Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

THỰC TRẠNG TIẾP cận THÔNG TIN của vị THÀNH NIÊN về BỆNH lấy TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH dục và HIVAIDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.38 KB, 3 trang )

Y HC THC HNH (856) - S 1/2013



11

THựC TRạNG TIếP CậN THôNG TIN CủA Vị THàNH NIêN
Về BệNH LÂY TRUYềN QUA ĐƯờNG tìNH DụC Và HIV/AIDS

Nguyễn Đức Thanh - i hc Y Thỏi Bỡnh

TểM TT
iu tra mụ t ct ngang 300 v thnh niờn v
thc trng tip cn thụng tin v bnh lõy truyn qua
ng tỡnh dc v HIV/AIDS ca v thnh niờn trờn
a bn huyn Kin Xng-Thỏi Bỡnh nm 2012 cho
thy: Trong s i tng iu tra, t l v thnh niờn
n chim 51%, nam 49%. T l v thnh niờn tng
nghe núi n cỏc ch sc kho v tõm sinh lý tui
dy thỡ v cỏc bin phỏp trỏnh thai chim t l tng
ng l 86,3% v 62%. Thụng tin v cỏc bnh lõy
truyn qua ng tỡnh dc v HIV/AIDS cỏc i
tng nhn c ch yu qua sỏch bỏo v TV/radio
vi t l tng ng l 78,6% v 74%. Cỏc i tng
c cng tỏc viờn dõn s núi chuyn v cỏc vn
sc kho sinh sn, bin phỏp trỏnh thai chim t l
thp (26,3%), núi cỏch khỏc, cú ti 73,7% i tng
cha tng c nghe cng tỏc viờn dõn s núi
chuyn v cỏc ch ny.
T khúa: V thnh niờn, tip cn thụng tin, bnh
lõy LTQTD, HIV/AIDS.


SUMMARY
The cross-sectional descriptive survey on 300
adolescents on their status of access to information
about STDs and HIV/AIDS was conducted in Kien
Xuong district Thaibinh province in 2012 shows
that: In the survey subjects, the rate of female
adolescents accounted for 51%, that of male
adolescents was 49%. The rates of adolescents who
have heard about the topics of psychological and
physical health puberty and contraceptive methods in
corresponding percentages were 86.3% and 62%.
Information on STDs and HIV/AIDS the adolescents
received was mainly from books/newspapers and
TV/radio with the corresponding rates of 78.6% and
74%. The adolescents who were communicated by
population collaborators on issues of reproductive
health, contraceptives were found at a low rate
(26.3%); in other words, up to 73.7% of the
adolescents have not been heard about those topics
from population collaborators.
Keywords: adolescents, STDs, HIV/AIDS
T VN
Theo thng kờ ca Qu dõn s Liờn hp quc
(UNFPA), hin nay trờn th gii cú khong 1/5 dõn s
thuc la tui v thnh niờn. Qua iu tra cho thy
ngun cung cp thụng tin cho v thnh niờn v cỏc
bnh lõy truyn qua ng tỡnh dc (LTQTD) v
HIV/AIDS trong ú cú no phỏ thai ch yu l
phng tin thụng tin i chỳng (i, bỏo, ti-vi); v
thnh niờn c tip nhn thụng tin t nh trng, t

c s y t chim mt t l ớt hn [1]. Mc dự trm y t
xó l tuyn CCDV chm súc sc khe u tiờn
nhng t l v thnh niờn n khỏm cha bnh ti
trm cũn ớt [2]. Bờn cnh ú, hin tng to hụn tr
v thnh niờn l mt trong nhng nguyờn nhõn hng
u gõy t vong n gii tui 15 n 19 [3], [6].
Mt s nghiờn cu cho thy rng mc ph bin
ca cỏc nhúm nguyờn nhõn gõy cỏc bnh LTQTD
cú s khỏc bit gia cỏc nc phỏt trin v cỏc nc
ang phỏt trin [5], [4].
Vic ỏnh giỏ c nhu cu tip cn thụng tin ca
v thnh niờn v cỏc bnh LTQTD v HIV/AIDS
cú th a ra nhng gii phỏp phự hp cú ý ngha
quan trng trong vn nõng cao cht lng chm
súc sc khe sinh sn cho v thnh niờn. Chớnh vỡ
th, ti ny c thc hin vi mc tiờu mụ t
thc trng tip cn thụng tin v bnh LTQTD v
HIV/AIDS ca v thnh niờn tui 15-19 ti mt s
xó ca huyn Kin Xng, tnh Thỏi Bỡnh nm 2012.
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
+ i tng nghiờn cu: V thnh niờn trong
tui 15-19, cú thi gian nh c trờn a bn nghiờn
cu ớt nht 6 thỏng.
+ a bn nghiờn cu: Xó Bỡnh Minh v th trn
Thanh Nờ, huyn Kin Xng, tnh Thỏi Bỡnh. õy l
cỏc xó v huyn c chn cú ch nh lm a bn
nghiờn cu: Th trn Thanh Nờ: i din cho vựng
thnh th; xó Bỡnh Minh: i din cho vựng nụng thụn.
+ Thi gian nghiờn cu: t 1/2012 7/2012
+ Thit k nghiờn cu: L mt nghiờn cu dch

t hc mụ t s dng thit k nghiờn cu iu tra ct
ngang
+ C mu: C mu c tớnh theo cụng thc
sau:
2
2
2/1
)1(
d
pp
n

ì=



Trong ú:
- n: c mu ti thiu cn nghiờn cu; Z
1-/2
:
tin cy 95% (Z
1-/2
= 1,96)
- p = t l v thnh niờn tip cn ngun thụng tin
v bnh LTQTD, HIV/AIDS (p=0,5 cú c mu ti
thiu cn chn ln nht).
- d: sai s tuyt i la chn (d=0,08).
Thay cỏc giỏ tr trờn vo cụng thc tớnh ta cú kt
qu cui cựng thu c lm trũn thnh 150 i tng
cho mt xó.

+ Phng phỏp chn mu: Ti mi xó nghiờn
cu chn ngu nhiờn 1 thụn lm im xut phỏt
chn i tng phng vn. T danh sỏch cỏc h
trong thụn cú sn, chn ngu nhiờn nh u tiờn
bt u tỡm i tng phng vn. S dng phng
phỏp "cng lin cng" tỡm i tng phng vn
tip theo, cho n khi phng vn s i tng
(150 i tng/xó).
Y HỌC THỰC HÀNH (856) - SỐ 1/2013



12

+ Xử lý số liệu: Tiến hành xử lý thô số liệu trước
khi nhập số liệu vào máy tính. Nhập số liệu vào máy
tính 2 lần và phân tích, xử lý số liệu theo chương
trình SPSS 15.0.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung của đối tượng
Trong số 300 đối tượng vị thành niên có độ tuổi từ
15-19 được phỏng vấn tại Thị trấn, nữ giới chiếm
54% và xã Bình Minh tỷ lệ này là 48%. Tính chung
cho cả hai địa bàn điều tra: Nữ chiếm 51%, nam
chiếm 49%. Tỷ lệ trên cho thấy tỷ lệ nam nữ trong
điều tra tương đối cân bằng.
Bảng 1. Độ tuổi của đối tượng
Thị trấn
Xã Bình
Minh

Chung
Địa bàn

Độ tuổi
SL % SL % SL %
15-17 88 58,7

101

67,3

189

63,0

18-19 62 41,3

49 32,7

111

37,0

Tổng 150

100

150

100


300

100

Vị thành niên là một nhóm xã hội tập hợp tất cả
những người nằm giữa khoảng tuổi ấu thơ và tuổi
trưởng thành. Những người này đang phát triển
nhanh về thể chất, đang hoàn thiện bộ máy sinh sản
để thực hiện các chức năng sinh sản. Đây cũng là
thời kỳ mỗi thành viên của nhóm định hình nhân cách
của mình thông qua quá trình xã hội hóa trong gia
đình, ở nhà trường, và xã hội, vươn lên làm chủ bản
thân. Bảng trên cho thấy: Độ tuổi của các đối tượng
được phỏng vấn chủ yếu ở nhóm tuổi từ 15-17, cao
nhất ở xã Bình Minh (67,3%) và Thị trấn (58,7%).
Nhóm tuổi vị thành niên muộn 18-19 được phỏng vấn
có tỷ lệ thấp nhất tại xã Bình Minh (32,7%). Tuổi vị
thành niên là giai đoạn chuyển tiếp quan trọng từ tuổi
ấu thơ đến tuổi trưởng thành. Thông thường, người
ta chia vị thành niên thành 3 nhóm: vị thành niên sớm
(10-14 tuổi); vị thành niên trung bình (15-17 tuổi) và vị
thành niên muộn (18-19 tuổi). Như vậy, nghiên cứu
này đã lựa chọn 2 nhóm tuổi vị thành niên trung bình
và vị thành niên muộn để điều tra.
2. Tiếp cận thông tin của vị thành niên về bệnh
LTQĐTD và HIV/AIDS
Bảng 2. Tỷ lệ đối tượng từng nghe nói về các chủ
đề sức khoẻ
Thị trấn Xã Bình

Minh
Chung Địa bàn

Chủ đề
SL % SL % SL %
Tâm sinh lý tuổi dậy
thì
141

94,0 118

78,7

259 86,3

Các biện pháp tránh
thai
84 56,0 102

68,0

186 62,0

Chăm sóc phụ nữ
có thai
45 30,0 67 44,7

112 37,3

Sinh đẻ và chăm

sóc sau sinh
42 28,0 55 36,7

97 32,3

Tác h
ại của nạo phá
thai
95 63,3 111

74,0

206 68,6

Các bệnh LTQĐTD

124

82,7 105

70,0

229 76,3

Bạo lực và phòng
chống
137

91,3 103


68,7

240 80,0

Giới và bình đẳng
giới
113

75,3 72 48,0

185 61,6

Theo số liệu trong bảng trên, tỷ lệ đối tượng từng
nghe nói đến các chủ đề sức khoẻ về tâm sinh lý tuổi
dậy thì và các biện pháp tránh thai chiếm tỷ lệ tương
ứng là 94% và 56% tại Thị trấn; tỷ lệ này tại xã Bình
Minh là 78,7% và 68% theo thứ tự. Khi được hỏi về
các biện pháp tránh thai, tỷ lệ các đối tượng từng
nghe nói đến chiếm tỷ lệ không cao; đây là chủ đề
mà có thể chương trình giáo dục giới tính trong
trường phổ thông chưa đầy đủ so với nhu cầu kiến
thức của học sinh, bên cạnh đó, việc trao đổi thông
tin giữa cha mẹ và con về chủ đề này còn hạn chế
bởi vậy kiến thức về các biện pháp tránh thai, sức
khỏe giới tính, sức khỏe tình dục của vị thành niên
còn thiếu dẫn đến việc chưa biết cách tự bảo vệ
mình, làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn, nạo
phá thai và các bệnh lây truyền qua đường tình dục
cao. Việc còn tỷ lệ chưa cao vị thành niên từng được
nghe về các biện pháp tránh thai, nạo phá thai cũng

như cá bệnh LTQĐTD cho thấy khoảng trống kiến
thức của các em về vấn đề này. Nếu không có các
biện pháp truyền thông bổ sung kiến thức cho các
em, nguy cơ cao của việc mang thai ngoài ý muốn,
nạo phá thai cũng như mắc các bệnh LTQĐTD là
hiện hữu.
Bảng 3. Nguồn cung cấp thông tin cho đối tượng
Thị trấn Xã Bình
Minh
Chung Địa bàn

Nguồn thông tin
SL % SL % SL %
Cha, mẹ 59 39,3

47 31,3

106 35,3

Gia đình 50 33,3

29 19,3

79 26,3

Bạn bè/hàng xóm 56 37,3

34 22,7

90 30,0


Cán bộ hội 13 8,7 15 10,0

28 9,3
Nhân viên y tế 31 20,7

22 14,7

53 17,7

CTV Dân số/ y tế
thôn bản
16 10,7

11 7,3 27 9,0
Thầy, cô giáo 73 48,7

104

69,3

177 59,0

Vô tuyến/radio (đài)

133

88,7

89 59,3


222 74,0

Đài truyền thanh xã

66 44,0

31 20,7

97 32,3

Sách, báo 130

86,7

106

70,7

236 78,6

Phim, ảnh, kịch 76 50,7

42 28,0

118 39,3

Như được trình bày trong bảng trên, thông tin về
các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS
các đối tượng nhận được từ cha, mẹ và nhân viên y

tế tại Thị trấn chiếm tỷ lệ tương ứng là 39,3% và
20,7%; tại xã Bình Minh là 31,3% và 14,7%. Cung
cấp các thông tin về các bệnh trên, chiếm tỷ lệ cao
qua sách, báo và vô tuyến truyền hình tại Thị trấn là
88,7% và các thày, cô giáo tại xã Bình Minh chiếm
69,3%. Điều này cho thấy, đối tượng vị thành niên rất
quan tâm tìm hiểu qua sách vở, báo đài, vô tuyến
truyền hình và học hỏi, trao đổi, tâm sự với cha mẹ,
thày cô, người thân, bè bạn các chủ đề sức khỏe về
tâm sinh lý lứa tuổi dậy thì. Tuy nhiên, sự hiểu biết về
chủ đề này các đối tượng vị thành niên ở Thị trấn
được phỏng vấn cao hơn đối tượng vị thành niên xã
Bình Minh có thể là do các em ở thị trấn có nhiều thời
gian đọc sách báo, xem truyền hình hơn các em ở
nông thôn. Như chúng ta đã biết, cha mẹ là những
người gần gũi vị thành niên nhất, nhưng kết quả điều
tra cho thấy chỉ có rất ít bậc cha mẹ nói cho con mình
Y HC THC HNH (856) - S 1/2013



13

bit nhng thụng tin v gii tớnh, sc khe sinh sn
v cỏc bnh lõy truyn qua ng tỡnh dc v
HIV/AIDS. iu ny cho thy rng nhng quan nim
truyn thng v gii tớnh, tỡnh dc, tỡnh yờu cũn l
hng ro ngn cn vic tuyờn truyn giỏo dc gii
tớnh, sc khe sinh sn v cỏc bnh lõy truyn qua
ng tỡnh dc v HIV/AIDS trong mi gia ỡnh.

Bng 4. T l i tng bit cng tỏc viờn dõn s
theo tui
Th trn Xó Bỡnh Minh Chung a bn
tui
SL % SL % SL %
15-17 21 36,8 5 15,2

26 28,9

18-19 36 63,2 28 84,8

64 71,1

Tng 57 100 33 100

90 100

Bng trờn cho thy: trong s i tng c bit
cng tỏc viờn dõn s, 36,8% tui 15-17 v
63,2% tui 18-19 ti Th trn, t l tng ng ti
xó Bỡnh Minh l 15,2% v 84,8% theo th t. Tuyờn
truyn cho cng ng v cỏc bin phỏp trỏnh thai l
mt trong nhng nhim v chớnh ca cng tỏc viờn
dõn s. Kt qu trờn cho thy v thnh niờn cha bit
hoc cú th cha tip cn nhiu i vi mng li
cng tỏc viờn dõn s ti thụn/bn ca mỡnh; chớnh vỡ
th mng li cng tỏc viờn dõn s cn phi tip cn
nhiu hn i vi cỏc i tng ny trong cụng tỏc
tuyờn truyn v cỏc bin phỏp trỏnh thai.
Bng 5. T l i tng c CTV dõn s núi

chuyn v cỏc vn sc khe sinh sn, cỏc bin
phỏp trỏnh thai
Thụng tin SL %
ó tng nghe 79 26,3
Cha tng nghe 221 73,7
Tng 300 100
Nh c trỡnh by trong bng trờn, cỏc i
tng c cng tỏc viờn dõn s núi chuyn v cỏc
vn sc kho sinh sn, cỏc bin phỏp trỏnh thai
chim t l thp (26,3%) v cú ti 73,7% i tng
cha tng c nghe cng tỏc viờn dõn s núi
chuyn v cỏc vn sc kho sinh sn, cỏc bin
phỏp trỏnh thai. Vic cú t l thp v thnh niờn c
cng tỏc viờn dõn s núi chuyn v cỏc vn sc
kho sinh sn, cỏc bin phỏp trỏnh thai phự hp vi
vic cũn nhiu v thnh niờn cha bit n mng li
cng tỏc viờn dõn s nh ó bn lun trc.
KT LUN
- Ngun thụng tin v chm súc SKSS v thnh
niờn ch yu l thụng tin i chỳng v nh trng;
thụng tin t cha, m cũn ớt. i tng ớt bit n cng
tỏc viờn dõn s v cng ớt c cng tỏc viờn dõn s
t vn v cỏc vn sc kho sinh sn, cỏc bin
phỏp trỏnh thai.
- T l v thnh niờn ó tng nghe núi n cỏc ch
chm súc sc khe sinh sn cha thc s cao,
cũn thp hn nhiu a bn nụng thụn: t l ny vi
ch tõm sinh lý tui dy thỡ l 94% ti Th trn v
78,7% ti xó Bỡnh Minh.
TI LIU THAM KHO

1. Hong Th Hip, Trnh Hu Vỏch v cs. (2002),
Sc khe v thnh niờn Vit Nam, Nh xut bn Y hc,
tr. 27-35.
2. Lờ Th Kim Thoa, Lờ Th Thanh Xuõn (2006), Mụ
hỡnh s dng dch v y t ca v thnh niờn ti mt s
tnh min Bc nm 2004, Tp chớ Nghiờn cu Y hc, S
46, tr. 90-96.
3. UNICEF (2011) Tỡnh hỡnh tr em Th gii 2011
4. Schmid G. (2005), Control of bacterial sexually
transmitted diseases in the developing world is
possible, Clin Infect Dis, Vol 41, pp. 13131315.
5. Slaymaker E., et al. (2004), Unsafe sex, In:
Ezzati, Lopez A.D., Rodgers A., et al. Comparative
quantification of health risks: global and regional burden
of diseases attributable to selected major risk factors,
World Health Organization, Geneva, pp. 11771254.
6. Weinstock H., Berman S. and Cates W. (2004),
Sexually transmitted diseases among American youth:
incidence and prevalence estimates, 2000, Perspect
Sex Reprod Health, Vol 36, pp. 610.


TầN SUấT Và ĐặC ĐIểM HộI CHứNG CHUYểN HóA
TRONG CộNG ĐồNG TỉNH LONG AN NĂM 2010


Võ thị Dễ, Lê Thanh Liêm


TểM TT

Mc tiờu nghiờn cu: Xỏc nh t l v c im
hi chng chuyn húa (HCCH) ca ngi dõn 20
tui trong cng ng tnh Long An. i tng v
phng phỏp nghiờn cu: nghiờn cu mụ t ct
ngang, thc hin 1408 ngi dõn 20 tui ang c
trỳ tnh Long An. Kt qu: T l mc HCCH theo
IDF, NCEP ATP III v NCEP ATP III iu chnh ln
lt l 10,4%,12,4% v 17,2%. T l mc tng dn
theo quỏ trỡnh tớch tui: 6,2% nhúm tui 20-39,
22,2% nhúm tui 40-59, 33,5% nhúm tui t 60
tr lờn. ngi t 40 tui tr lờn t l mc HCCH
tng cao rừ rt, n mc HCCH cao hn nam (20% so
vi 13,5%). Cỏc yu t thng gp ngi mc
HCCH l tng triglycerid v gim HDL-C(gp 95,2%
v 91,3% ngi mc HCCH). Kt lun: T l mc
HCCH theo IDF, NCEP ATP III v NCEP ATP III iu
chnh ln lt l 10,4%,12,4% v 17,2%. T l mc
tng dn theo quỏ trỡnh tớch tui, n mc HCCH cao
hn nam, cỏc yu t thng gp l tng triglycerid v
gim HDL-C.
T khúa: hi chng chuyn húa

×