Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

SKKN ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của tổng cục thuế đưa vào chương trình giảng dạy cho ngành kế toán – tài chính tại trường trung cấp kinh tế khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.92 MB, 53 trang )

1



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ






SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM



TÊN ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ CỦA
TỔNG CỤC THUẾ ĐƯA VÀO CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
CHO NGÀNH KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG TRUNG
CẤP KINH TẾ KHÁNH HÒA.



Tác giả: PHAN LÊ DIỄM HẰNG









NĂM HỌC 2013 - 2014
2







































Nhận xét, xếp loại


- Nhận xét: …………………………… ……………… ………………………………………………
……………………………… …………………………………… …………………………………………
……………………………… ……………………………………… ……………………………… …………
…………………… ……………………………………… ……………………………… ……………………
………… …………………………………… ………………….…………… ………………………………
……………………………………… ……………………………… ……………………………… …………
…………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………
……………… ………………….…………….……………………………… …………………………………
…… ……………………………… ……………………………… ……………………………………… …
…………………………… ……………………………… …………………………………… ………………
….…………….……………………………… ……………………………………… …………………………
…… ……………………………… ……………………………………… ……………………………… …
…………………………… …………………………………… ………………….…………….………………
……………… ……………………………………… ……………………………… …………………………
…… ……………………………………… ……………………………… ……………………………… …

………………………………… ………………….…………….……………………………… ………………
……………………… ……………………………… ……………………………… …………………………
…………… ……………………………… ……………………………… …………………………………….
.………………….…………….……………………………… ………………………… ………… …………
……….…………… ……………………………… ……………………………………….……………………
………… ……………………………… …………………………………… ………………………………….
.……………………………… …………………………………… ……………………………… …………
…………………… …………………………………… ………………………………… ……………………
………… …………………………………… ………………………………………………………………
- Xếp loại: …………
Ngày .…… tháng .…… năm .……
THỦ TRƯỞNG


3


DANH MỤC VIẾT TẮT




TNHH: trách nhiệm hữu hạn
DNTN: doanh nghiệp tư nhân
GTGT: giá trị gia tăng
TS GTGT: thuế suất giá trị gia tăng
CP: cổ phần
TM: thương mại
























4

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ CỦA
TỔNG CỤC THUẾ ĐƯA VÀO CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
CHO NGÀNH KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG TRUNG
CẤP KINH TẾ KHÁNH HÒA


I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Một trong những nhiệm vụ của kế toán viên là phải khai báo thuế cho cơ
quan thuế theo qui định của pháp luật. Trước đây việc khai báo thuế được các
doanh nghiệp làm thủ công trên phần mềm excel, sau đó in ra và trực tiếp đến cơ
quan thuế để nộp hồ sơ khai thuế. Hiện nay việc khai báo thuế được Tổng cục
thuế yêu cầu kê khai thuế qua mạng trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (viết tắt
là HTKK) với rất nhiều tiện ích.
Hiện tại học sinh của ngành kế toán tài chính ở trường chỉ được thực hành
khai báo thuế thủ công trên giấy. Trong khi đó các doanh nghiệp bắt buộc phải
kê khai thuế trên phần mềm HTKK. Mục tiêu cuối cùng của quá trình dạy học là
cung cấp cho người học có được những kiến thức, kỹ năng của từng học phần từ
lý thuyết đến thực tiễn, do đó thực hành kê khai thuế trên phần mềm HTKK sẽ
giúp học sinh của chúng ta nâng cao kỹ năng thực hành đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu
- Học sinh thực hành khai báo thuế trên phần mềm HTKK do Tổng cục
Thuế ban hành.
- Phân tích những lợi ích của phần mềm HTKK.
3. Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát, thực nghiệm
- Đối tượng nghiên cứu: kê khai thuế trên phần mềm HTKK do Tổng cục
Thuế ban hành (Do các sắc thuế kê khai trên phần mềm HTKK tương tự nhau
nên tác giả chỉ minh chứng kê khai thuế GTGT).
- Đối tượng khảo sát, thực nghiệm: là học sinh, sinh viên đang học năm
thứ 2 tại Trường Trung cấp kinh tế Khánh Hòa.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh và đánh giá: so sánh thực hành kê khai thuế thủ
công và thực hành kê khai thuế trên phần mềm HTKK từ đó đánh giá được
những lợi ích phần mềm HTKK đem lại.
5. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ trong học phần Thực hành khai báo Thuế trên phần mềm HTKK đối
5

với học sinh lớp 29K3 đang học năm thứ 2 tại Trường Trung cấp kinh tế Khánh
Hòa.
- Kế hoạch nghiên cứu: được thực hiện vào học kỳ II, năm thứ 2 của năm
học 2013 – 2014, thời gian bắt đầu 10/02/2014 đến 30/04/2014.
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Cơ sở lý luận
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định, không mang tính chất
hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội. Thuế tồn
tại và phát triển cùng với sự ra đời và tồn tại của Nhà nước.
Pháp nhân hoặc thể nhân được luật pháp xác định có trách nhiệm phải nộp
thuế cho Nhà nước là đối tượng nộp thuế. Các đối tượng nộp thuế có trách
nhiệm kê khai và báo cáo thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục thuế tại địa phương.
Trước đây việc khai báo thuế được các doanh nghiệp làm thủ công trên
phần mềm Excel, sau đó in ra và trực tiếp đến cơ quan thuế để nộp hồ sơ khai
thuế. Còn đối với học sinh của Trường Trung cấp kinh tế Khánh Hòa được thực
hành kê khai các khoản thuế thủ công trên mẫu biểu do Bộ Tài chính ban hành.
Nhằm đơn giản hóa công tác kê khai thuế giúp cho công tác kế toán tiết
kiệm thời gian, Tổng cục Thuế Việt Nam phát hành Phần mềm hỗ trợ kê khai
thuế HTKK, đây là phần mềm cung cấp miễn phí cho doanh nghiệp phục vụ cho
việc kê khai thuế có hỗ trợ mã vạch đính kèm khi in.
Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế có ưu điểm nổi bật đó là hỗ trợ tính toán,
kiểm tra lỗi không cố ý khi khai thuế, điều này rất tiện lợi cho kế toán viên bởi
vì kế toán không phải tính toán số thuế phải nộp mà phần mềm hỗ trợ kê khai sẽ
tự cho kết quả khi kê khai hoàn tất.
Phải trải qua một thời gian tương đối dài để khắc phục nhiều lỗi khi mới
ra đời mới có được phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK như hôm nay. Tại thời

điểm thực hiện đề tài, Tổng cục Thuế đã ban hành phần mềm hỗ trợ kê khai thuế
phiên bản 3.2.2 và tác giả sử dụng phiên bản này để thực nghiệm.
Tất cả các mẫu biểu kê khai trên phần mềm HTKK là những mẫu biểu
được Bộ Tài chính ban hành đang có hiệu lực. Cho dù kê khai thuế thủ công trên
mẫu biểu hay kê khai thuế trên phần mềm HTKK thì các mẫu biểu phải đúng
luật hiện hành. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ thực nghiệm kê
khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trên phần mềm HTKK, các sắc thuế
khác như thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Thu nhập doanh nghiệp,… sẽ thực hiện
tương tự. Ở đây tác giả so sánh kê khai thuế GTGT thủ công và kê khai thuế
GTGT trên phần mềm HTKK để thấy được những lợi ích mà phần mềm HTKK
đem lại.


6

a. Trình tự kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thủ công
trên mẫu biều do Bộ Tài chính ban hành
Căn cứ vào dữ liệu của bài tập tình huống, học sinh sẽ thực hiện các bước
như sau:
- Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa và dịch vụ bán ra theo
mẫu số 01 -1/GTGT.

PHỤ LỤC
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: tháng năm hoặc quý năm

[02] Tên người nộp thuế:
[03] Mã số thuế:















[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………
[05] Mã số thuế:
















Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ bán ra
Tên
người
mua
Mã số
thuế
người
mua
Mặt
hàng
Doanh
số bán
chưa

thuế
GTGT
Thuế
GTGT
Ghi
chú

hiệu
mẫu
hoá
đơn

hiệu
hóa

đơn
Số
hoá
đơn
Ngày,
tháng,
năm
phát
hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):












Tổng



2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% (*):











Tổng



3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:












Tổng



4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:











Mẫu số: 01-1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày
6/11 /2013 của Bộ Tài chính)

7

Tổng




5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:











Tổng



Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): …………………
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (***):
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (****):
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…….
Chứng chỉ hành nghề số:
, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))



__________________________
Ghi chú:
(*) Trường hợp phát sinh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% thì lập gửi kèm theo Bảng
kê hàng hóa, dich vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%- mẫu số 01-3/GTGT
(**) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ
tiêu 1, 2, 3, 4.
(***) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 9 của
dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(****) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 10 của dòng
tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.

- Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa và dịch vụ mua vào
theo mẫu số 01 -2/GTGT.








8

PHỤ LỤC
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: tháng năm hoặc quý năm
[02] Tên người nộp thuế:

[03] Mã số thuế:














[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………
[05] Mã số thuế:















Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT
Hoá đơn, chứng từ, biên lai
nộp thuế

Tên
người
bán


số
thuế
người
bán
Mặt
hàng
Giá trị
HHDV
mua
vào
chưa

thuế
Thuế
suất
(%)
Thuế
GTGT

Ghi chú
hoặc
thời
hạn
thanh
toán trả
chậm

hiệu
mẫu
hóa
đơn

hiệu
hóa
đơn
Số
hóa
đơn
Ngày
tháng,
năm
phát
hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng
hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:












Tổng




2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:













Tổng




3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:












Tổng






4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):












Tổng




5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:













Tổng




Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào(**):
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(***):
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu
đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…….
, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Mẫu số: 01 -2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156 /2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính)
9

Chứng chỉ hành nghề số:
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:
(*) Tổng hợp theo từng dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT.
(**) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của các

chỉ tiêu 1, 2, 3, 4
(***) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng cộng số liệu tại cột 11 của dòng
tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4
- GTGT: giá trị gia tăng.
- SXKD: sản xuất kinh doanh.
- HHDV: hàng hóa dịch vụ.
- Lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.


10

STT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]
B [22]
C
I
1 [23] [24]
2 [25]
II
1 [26]
2 [27] [28]
a
[29]
b
[30] [31]
c
[32] [33]
3 [34] [35]
III [36]

IV
1 [37]
2 [38]
V
[39]
VI
1
[40a]
2
[40b]
3
[40]
4
[41]
4.1
Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2 [43]
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ghi chú:
- GTGT: Giá trị Gia tăng
- HHDV: Hàng hoá dịch vụ
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
, ngày tháng năm
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Điều chỉnh tăng
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT còn phải
nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])
Điều chỉnh giảm
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0)
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT)
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail:
[13] Mã số thuế:
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[07] Quận/huyện: [08] Tỉnh/thành phố:
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[14] Địa chỉ:
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail:

[15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố
[04] Tên người nộp thuế:
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
Thuế GTGT
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
Chỉ tiêu
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
[01] Kỳ tính thuế: Tháng năm hoặc quý…… năm…
(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
(Ban hành kèm theo Thông tư


11

b. Trình tự kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trên
phần mềm HTKK
Căn cứ vào dữ liệu của bài tập tình huống và phần mềm HTKK đã được
cài đặt trên máy tính, học sinh thực hiện các bước sau:
- Vào phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế phiên bản mới nhất, vào thời
điểm thực hiện đề tài là phiên bản 3.2.2, phần mềm sẽ kê khai tất cả các khoản
thuế hiện hành, học sinh kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì chọn
mục Kê khai/ Thuế Giá Trị Gia Tăng/Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT)






12

- Sau khi vào mục Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT), học sinh sẽ chọn
kỳ khai thuế và các phụ lục kèm theo tờ khai.



13

- Tương tự như kê khai thuế GTGT thủ công, kê khai trên phần mềm
HTKK học sinh sẽ chọn PL 01-1/GTGT và PL 01-2/GTGT
Phụ lục 01-1/GTGT là bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra và được
hiển thị như sau:



Học sinh sẽ tiến hành nhập dữ liệu PL 01-1/GTGT.
Sau khi hoàn tất Phụ lục 01-1/GTGT, học sinh bấm vào nút “Kết xuất” để
lưu dữ liệu đã kê khai vào máy tính dưới dạng file Excel.

14

Học sinh chọn PL 01-2/GTGT để tiếp tục nhập dữ liệu.
Phụ lục 01-2/GTGT là bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào và
được hiển thị như sau:




Tương tự, học sinh bấm vào nút “Kết xuất” để lưu dữ liệu đã kê khai vào
máy tính dưới dạng file Excel.



15

- Sau khi hoàn tất 2 phụ lục trên học sinh không phải nhập dữ liệu và tính
toán trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT như kê khai thủ công mà
phần mềm đã được lập trình sẵn sẽ tự tính toán và hiển thị các chỉ tiêu trên tờ
khai thuế GTGT.

Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT




Học sinh thao tác tương tự như 2 phụ lục trên để lưu dữ liệu đã kê khai vào
máy tính.
16

2. Thực trạng:
Hiện nay, học sinh học môn Thực hành khai báo Thuế tại trường được trang
bị những kiến thức cơ bản của một sắc thuế. Sau đó học sinh được thực hành
tính các khoản thuế phải nộp đã được học rồi kê khai lên các mẫu biểu do Bộ
Tài chính ban hành trên giấy. Việc kê khai thủ công bắt buộc học sinh phải tính
toán các chỉ tiêu yêu cầu trên các mẫu kê khai thuế. Điều này tuy cũng giúp các
em biết thực hành khai báo thuế nhưng trên thực tế các doanh nghiệp bắt buộc
phải kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK của Tổng cục Thuế ban hành,
do đó học sinh sẽ bỡ ngỡ khi ra trường công tác.

Hạn chế của việc kê khai thuế thủ công là mất nhiều thời gian tính toán, dễ sai
sót, nhầm lẫn khi kê khai thông tin như: mã số thuế của doanh nghiệp, ký hiệu
mẫu hóa đơn, ghi sai ngày tháng năm, độ chính xác không cao,…
Ví dụ:
+ Phần làm bài tập tình huống của học sinh Mai Võ Ngọc Phượng lớp 29K3
kê khai thủ công đã ghi sai mã số thuế của doanh nghiệp. Ở nghiệp vụ số 2:
doanh nghiệp An Khang mua thẻ điện thoại 100 của công ty TNHH Hà Hương,
mã số thuế: 4200603203, hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu
PS/11P số 4830 ngày 19/07/2013, tổng giá mua chưa thuế 8.600.000đ, Thuế suất
GTGT: 10%, thuế GTGT: 860.000đ, học sinh kê khai mã số thuế của công ty
TNHH Hà Hương không chính xác (4200603208).
+ Phần làm bài tập tình huống của học sinh Lê Thị Sâm lớp 29K3 kê khai thủ
công đã ghi sót chỉ tiêu [01] kỳ tính thuế.
+ Phần làm bài tập tình huống của học sinh Nguyễn Huỳnh Hải Long lớp
29K3 kê khai thủ công đã ghi nhầm Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào. Ở
hàng tổng của giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào (cột số 9) trên bảng kê hóa đơn
hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT) kết quả tính được là
58.292.727, nhưng khi ghi vào Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào học sinh
ghi: 58.922.727.
Những sai sót, nhầm lẫn khi kê khai thủ công học sinh có thể sửa lỗi được,
tuy nhiên theo nguyên tắc kế toán trên mẫu biểu không được tẩy xóa. Do đó, học
sinh muốn sửa lỗi phải kê khai lại, điều đó mất rất nhiều thời gian. Trong khi đó
các lỗi trên nếu thực hiện trên phần mềm sẽ được sửa lỗi nhanh và độ chính xác cao.
3. Các biện pháp tiến hành
- Trước tiên học sinh phải được trang bị những kiến thức cơ bản của mỗi sắc
thuế như là khái niệm, tác dụng, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối
tượng không chịu thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, hoàn thuế, miễn
thuế,…theo đúng luật hiện hành, tính được số thuế phải nộp của mỗi sắc thuế và
thực hành khai báo thuế (Thuế Tiêu thụ đặc biệt, Thuế GTGT, Thuế Thu nhập
doanh nghiệp,…) trên các mẫu biểu do Bộ tài chính ban hành trên giấy.

- Giáo viên chọn lớp 29K3 để thực nghiệm kê khai thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trên phần mềm HTKK 3.2.2 của Tổng cục Thuế ban hành.
17

- Chọn một trong những bài tập tình huống kê khai thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ đã được kê khai thủ công trên mẫu biểu, giáo viên cho học sinh
lớp 29K3 tiến hành kê khai trên phần mềm HTKK 3.2.2 và trình tự các bước
được thực hiện như sau:
+ Hướng dẫn học sinh tải phần mềm HTKK 3.2.2 trên Website của Tổng cục
Thuế để cài đặt vào máy tính.
Vào Google gõ Tổng cục Thuế hoặc gõ đường link sẽ
vào được Website của Tổng cục Thuế, sau đó vào mục HTKK để tải phần mềm.




18

Sau khi vào mục HTKK học sinh tiến hành tải phần mềm bằng cách chọn
phiên bản, vào cột Tải bộ cài đặt và bấm theo hình mũi tên dưới đây.



19

Tiếp theo học sinh sẽ tiến hành tải về máy tính bằng cách bấm vào ô chữ
DOWNLOAD như sau:




Mở phần mềm vừa tải về và tiến hành cài đặt bằng cách bấm setup.exe như
hình dưới


20

+ Hướng dẫn học sinh kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trên
phần mềm HTKK phiên bản 3.2.2 vừa tải về.
* Vào mục Kê khai/ Thuế GTGT/Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT)




21


* Sau khi chọn Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT) sẽ hiển thị như sau:



Doanh nghiệp phải kê khai theo quý, do đó chọn Tờ khai quý, chọn Quý 3 năm
2013 và các phụ lục kê khai.
22

Bấm nút “Đồng ý” sẽ hiển thị như sau:



* Chọn phụ lục cần kê khai và tiến hành nhập số liệu. Tương tự như kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thủ công trên mẫu biểu, kê khai trên

phần mềm HTKK cũng kê khai vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch
vụ bán ra (PL 01-1/GTGT) và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua
vào (PL 01-2/GTGT).
23

Học sinh kê khai toàn bộ thông tin trong phần hàng hóa, dịch vụ bán ra trong
kỳ vào PL 01-1/GTGT trên dòng 4: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế
GTGT 10%. Cột số (10), dòng Tổng trong bảng kê này phần mềm sẽ tự động
hiển thị mà không phải nhập số liệu, kết quả như sau:



24

Để lưu lại kết quả kê khai chọn nút “In” hoặc “Kết xuất”, nếu chọn nút “In”
thì sẽ in trực tiếp, còn chọn “Kết xuất” sẽ lưu dữ liệu dưới dạng flie Excel. Để
tiết kiệm chi phí, học sinh sẽ chọn “Kết xuất” để lưu dữ liệu.
Học sinh tiếp tục kê khai toàn bộ thông tin trong phần hàng hóa, dịch vụ mua
vào trong kỳ vào PL 01-2/GTGT trên dòng 1: Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho
SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch
vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế. Cột (11) và dòng
Tổng phần mềm sẽ tự động hiện thị mà không phải nhập số liệu, kết quả như sau



Tương tự, để lưu lại kết quả kê khai chọn nút “In” hoặc “Kết xuất”, nếu chọn
nút “In” thì sẽ in trực tiếp, còn chọn “Kết xuất” sẽ lưu dữ liệu dưới dạng flie
Excel. Để tiết kiệm chi phí, học sinh sẽ chọn “Kết xuất” để lưu dữ liệu.
25


Đối với tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT, khi kê khai trên phần mềm
HTKK sẽ tự động hiển thị toàn bộ thông tin trên tờ khai mà học sinh không phải
kê khai như kê khai thủ công. Kết quả phần mềm sẽ tự động hiển thị tờ khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau




Như vậy, khi kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trên phần mềm
HTKK, học sinh chỉ nhập dữ liệu kê khai vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ bán ra (PL 01-1/GTGT) và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch
vụ mua vào (PL 01-2/GTGT) mà không phải kê khai trên tờ khai thuế GTGT
theo mẫu 01/GTGT như kê khai thủ công mà phần mềm sẽ tự động kê khai.

×