Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang vii
MC LC
Trang tựa TRANG
Quyt định giao đề tài
Lý lịch khoa học i
Li cam đoan ii
Cm t iii
Tóm tt lun văn iv
Mục lục vii
Danh sách các ch vit tt x
Danh sách các ký hiu xi
Danh sách các hình xii
Danh sách các bng xiii
Chng 1: TNG QUAN 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Các nghiên cu 2
1.3 Mục đích ca đề tƠi 3
1.4 Tầm quan trọng ca đề tài 3
1.5 Phm vi nghiên cu 4
1.6 Điểm mi đề tài 4
1.7 Giá trị thực tin 4
Chng 2: C S LÝ THUYT 5
2.1 Tối u ngun phát và vn hành kinh
t
5
2.1.1 Phân bố tối u và trao đi công suất kinh
t
5
2.1.2 Yêu cầu và vai trò ca vn hành kinh
t
5
2.1.2.1 Yêu cầu vn hành kinh
t
5
2.1.2.2 Chất lợng phục
vụ
6
2.1.2.3 Chi phí sn
xuất
6
2.1.2.4 Gim chi phí nhiên liu trong vn
hành
7
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang viii
2.1.2.5 Gim tn thất đin
năng
8
2.2 Nhà máy thy đin 8
2.2.1 Số liu thy
văn
8
2.2.2 Phân loi điều
tit
9
2.2.2.1 Theo thi gian 10
2.2.2.2 Theo tính chất điều tit 14
2.2.3 Phân loi nhà máy thy đin 15
2.2.3.1
Phân loi nhà máy thy đin dựa vào chiều cao ct
nc
15
2.2.3.2 Phân loi nhà máy thy đin dựa vào đặc tính
ti
15
2.2.3.3 Phân loi dựa vào vị
trí
16
2.2.4 Mô hình toán học các nhà máy thy
đin
18
2.2.4.1 Mô hình
Glimn-Kirchmayer
18
2.2.4.2 Mô hình
Hildebrand
19
2.2.4.3 Mô hình
Hamilton-Lamont
19
2.2.4.4 Mô hình
Arvanitidis-Rosing
20
2.3
Nhà máy nhit đin
20
2.3.1
Đng cong chi phí
[17]
20
2.3.2
Ni suy đng cong chi phí
22
2.4 Phối hợp h thống hy nhit đin
[18]
23
2.4.1 Gii
thiu
23
2.4.2 Tính cần thit ca bài toán phối hợp h thống thy nhit
đin
25
2.4.3 Đặc tính h thống thy-nhit
đin
25
2.4.4 Phân loi bài toán phối hợp h thống
thy-nhit
27
2.4.4.1 Bài toán phối hợp thi gian
dài
27
2.4.4.2 Bài toán phối hợp thi gian
ngn
29
2.4.5
Tng quan công suất gia các nhà máy trong h
thống
29
2.5 Phân bố công suất cho h thống thy-nhit đin
[19]
30
Chng 3
:
THÀNH LP BÀI TOÁN
33
3.1 Hàm mục tiêu 33
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang ix
3.2 Các ràng buc bài toán 33
3.2.1 Ràng buc cân bằng công suất 33
3.2.2 Ràng buc về tng lu lợng nc x ti mỗi khong thi gian t
m
34
3.2.3 Ràng buc về thể tích nc 34
3.2.4 Điều kin thể tích nc ban đầu và cuối 34
3.2.5 Gii hn thể tích nc 34
3.2.6 Gii hn lu lợng nc x 34
3.2.7 Ràng buc về gii hn công suất phát 35
3.2.8 Các ràng buc khác 35
3.3 Gii thut Cuckoo search cho bƠi toán điều đ kinh t trong h thống đin . 35
3.3.1 Vấn đề bài toán 35
3.3.2 Gii thiu thut toán cuckoo search 36
3.3.2.1 Hành vi chim Cuckoo 36
3.3.2.2 Đặc tính Lévy Flight 37
3.3.2.3 Thut toán Cuckoo Search 37
3.4 Áp dụng thut toán Cuckoo Search vào bài toán cụ thể 41
3.4.1 Bài toán 1 41
3.4.1.1 Thông số cƠi đặt cho thut toán CS 43
3.4.1.2 Các bc thực hin bài toán vi CSA 44
3.4.2 Bài toán 2 51
3.4.2.1 Thông số cƠi đặt cho thut toán CS 52
3.4.2.2 Các bc thực hin bài toán vi CSA 52
Chng 4: KT QU TÍNH TOÁN 60
4.1 Kt qu chy cho bài toán 1 60
4.2 Kt qu chy cho bài toán 2 64
Chng 5: TNG KT VÀ HNG NGHIÊN CU 66
5.1 Tng kt đề tài 66
5.2 Đề xuất hng nghiên cu 66
TÀI LIU THAM KHO 68
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang x
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
CSA: Cuckoo search algorithm
ST-HTS: Short-term hydrothermal scheduling
EP: Evolutionary programming technique
GA: Genetic algorithm
GS: Gradient search techniques
SA: Gradient search techniques
ED: Economic dispatch
PSO: Particle Swarm Optimization
ACO: Ant Colony Optimization
BA: Bee Algorithm
FA: Firefly Algorithm
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang xi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIU
[…] : Tài liu tham kho
(…) : Biểu thc toán học
a
hj
, b
hj
, c
hj
: Các h số x nc ca nhà máy thy đin th j.
a
si
, b
si
, c
si
: Các h số chi phí nhiên liu ca nhà máy nhit đin th i.
B
ij
, B
0i
, B
00
:
Ma trn tn thất công suất truyền ti B
P
D,m
: Ti yêu cầu ca h thống ti khong thi gian m
P
hj,m
: Công suất phát ca nhà máy thy đin th j trong khong thi gian m.
P
hj,max
: Công suất phát ln nhất ca nhà máy thy đin th j.
P
hj,min
: Công suất phát nhỏ nhất ca nhà máy thy đin th j.
P
L,m
: Tn thất công suất truyền ti ti khong thi gian m.
P
si,m
: Công suất phát ca nhà máy nhit đin th i trong khong thi gian m.
P
si,max
: Công suất phát ln nhất ca nhà máy nhit đin th i.
P
si,min
: Công suất phát nhỏ nhất ca nhà máy nhit đin th i.
q
j,m
: Tốc đ nc chy ca nhà máy thy đin th j trong khong thi gian
m.
k : Là h số cp nht dựa trên xác xuất chim t ch phát hin ra trng l
α : H số
β : H số ca hàm phân phối Lévy
N
p
: Số t chim
N
max
: Số vòng lặp tối đa
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Số liu thy văn 9
Hình 2.2: Đ thị nc về và công suất phát 10
Hình 2.3:
Điều tit nc trong ngày
…………………
Hình 2.4: Điều tit nc trong tuần 12
Hình 2.5: Điều tit nc trong năm 12
Hình 2.6: Đng cong lũy tích nhiều năm 14
Hình 2.7: Các nhà máy thy đin trên các dòng sông khác
nhau
17
Hình 2.8: Các nhà máy thy đin trên cùng dòng
sông
17
Hình 2.9: Các nhà máy thy đin liên
h
18
Hình 2.10: Đng cong nhiên liu đầu vào-công suất đầu
ra
21
Hình 2.11: Suất tăng nhiên liu tng ng vi công suất phát 21
Hình 2.12: Giá trung bình theo công suất phát 22
Hình 2.13: Đng cong chi phí 22
Hình 2.14: Tng quan chi phí nhiên liu và công suất
phát
26
Hình 2.15:
H thống N nhà máy thy đin, M nhà máy nhit đin
32
Hình 3.1: Chim Cuckoo ln hn chim t ch 36
Hình 3.2: Lu đ gii thut cho thut toán CS 40
Hình 3.3: H thống 4 nhà máy thy đin bc thang 41
Hình 4.1: Đặc tính hi tụ khi gii bài toán 1 bằng phng pháp CSA 63
Hình 4.2: Đặc tính hi tụ khi gii bài toán 2 bằng phng pháp CSA 65
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang xiii
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 2.1: Đặc tính ca các nhà máy thy đin và nhit đin 27
Bng 3.1: Công suất ti cho bài toán 1 (MW) 42
Bng 3.2: H số công suất phát thy đin cho bài toán 1 42
Bng 3.2: H số công suất phát thy đin cho bài toán 1 42
Bng 3.3: Lợng nc vào h cha cho bài toán 1 (×10
4
m
3
) 43
Bng 3.4: Các gii hn thể tích nc, nc x, công suất phát và thể tích đầu cuối
ca h cha cho bài toán 1 (×10
4
m
3
) 43
Bng 3.5: Các gii hn thể tích nc, nc x, công suất phát và thể tích đầu cuối
ca h cha cho bài toán 2 (×10
4
m
3
) 51
Bng 3.6: Công suất ti cho bài toán 2 (MW) 52
Bng 4.1: Kt qu đt đợc bằng CSA cho bài toán 1 60
Bng 4.2: Công suất thy đin và nhit đin có đợc khi gii bài toán 1 bằng CSA
61
Bng 4.3: Lợng nc x mỗi gi có đợc khi gii bài toán 1 bằng CSA (×10
4
m
3
)
62
Bng 4.4: So sánh kt qu có đợc khi gii bài toán 1 bằng CSA vi các phng
pháp khác 63
Bng 4.5: Kt qu đt đợc bằng CSA cho bài toán 2 64
Bng 4.6: So sánh kt qu có đợc khi gii bài toán 2 bằng CSA vi các phng
pháp khác 64
Bng 4.7: Kt qu tối u khi gii bài toán 2 bằng phng pháp CSA 65
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 1
Chng 1
TNG QUAN
1.1 ĐT VN Đ
Nh ta đã bit, h thống đin (HTĐ) đóng vai trò rất quan trọng đối vi sự
phát triển kinh t ca mỗi quốc gia vì nó là mt trong nhng c s h tầng quan
trọng nhất trong nền kinh t quốc dân. Do sự phát triển ca nền kinh t đặc bit là
trong sn xuất công nghip và sự cn kit ngun tài nguyên thiên nhiên, áp lực môi
trng, sự thay đi liên tục vƠ tăng nhanh ca nhu cầu phụ ti lƠm cho HTĐ ngƠy
càng rng ln về quy mô cũng nh phc tp trong vn hành.
Vì vy, tính liên tục cung cấp đin trong h thống đin đợc xem là yu tố
hƠng đầu và vấn đề đặt ra cho ngƠnh đin lực là phi lƠm sao đm bo điều kin
cung cấp đin cũng nh các quy tc an toƠn nh: An toƠn về ngun phát, đng
dây, bo v…vv. Hn na vấn đề về chi phí phát đin cũng là mt vấn đề không
kém phần quan trong. Có thể nói trong thực t các ngun tài nguyên thiên nhiên và
nhiên liu tuy có sẵn trong tự nhiên nhng không phi là vô tn trong tng lai, nên
bài toán cực tiểu chi phí phát đin tht sự đáng lu tơm. Vì nu có thể gim chi phí
phát đin thì giá thành đin năng s gim, vừa to điều kin phát triển nền kinh t và
tit kim ngun tài nguyên vốn dĩ đang ngày càng khan him.
Bên cnh tính đm bo năng lợng thì chi phí phát đin cũng cần đợc xem
xét. Vì nu chỉ đn thuần là ta tip tục xây dựng ngun cung cấp để đáp ng nhu
cầu năng lợng mƠ không quan tơm đn vấn đề kiểm toán năng lợng, hay làm th
nƠo để s dụng tốt các ngun sẵn có, các ngun nƠy đã thực sự đợc s dụng mt
cách hiu qu hay cha…vv. Nu chỉ dừng li mc đm bo tính kỹ thut mà bỏ
qua tính kinh t thì đơy thực sự là mt sai sót ln.
Vit Nam ta, công suất ch yu là từ các nhà máy thy đin và nhit đin.
Miền Bc phụ thuc khá ln vào các nhà máy thy đin, trong khi đó Miền Nam thì
thy đin chim phần ln hn. Về mặt c bn thì đã đáp ng đ nhu cầu phụ ti
nhng vn còn phụ thuc nhiều vào thi tit, điều này là hiển nhiên vì thy đin vn
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 2
chim tỉ l cao hn nhiều trong tng các ngun cung cấp. Đáng lu ý là ngun nc
cho thy đin bị hn ch vƠo mùa khô, khi lợng ma ít. Còn các nhà máy nhit
đin thì ngun nguyên liu xem nh lƠ sẵn sƠng để to ra đin. Mặc dù hin nay
nhiên liu cho nhit đin vn còn di dƠo nhng lƠ ngun tài nguyên gii hn và chi
phí còn cao nên chi phí phát đin nhà máy nhit đin vn còn cao so vi các ngun
khác. Vấn đề đặt ra là phi làm sao gim thiểu thi gian mất đin vào mùa khô ( vì
công suất phát gim nhiều vào mùa khô từ các nhà máy thy đin). Vy lợng nc
trong h phi đợc điều tit sao cho thích hợp đm bo an ninh năng lợng trong
mùa khô và không phát quá nhiều công suất trong khi có thi gian li ngừng hot
đng. Đối vi các nhà máy nhit đin thì đm nhim phát phân công suất còn li
hay các t máy nhit đin phi phân bố công suất phát sao cho tối u, lƠm sao để
cực tiểu chi phí phát mc thất nhất có thể. H thống thy - nhit đin đã đợc
nhiên cu trong đề tài này nhằm mục đích ắ cực tiểu chi phí phát đin h thống thy
– nhit đin”.
Từ nhng tính cần thit nƠy, đã có nhiều bài toán “ phối hợp phát đin gia
các nhà máy thy đin và nhit đin” đợc đa ra vƠ ng dụng các phng pháp,
thut toán để tìm li gii phân bố công suất tối u gia các nhà máy.Trong gii hn
đề tài s chỉ xét đn bài toán phối hợp trong thi gian ngn vi gi thuyt là các h
cha thy đin có chiều cao ct nc không thay đi trong ngày.
1.2 CÁC NGHIÊN CU
Gii quyt bài toán thy – nhit đin ngn hn mục đích lƠ xác định công suất
phát gia các nhà máy thy đin và nhit đin qua mt khong thi gian mt ngày
hay mt tuần sao cho tng chi phí nhiên liu cho các nhà máy nhit đin là nhỏ
nhất. Vi điều kin làm sao phi thỏa các phng trình cân bằng công suất, các
đẳng thc về ràng buc tng lợng nc x và gii hn thể tích h cha cũng nh
gii hn công suất các nhà máy thy đin, và các bất đẳng thc ràng buc công suất
phát các nhà máy nhit đin [2].
Đã có nhiều phng pháp áp dụng vào bài toán thy nhit đin nh phng
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 3
pháp lp trình tin hóa EP [1-5], thut toán di truyền (GA) [6-7], phng pháp tìm
kim Gradient (GS) [8], phng pháp mô phỏng luyn kim (SA) [9], vƠ phng
pháp lựa chọn vô tính (CSA) [10]. Theo bài báo [1,2], bài toán thy nhit đin ngn
hn bằng EP vi đt bin Gauss. Phng pháp cho kt qu hợp lý (gần điểm cực
thun ca tối u toƠn cục) vi thi gian tính toán vừa phi. Tuy nhiên phng pháp
này chỉ áp dụng gii cho nhng bài toán đn gin không có nhiều ràng buc [4].
Hn th na, phng pháp nƠy không phi lúc nào cũng cho kt qu gần điểm tối
u toƠn cục. Phng pháp GS [8] thì đã đợc áp dụng gii bài toán vi mô hình nhà
máy phát đin thy đin thông thng có từng khong tuyn tính hay đa thc gần
đùng vi khong tăng đn điu . Tuy nhiên con số gần đùng nƠy dao đng nhiều
nên xem nh không thực t [2]. So sánh kt qu theo [9] thì phng pháp SA có kt
qu tốt hn GS. Nhng các thông số cƠi đặt cho SA rất khó tính và kt qu tính toán
chm khi tính cho h thống ngun có kích thc thực t.
Từ đó cho thấy vic tìm hiểu mt phng gii quyt bài toán tối u mt cách
hiu qu lƠ điều mong muốn và thực t. Qua tìm hiểu về thut toán Cuckoo Search
(CSA), đợc phát triển năm 2009 [12] bi Xin – She Yang Suash Deb, là mt thut
toán lấy cm hng từ vic chim Cuckoo đẻ trng ca chúng vào trong t ch ca
mt t chim loài khác. Kt qu cho thấy CSA là rất kh quan trong vic gii quyt
bài toán tối u. Hn na kt qu tốt hn mt số phng pháp khác nh s trình bày
trong chng 4. Tác gi xin đề xuất áp dụng thut toán này vào gii bài toán “ cực
tiểu chi phí phát đin h thống thy – nhit đin”.
1.3 MC ĐệCH CA Đ TÀI
Cực tiểu hóa chi phí phát đin ngun phát thy-nhit đin, gim thiểu mc
nhỏ nhất chi phí sn xuất ra đin năng đn ni tiêu thụ trong vn hành là mục tiêu
ca bƠi toán điều đ kinh t trong h thống đin vi phng pháp đề xuất là áp
dụng thut toán “Cuckoo Search” lp trình trên phần mềm Matlab.
1.4 TM QUAN TRNG CA Đ TÀI
Hin cha có lun văn, công trình nghiên cu trong nc về áp dụng thut
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 4
toán Cuckoo Search mi ra đi vào bài toán cực tiểu chi phí phát đin h thống
thy – nhit đin cho h thống đin.
1.5 PHM VI NGHIÊN CU
ng dụng trong h thống chỉ vi nhà máy thy đin và nhit đin, không
có các nhà máy khác.
Vic phối hợp các nhà máy thy đin và nhit đin chỉ thực hin trong
thi gian ngn: 1 ngày theo bài toán 1 trình bày trong phần 3.4.1 và 3 ngày
theo bài toán 2 trong phần 3.4.2 vi điều kin bỏ qua tn thất công suất
truyền ti.
1.6 ĐIM MI Đ TÀI
Cho kt qu hi tụ và thi gian tính toán nhanh.
Đ n định cao
Các thông số cƠi đặt ít vƠ phng pháp CS ít phụ thuc vào các thông số
này.
1.7 GIÁ TR THC TIN
Đã có nhiều bƠi toán đợc đặt ra và áp dụng nhiều thut toán gii vi mong
muốn tìm ra phng thc vn hành tối u các nhƠ máy đin trong h thống, mục
đích để đáp ng nhu cầu phụ ti cũng nh gim thiểu chi phí phát đin xuống mc
thấp nhất có thể mà vn thỏa các ràng buc. Mặt khác khi mà các ngun tài nguyên
khoáng sn đang ngƠy cƠng cn kit, ngay c ngun nc trên thợng lu chy về
tng nh vô tn cũng đang dần gim theo thi gian. Thì vic nghiên cu các bài
toán tối u nƠy dần tr thành mối quan tâm ca các nhà nghiên cu. Chính vì vy,
đề tài “Cực tiểu chi phí phát đin h thống thy - nhit đin” s góp phần gii quyt
vấn đề này.
Vi kt qu nghiên cu thì đề tài có thể:
ng dụng cho h thống thy nhit đin trong h thống.
S dụng làm tài liu cho môn vn hành nhà máy và h thống đin
S dụng thut toán và phng pháp nghiên cu cho các nghiên cu khác.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 5
Chng 2
C S LÝ THUYT
2.1 TI U NGUN PHÁT VÀ VN HÀNH KINH
T
2.1.1 Phân b ti u và trao đi công sut kinh
t
Phân bố tối u ngun phát là sự bố trí phát công suất ti các ngun phát sao
cho
chi
phí tiêu hao nhiên liu là thấp nhất, nhng phi đm bo về đ tin cy
cung cấp đin
và
chất lợng đin
năng.
Mt trong nhng bài toán kinh t - kỹ thut khi vn hành và thit k h
thống
đin
là: xác định sự phân bố tối u công suất gia các nhà máy đin trong
h thống đin
nhằm
đáp ng giá trị phụ ti tng cng đã qui
định.
Vic nghiên cu phng thc phân bố tối u công suất trong h thống đin
không
nhng nâng cao tính kinh t trong vn hành mà còn đóng góp vào tính
chính xác và hợp
lí
khi qui hoch, thit k h thống
đin
Trao đi công suất kinh t thực chất là vic mua bán đin sao cho c hai bên
đều
có
lợi, vic trao đi công suất kinh t có thể din ra khi có sự chênh lch
có mc đ
gia
suất tăng chi phí nhiên liu ca hai h
thống.
Trao đi công suất kinh t xy ra khi có sự lựa chọn ngun cung cấp đin
cho
phép,
lấy ví dụ, trong vic sn xuất, bán hoặc mua đin. Trong nhng
trng hợp nh
vy,
quyt định mua hoặc không mua đin đợc dựa trên c s
tng quan kinh t trong
mỗi
trng hợp và các chi phí tăng trng kèm theo
và các giá trị gim phát, các tn
hao
truyền ti (h số pht) cũng đợc tính đn
trong vic phân bố đin đn điểm kt nối
gia
các h
thống.
2.1.2 Yêu cu và vai trò ca vn hành kinh
t
2.1.2.1 Yêu cầu vận hành kinh
tế
Tất c các yêu cầu ca vn hành h thống đin trực tuyn phi đợc thực
hin
ngay
lp tc, và vic sn xuất, phân phối năng lợng s đợc vn hành vi
giá thành nhỏ
nhất.
Các yu tố này thông thng không đợc chú ý ca cng
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 6
đng dân chúng, và họ rất ít
khi
nghĩ đn h thống, trừ khi có rc rối sự cố hay
mất đin, dù là thoáng
qua.
Các yu tố kinh t bị nh hng bi các tác đng ca ngi vn hành bao
gm
phân
bố ti cho thit bị ngun phát, thng là ca nhà máy nhit đin ni mà
các hiu suất
và
giá thánh nhiên liu là các yu tố chính trong giá thành sn
xuất đin. Vic vn
hành
trong các nhà máy thy đin cũng có thể nh hng
đn giá thành phát đin, ni mà
các
khong thi gian trong năm kh năng ngun
nc ln và các khong thi gian còn li
thì
phi cân nhc. Kh năng mua đợc
đin và lịch đi tu hoặc sa cha thit bị, tất c
có
nh hng đn giá thành vn
hành. Ngi điều khiển h thống phi điều khiển mt
cách
cân nhc vi nhng
yu tố
này.
2.1.2.2 Chất lượng phục
vụ
Chất lợng đin năng theo pháp
định:
Chất lợng tần số.
Chất lợng đin áp.
Đ tin cy cung cấp đin hợp lý.
2.1.2.3 Chi phí sản
xuất
Chi phí sn xuất bao
gm
Chi phí nhiên liu.
Tn thất đin năng.
Chi phí bo dỡng định kỳ.
Chi phí để khc phục hu qu, sa cha thit bị hỏng do sự cố.
Chi phí tiền lng.
Khấu hao thit bị.
Vai trò vn hành kinh
t
Vn hành kinh t có thể gim đn mc nhỏ nhất chi phí sn xuất đin năng,
mục tiêu
ca
vic phân bố tối u ngun phát trong h thống đin, bao
gm:
Gim chi phí do nhiên
liu.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 7
Gim tn thất đin
năng.
Các mục tiêu trên đợc thực hin bằng
cách:
Qui hoch thit k h thống đin vi các ch đ kinh t nhất và có đ
các
trang
thit bị cần thit để điều khiển các ch đ vn
hành.
Trong vn hành, lp k hoch vn hành đúng đn và thực hin đợc k
hoch
đó
Tóm li, yêu cầu ca vn hành kinh t h thống đin là đm
bo an toàn tuyt đối cho
h
thống đin, đm bo chất lợng phục vụ,
có chi phí sn xuất, truyền ti và phân phối
thấp
nhất.
2.1.2.4 Giảm chi phí nhiên liệu trong vận
hành
Gim chi phí nhiên liu trong vn hành bao
gm:
u tiên tăng lợng công suất phát ra ti các nhà máy nhit đin gần phụ
ti nhằm gim tn hao truyền ti dn đn gim chi phí tiêu hao nhiên liu
trong toàn h thống.
u tiên tăng lợng công suất phát ra ti các nhà máy nhit đin có tiêu
hao nhiên liu thấp.
Trit để s dụng ngun nc ca nhà máy thy đin, gim đn nhỏ nhất
lợng nc x không qua turbine.
Phối hợp s dụng nc ca nhà máy thy đin vi s dụng các nhà máy
nhit đin và phối hợp gia các nhà máy nhit đin vi nhau sao cho chi
phí sn xuất đin năng là nhỏ nhất.
K hoch vn hành h thống đin đợc thực hin nh
sau:
Lp k hoch khai thác các thy đin cho năm, lợng nc s dụng trong
từng tháng sau đó cho từng tuần l.
Lp k hoch vn hành chi tit cho từng tuần l gm: thành phần t máy
tham giavn hành, lợng nc s dụng trong tuần, trong ngày, trong gi.
Lp k hoch vn hành ngày đêm bằng cách xác định công suất phát từng
gi catừng nhà máy tham gia vn hành, k hoch ngừng và khi đng
li các t máy.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 8
K hoch đợc lp trên c s dự báo nc về các h cha và dự báo phụ
ti dài hn, ngn hn.
K hoch sn xuất bao gm c k hoch bo dỡng định kỳ các t máy
trong
năm.
Để lp đợc các k hoch trên có hai bài toán c s phi s dụng
thng xuyên là
phân
bố công suất tối u gia các nhà máy nhit đin và phân
bố tối u công suất gia các
nhà
máy thy đin và nhit
đin.
2.1.2.5 Giảm tổn thất điện
năng
Gim tn thất đin năng có ý nghĩa rất ln trong vn hành li đin. Gim
tn thất
đin
năng bao gm các bin pháp cần thêm vốn đầu t và các bin pháp
không cần vốn đầu
t.
Có nhng bin pháp thực hin mt lần khi quy hoch thit
k h thống đin nh chọn
dây
dn chống tn thất vầng quang; có bin pháp
đợc chuẩn bị trong quy hoch thit k
và
đợc thực hin trong vn hành nh
phân bố tối u công suất phn kháng, điều chỉnh
đin áp.
2.2 NHÀ MÁY THY ĐIN
2.2.1 S liu thy
văn
Lu lợng nc về hàng năm là thông số ht sc quan trọng vi nhà máy thy
đin
trong
vn hành h thống nhằm đm bo an ninh năng lợng cũng nh kinh t phụ
thuc dòng sông.
Số
liu này gọi là số liu thy văn, là chuỗi số liu quan sát và thống
kê lu lợng nc. Các
trm
quan trc thy văn trên nhng vị trí khác nhau ca dòng
sông có thể ghi trị số lu lợng nc
đo
hàng ngày trong nhiều năm liên tục. Dựa trên
c s chuỗi số liu thy văn ngi ta thit lp
các
loi số liu đặc trng khác nhau cho
dòng sông. Để có đợc c s chuỗi số liu thy văn,
ngi
ta quan sát liên tục từ 50
năm tr lên. Chuỗi số liu thy văn thng đợc thể hin di
dng
bng số
hay
đ
thị.
Có thể thấy rằng, dòng chy tự nhiên trên các con sông phụ thuc vào thi tit,
khí hu.
Ngoài
ra, lu lợng nc này còn có tính chu kì nhiều năm do nh hng ca
địa hình, lực hấp dn
ca
mặt
trăng.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 9
Hình 2.1: S liu thy văn
Biểu đ thy văn có ý nghĩa ln trong vic tính toán thit k và vn hành nhà
máy
thy
đin.
Tuy
nhiên, do đặc tính thay đi ngu nhiên và không chc chn theo
mt quy lut hay
chu
kì nào, các số liu thy văn chỉ có ý nghĩa trung bình xác suất.
Giá trị thực t lu lợng nc
mt thi điểm nào đó có thể sai lch vi giá trị đã
đợc xác định theo biểu đ. Nhng sai số
này
không đáng kể nên biểu đ vn có ý
nghĩa
ln.
2.2.2 Phân loi điu
tit
Ch đ thay đi ca dòng chy tự nhiên thng không phù hợp vi nhu
cầu cung
cấp
đin. Chẳng hn, xét trong chu kỳ 1 năm thì lu lợng nc trên
sông thay đi rất
mnh,
tng ng vi biểu đ thuỷ văn (Hình 2.2a), nh vy
vào mùa có lu lợng nc v
quá
nhiều, không thể s dụng ht theo công suất
vn hành các t máy, còn mùa cn
lợng
nc ca dòng chy quá ít không đáp
ng đ cho nhu cầu phát đin. Xét trong phm
vi
ngn hn, ví dụ mt ngày đêm,
thì lu lợng nc hầu nh cha thay đi, trong khi
đó
biểu đ công suất phụ
ti tng h thống li thay đi rất ln theo ca làm vic ca các
nhà
máy xí nghip
và nhu cầu đin sinh
hot.
Vấn đề đặt ra là có thể tn dụng tối đa kh năng tích nc ca h điều tit
li dòng
chy
nhằm đáp ng tốt nhất cho nhu cầu phát đin (cha nói đn các
loi điều tit khác).
H
càng ln thì hiu qu điều tit càng
cao.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 10
Hình 2.2: Đ th nc v và công sut phát
Mục tiêu chung ca bài toán điều tit dòng chy là nhằm đem li hiu qu
kinh t cao nhất, xét trong phm vi toàn h thống. Tuy nhiên, tuỳ theo điều kin
ngi ta thực hin các bài toán khác nhau, mục tiêu cụ thể ca mỗi trng hợp có
thể không giống nhau, do chỉ khai thác đợc mt phng din duy nhất ca hiu
qu kinh t.
2.2.2.1 Theo thời gian
Theo thi gian, ngi ta chia ra các loi điều tit sau:
- Điều tit
ngày;
- Điều tit tuần;
- Điều tit năm;
- Điều tit nhiều năm;
Vic phơn loi theo thi gian là nhằm xác định khong thi gian thực hin tính
toán điều tit. Vi nhng khong thi gian khác nhau, mô t toán học và hàm mục
tiêu ca bài toán có thể hoƠn toƠn khác nhau. Đó lƠ vì kh năng thực hin điều tit
và hiu qu đem li không giống nhau.
Điu tit ngày
Trong phm vi mt ngƠy đêm, lu lợng ca dòng chy hầu nh không thay
đi trong khi phụ ti h thống li thay đi nhiều, chỉ có thể đặt bƠi toán điều chỉnh
công suất NMTĐ (cũng có nghĩa lƠ thay đi lu lợng dòng chy) sao cho h thống
có lợi nhất. Không có kh năng lƠm tăng thêm sn lợng đin năng cho NMTĐ bi
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 11
lợng nc không đi. Thực ra bƠi toán điều tit nc cho NMTĐ trong trng hợp
này nằm trong bài toán chung ca h thống: phơn bố tối u cho các NMĐ vi h
thống đin hỗn hợp thuỷ nhit đin. Tuy nhiên, xét riêng các NMTĐ ngi ta cũng
thng áp dụng các phng pháp riêng đn gin hn. Kt qu ca bƠi toán điều tit
ngày cũng có dng chung lƠ điều chỉnh công suất NMTĐ theo phần đỉnh ca biểu
đ phụ ti tng h thống (Hình2.3). Khi đó các NMNĐ có kh năng làm vic vi
biểu đ phát bằng phẳng hn.
Điu tit tuần
Điều tit tuần cũng có ý nghĩa tng tự nh điều tit ngƠy. Lu lợng nc
trên sông trong phm vi mt tuần cũng vn đợc coi nh không đi. Các ngày làm
vic (từ th 2 đn th 6) đin năng tiêu thụ nhiều hn ngƠy th 7 và ch nht. Điều
tit tuần thực chất lƠ thay đi trị số lu lợng nc trung bình các ngày trong tuần
để đáp ng sự tăng đin năng s dụng các ngày làm vic (đầu tuần) và gim đin
năng trong các ngƠy nghỉ cuối tuần.
Trên hình 2.4.a,b,c minh họa sự thay đi trị số trung bình ngày về công suất,
lu lợng và mc nc trong h. Đng mc nc v bằng nét đt trên hình 2.4.c
biểu thị sự thay đi mc nc c trong phm vi ngày. Mục tiêu ca điều tit tuần
cũng là gim chi phí vn hành tng trong h thống.
Trị số trung bình công suất, lu lợng nc, mực nc trong h thay đi các
gi trong ngày (hình 2.3), các ngày trong tuần (hình 2.4).
Điu tit năm
So vi điều tit ngƠy vƠ điều tit tuần, điều tit năm có nhng đặc trng hoƠn
toàn khác, không thể coi lu lợng nc trên sông lƠ ít thay đi. Hn na, đơy còn
là nguyên nhân hn ch hiu qu khai thác thy năng ca NMTĐ. Vì vy nhim vụ
ca điều tit năm là làm cho dòng chy đng đều hn nhằm khai thác tối đa năng
lợng ca dòng chy.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 12
Hình 2.3:
Điu tit nc trong ngày
Hình 2.4: Điu tit nc trong tun
Hình 2.5: Điu tit nc trong năm
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 13
Hình 2.5 thể hin hiu qu ca bƠi toán điều tit năm bằng h cha (trng
hợp h đ ln vƠ trng hợp có thể tích hn ch). Nu không điều tit thì vào mùa
lũ, NMTĐ chỉ có thể vn hành vi lu lợng tối đa Q
TD
max
, x toàn b lu lợng
nc thừa, trong khi mùa cn chỉ có thể vn hành vi lu lợng rất nhỏ theo dòng
chy tự nhiên ca dòng sông. Nu h đ ln có thể vn hƠnh quanh năm vi lu
lợng nc cực đi (bằng lu lợng nc trung bình ca dòng sông), toàn b lu
lợng nc thừa tích trong mùa lũ đợc dùng vừa ht trong mùa cn. Khi h có
dung tích hn ch, có mt phần nc thừa trong mùa lũ bị x trƠn. Tuy nhiên, lợng
nc tích lũy đợc đầy h nơng lu lợng nc vn hành trong mùa cn lên thêm
đáng kể, cùng vi ct nc cũng đợc dơng cao. Hiu qu ắtn dụng nc dòng
chy” và hiu qu ắdơng cao ct nc” ca điều tit năm làm sn lợng đin năng
NMTĐ lƠ tăng lên đáng kể.
Ngi ta cũng thng chia bƠi toán điều tit năm thành 2 mùa riêng bit để
gii (mùa nc lên vƠ mùa nc xuống) vì chúng có nhng đặc trng đc lp tng
đối.
Điu tit nhiu năm
Loi điều tit nƠy đợc xét đn khi h có dung tích ln (vợt trên thể tích san
bằng hoàn toàn dòng chy theo chu kỳ 1 năm), trong khi dòng chy bin đng nhiều
vi chu kỳ dài hn (nhiều năm). Nhiều dòng sông có chu kỳ dài hn khá rõ rt, ví dụ
c 6 năm li có 1 năm nc cực đi, mt năm nc cực tiểu (hinh 2.6).
Nu h có dung tích ln, có thể tích đầy h vào cuối nhng năm nc to ri
dùng dần vào na chu kỳ nc cn. Khi h đ ln cũng có thể san bằng hoàn toàn
dòng chy theo chu kỳ nhiều năm. Hình 2.6 v đng cong lũy tích nhiều năm ca
dòng chy có chu kỳ 6 năm. Tng tự nh chu kỳ 1 năm, có thể xác định đợc
dung tích h cha đ ln san bằng hoàn toàn dòng chy nhiều năm theo đng cong
lũy tích.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 14
Hình 2.6: Đng cong lũy tích nhiu năm
2.2.2.2 Theo tính chất điều tiết
Theo tính chất điều tit, ngi ta chia ra 2 loi : Điều tit ngn hn vƠ điều
tit dài hn.
Điu tit ngắn hạn
Trong đó điều tit ngƠy vƠ điều tit tuần tng ng vi điều tit ngn hn, điều
tit mùa, điều tit năm vƠ điều tit nhiều năm tng ng vi điều tit dài hn. Cách
phân loi nh trên không đn thuần chia li khong thi gian mà ch yu là do có
sự khác nhau về tính chất gia điều tit ngn hn vƠ điều tit dài hn.
Điu tit ếài hạn
Vi điều tit dài, thực chất về cách thc điều tit lƠ điều chỉnh li dòng chy
vốn thay đi nhiều tr nên ít thay đi hn cho phù hợp vi nhu cầu cung cấp đin
(đều đặn). Về mục tiêu điều tit thì điều tit dài hn nhằm tn dụng tối đa năng
lợng dòng nc, lƠm tăng sn lợng đin năng ca nhà máy thuỷ đin lên cực đi.
Còn vi điều tit ngn hn, ngợc li, thực hin điều chỉnh dòng chy vốn ít thay
đi tr thƠnh thay đi nhiều hn, phù hợp vi bin đng ca biểu đ công suất ti.
Mục tiêu điều tit là làm gim chi phí vn hành tng ca h thống xuống đn mc
cực tiểu.
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 15
2.2.3 Phân loi nhà máy thy đin
2.2.3.1
Phân loại nhà máy thủy điện dựa vào chiều cao cột
nước
Dựa vào chiều cao ct nc c bn ti các nhà máy thy đin, các nhà
máy
đợc
phân loi nh
sau:
Nhà máy thy đin chiều cao ct nc thấp (di 30
mét)
Các nhà máy thy đin vi chiều cao ct nc thấp là các nhà máy có
chiều
cao
ct nc thng khong vài mét, s dụng đp rất nhỏ hoặc không có
đp mà dựa
vào
kênh dn. Nhà máy thy đin kiểu này không có kh năng cha
nc ln, do đó
công
suất phát phụ thuc vào lu lợng nc theo mùa trên
các con sông. Loi nhà
máy
này thng có công suất đặt bé hn 25 MW và đợc
xem nh là thy đin
nhỏ.
Nhà máy thy đin có chiều cao ct nc trung bình ( khong 30 mét đn
100
mét)
Các nhà máy này s dụng mt cái đp ln nằm vùng núi để có thể to
đợc
h
có kh năng cha khng l. Nc đợc chy từ h thông qua ống dn đn
turbine.
Nhà máy thy đin có chiều cao ct nc
ln
Các nhà máy này vi đa phần đợc xây dựng mt cái đp có kh năng
cha
nc
các mùa nc ln nhằm lu tr s dụng cho các mùa khô hn. Nh
có các nhà
máy
thy đin này mà tính liên tục cung cấp đin ca h thống đợc
n định và đáp
ng
đợc nhu cầu phụ ti. Chiều cao ct nc ca các nhà máy
này tng đối ln,
trên
100 mét. Các nhà máy này đóng góp quan trọng cho h
thống bi kh năng điều
chỉnh
công suất tc thi phát lên h thống ca
chúng.
2.2.3.2 Phân loại nhà máy thủy điện dựa vào đặc tính
tải
Nhà máy thủy điện phát nn ( Base Load
Plants)
Loi nhà máy này cung cấp mt lợng công suất cố định lên li không
phụ
thuc
tng nhu cầu phụ ti. Thi gian vn hành các nhà máy này gần nh
là liên tục
ngoi
trừ trng hợp sa cha hay bo trì định kì. Các nhà máy này
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 16
đợc chỉ định rõ là
các
nhà máy cung cấp công suất nền do có chi phí vn
hành thấp, hiu qu, an toàn
ti
mc công suất phát đang vn hành. Các nhà
máy phát nền không thay đi công
suất
phát theo nhu cầu thay đi công suất ca
ti vì luôn rẻ hn các nhà máy nhit đin
chu
trình kt hợp hay chu trình có chi
phí cao. Rõ ràng rằng các nhà máy này cung
cấp
mt lợng công suất ln vào
h thống. Do đó, nó hiu qu hn khi đợc s dụng
liên
tục để ph toàn b công
suất nền yêu cầu ca phụ ti. Mỗi nhà máy phát mt
lợng
công suất cụ thể từ
tng công suất nền, công suất này chính là đng cong bo
hòa
ca ti h
thống. Đối vi mt h thống cụ thể, các nhà máy này cung cấp khong
30
đn
40 phần trăm công suất cực đi phụ ti. H số mang ti là rất cao. Công suất
đỉnh
trên đ thị thay đi đợc cung cấp bi các nhà máy có công suất nhỏ
hn.
Nhà máy thủy điện phát đỉnh (Peak Load
Plants)
Các nhà máy phát đỉnh do đặc tính vn hành và yêu cầu kinh t đặt ra. Công
suất
phát ra nhằm đáp ng nhu cầu nhng gi cao điểm, cũng chính phần ngọn
ca
đ
thị phụ ti. Nhà máy nhit đin turbine khí, nhà máy thy đin tích năng
đợc s
dụng
ti các thi điểm này, hiu suất ca các nhà máy này khong
60-
70%.
2.2.3.3 Phân loại dựa vào vị
trí
Dựa vào vị trí, nhà máy thy đin đợc chia thành 3
loi:
1. Các nhà máy thy đin trên các dòng sông khác
nhau
2. Các nhà máy thy đin trên cùng dòng sông (chuỗi nhà máy thy đin)
3. Các nhà máy thy đin liên h.
Các nhà máy thy đin trên các dòng sông khác nhau, đợc xây dựng trên
các
dòng sông khác nhau và không phụ thuc ln nhau nh trong hình
2.7.
Các nhà máy thy đin trên cùng dòng sông. Khi các nhà máy thy đin
đợc xây
dựng
trên cùng dòng sông, các nhà máy thy đin bên di phụ thuc
vào các nhà máy
thy
đin bên trên nh trong hình 2.8. Nhà máy thy đin bên
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 17
Hình 2.7: Các nhà máy thy đin trên các dòng sông khác
nhau
di nh hng đn nhà
máy
thy đin phía trên gần nhất bi nh hng ca
mực nc h lu và chiều cao ct
nc
hiu
qu.
Các nhà máy thy đin liên h. Các nhà máy thy đin này đợc xây
dựng trên
cùng
dòng sông hoặc trên các dòng sông khác nhau nh trong hình
2.9.
Hình 2.8: Các nhà máy thy đin trên cùng dòng
sông
Luận văn thạc sĩ GVHD: TS. VÕ NGỌC ĐIU
HVTH: Đào Thanh Tâm Trang 18
Hình 2.9: Các nhà máy thy đin liên
h
2.2.4 Mô hình toán hc các nhà máy thy
đin
Các mô hình c bn đợc xây dựng từ mối quan h gia công suất phát ra
bi các t máy và thể tích nc x qua turbine, q (m3) và chiều cao ct nc hiu
qu h (m). Các
mô
hình đợc toán học đợc xây dựng nh sau
:
2.2.4.1 Mô hình
Glimn-Kirchmayer
Mô hình này [26] đợc định nghĩa theo lợng nc x định mc là hàm
toán học
phụ
thuc vào chiều cao ct nc h và công suất phát P có
dng:
q= K.ψ(h).Φ(P) (2.1)
Trong đó:
Hằng số tỉ
l
Hàm ψ(h),Φ(P) đợc định nghĩa là hàm bc hai, tc là:
ψ(h) = ah
2
+ bh + c Trong đó a,b,c lƠ các h số.
ψ(h) = xP
2
+ yP + z Trong đó a,b,c lƠ các h số.