể lắng ngang

1.2 Bể lắng đứng

Bể lắng đứng áp dụng khi công suất nhỏ hơn
3000 m
3
/ngày đêm.

Có các bộ phận tương tự như bể lắng ngang.

Bể lắng đứng kết hợp bể phản ứng xoáy hình trụ
(ống trung tâm).

Bể lắng đứng

1.3 Bể lắng lớp mỏng:

Có cấu tạo giống

như bể lắng
ngang nhưng
khác ở chỗ trong
vùng lắng của bể
này có các vách
ngăn bằng thép
không rỉ hoặc
bằng nhựa.

1.4 Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng:
Có cấu tạo giống với bể lắng đứng, nhưng khác ở chỗ nước
chảy từ dưới lên trên và tiếp xúc với lớp cặn lơ lửng.

II.2. LỌC
2.1 Định nghĩa quá trình lọc

Lọc là quá trình làm sạch nước thông qua lớp vật
liệu lọc nhằm tách các hạt cặn lơ lững, các thể keo tụ
và ngay cả vi sinh vật ra khỏi nước.

Lọc là sự kết hợp giữa ngăn giữ cơ giới và hấp thụ
bề mặt.

Chất lượng tốt hơn cả về mặt vật lí, hóa học, sinh
học.

2.2 Phân loại bể lọc

Đặc điểm vật liệu lọc .


Tốc độ lọc.

Độ lớn của hạt vật liệu lọc .

Chế độ làm việc.

2.3 Vật liệu lọc

Cát thạch anh nghiền.

Than antraxit (than gầy).

Sỏi, đá.

Các loại vật liệu tổng hợp (polime).

2.4 Chỉ tiêu vật liệu lọc

Độ bền cơ học.

Độ bền hoá học.

Kích thước hạt.

Hình dạng hạt.

Hệ số không đồng nhất: K= d
80
/d
10

.

2.5 Các loại bể lọc

Bể lọc chậm.

Bể lọc nhanh trọng lực.

Bể lọc có áp lực.

Bể lọc thẩm thấu ngược.

Bể lọc tự rửa.

Bể lọc chậm

Bể lọc chậm

Ưu điểm

Hiệu quả xử lý cao.

Không đòi hỏi sử dụng nhiều máy móc, thiết bị
phức tạp.

Quản lý, vận hành đơn giản.

Nhược điểm

Diện tích lớn do tốc độ lọc chậm.


Khó tự động hóa và cơ giới hóa, quản lý thủ công
nặng nhọc.

Dễ tắc bể lọc khi hàm lượng cặn lên cao.

Bể lọc nhanh trọng lực

×