Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi trường trên xe gắn máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 132 trang )

Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thưởng HVTH: Huỳnh Thanh Bảnh

viii

DANH SÁCH CÁC BNG

Bng
Trang
Bảng 2.1 Điện thế và điện dung một số loại accu
23
Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật xe điện Sh mi
46
Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật động cơ GX100
47
Bảng 4.1 Đo công suất điện động cơ DC
60
Bảng 4.2 Đo công suất của máy phát
61
Bảng 4.3 Bảng số liệu thử nghiệm bộ dò điện áp
63
Bảng 4.4 Bảng số liệu thử nghiệm quãng đường đi được khi sử dụng
accu
64
Bảng 4.5 Bảng số liệu thử nghiệm quãng đường đi được khi sử dụng
động cơ nhiệt
65
Bảng 4.6 Bảng số liệu qui định mức khí thải đối với ô tô, xe máy


66
Bảng 4.7 Bảng số liệu đo khí xả xe Future neo
68
Bảng 4.8 Bảng số liệu đo khí xả xe điện – nhiệt
68
Bảng 4.9 Bảng số liệu so sánh kết quả đo đạt khí xả
70









Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thưởng HVTH: Huỳnh Thanh Bảnh

ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH

HÌNH
TRANG
Hình 1.1 Xe điện xưa và nay
8

Hình 1.2 Honda hybrid scooter
13
Hình 1.3 eCycle hybrid
13
Hình 1.4 Xe FA – 801; Mặt đồng hồ và công tắc chuyển đổi
14
Hình 2.1 Xe máy điện
19
Hình 2.2 Xe đạp điện
20
Hình 2.3 Các bộ phận của xe máy điện
20
Hình 2.4 Biểu đồ so sánh dung lượng một số loại Accu
23
Hình 2.5 Cấu tạo chung một loại Accu axit chì loại kín.
24
Hình 2.6 Cấu tạo Accu axit chì loại kín kiểu VRLA.
26
Hình 2.7 Quá trình điện hóa trong Accu axít - chì loại kín
26
Hình 2.8 Đặc tuyến dòng điện nạp Accu phương pháp truyền thống
27
Hình 2.9 Đặc tuyến dòng nạp theo phương pháp nạp 2 nấc
28
Hình 2.10 Động cơ điện có chổi than
29
Hình 2.11 Mặt cắt dọc và cắt ngang của một động cơ điện điển hình
29
Hình 2.12 Stator, chổi than và giá đỡ
30

Hình 2.13 Rotor
31
Hình 2.14 Sơ đồ đấu dây động cơ điện
32
Hình 2.15 Cấu tạo động cơ BLDC
33
Hình 2.16 Nam châm được đặt trên rotor BLDC
33
Hình 2.17 Kiểu rotor nam châm dán ngoài bề mặt
34
Hình 2.18 Kiểu rotor nam châm nằm bên trong
35
Hình 2.19 Giản đồ so sánh dạng sóng sin ba pha và DC ba pha
35
Hình 2.20 Giản đồ dòng điện tương ứng ba pha của dây quấn stator
36
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thưởng HVTH: Huỳnh Thanh Bảnh

x

Hình 2.21 Tích hợp cảm biến Hall vào một IC
37
Hình 2.22 Đặt cảm biến Hall bên trong động cơ
37
Hình 2.23 Tín hiệu cảm biến Hall và dòng điện tương ứng các pha
37

Hình 2.24 Giản đồ xung điều khiển PWM kênh trên
39
Hình 2.25 Mạch sạc nguồn xe điện
40
Hình 2.26 Hình chụp board mạch nạp điện accu
41
Hình 2.27 Sơ đồ khối xe điện
41
Hình 3.1 Tổng quan hệ thống xe điện - nhiệt
44
Hình 3.2 Xe máy điện Sh mi
45
Hình 3.3 Động cơ GX100
46
Hình 3.4 Vô lăng, mâm điện
48
Hình 3.5 Hệ thống khởi động
48
Hình 3.6 Mặt cắt ngang hệ thống khởi động ACG
49
Hình 3.7 Khi ACG đóng vai trò là máy phát
49
Hình 3.8 Sơ đồ kết cấu hệ thống ACG
50
Hình 3.9 Hình chụp truyền động dẫn động máy phát
51
Hình 3.10 Sơ đồ khối hệ thống sạc accu
52
Hình 3.11 Hình chụp mâm lửa nguyên thủy và mâm lửa đã quấn thêm
52

Hình 3.12 Lưu đồ điều khiển
53
Hình 3.13 Hình chụp board điều khiển
53
Hình 3.14 Sơ đồ đấu dây hệ thống khởi động kiểu xe PCX
54
Hình 3.15 Sơ đồ đấu dây hệ thống sạc kiểu xe PCX
55
Hình 3.16Hình chụp sơ đồ đấu dây hệ thống đề / sạc
56
Hình 3.17 Đấu dây toàn bộ hệ thống
56
Hình 4.1 Sơ đồ kết nối các đồng hồ đo kiểm
59
Hình 4.2 Hình chụp đo công suất động cơ điện DC
59
Hình 4.3 Sơ đồ kết nối các đồng hồ đo kiểm
61
Hình 4.4Hình chụp đo công suất máy phát
61
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thưởng HVTH: Huỳnh Thanh Bảnh

xi

Hình 4.5Hình chụp khoa cơ khí – công nghệ Trường ĐH Nông Lâm
66

Hình 4.6 Hình chụp màn hình hiện thị của máy đo KOEN KEG-500
67
Hình 4.7 Hình chụp đo khí xả xe Future neo
68
Hình 4.8Hình chụp đo khí xả xe điện – nhiệt
68
Hình 4.9Hình chụp đấu dây và bố trí các bộ phận trên xe điện – thiệt
70
Hình 4.10Hình chụp xe điện – nhiệt hoàn chỉnh
70



Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

1

MC LC
Trang tựa TRANG
Quyết định giao đề tài
LỦ lịch cá nhân i
Li cam đoan iii
Li cm ơn iv
Tóm tắt v
ABSTRACT vi
Danh sách các chữ viết tắt vii

Danh sách các bng viii
Danh sách các hình ix
Chng 1 TNG QUAN 8
1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu 8
1
.2 Các kết qu nghiên cứu trong và ngoài nớc đư công bố 10
1.2.1 Trong nớc …… 10
1.2.2 Ngoài nớc 13
1.3 Mc tiêu ca đề tài
15
1.4 Phơng pháp nghiên cứu
16
1.5 Giới hạn phạm vi nghiên cứu ca đề tài 17
1.6 Nội dung nghiên cứu 17
Chng 2. C S LÝ THUYT 19
2.1 Cách phân biệt xe đạp điện và xe máy điện 19
2.2 Các bộ phận chính ca một xe máy điện 20
2.3 Nguồn accu 21
2.3.1 Nhiệm v 21
2.3.2 Phân loại Accu 22
2.3.3 Cutạo ca Accu axít - chì loại kín 23
2.3.3.1 Cu tạochung 23
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

2


2.3.3.2 Sự khác biệt cơ bn trong cu tạogiữa VRLA và Accu truyền thống 25
2.3.3.3 Quá trình điện hóa trongAccu axít - chì loạikín 26
2.3.3.4 Chếđộnạpvàphóng caAccu 27
2.4 Máy điện một chiều DC 28
2.4.1 Máy điện một chiều DC dùng chổi than 28
2.4.2 Động cơ điện một chiều không chổi than BLDC (Brushles Dc motor) 32
2.5 Hộp nạp điện cho accu 39
2.6 Hộp điều khiển 41
Chng 3: CÁC PHNG ÁN THIT K VÀ LA CHN GII PHÁP 44
3.1 Chọn xe gắn máy điện nguyên thy 44
3.2 Chọn động cơ làm nguồn lực dẫn động máy phát điện 46
3.3 Chọn máy phát điện dùng làm nguồn sạc accu 47
3.4 Thiết kế khớp nối dẫn động máy phát 50
3.5 Thiết kế chế tạo bộ sạc accu 51
3.6 Thiết kế chế tạo bộ điều khiển dò điện áp accu 52
3.7 Đu dây hệ thống 54
3.7.1 Đu dây hệ thống khi động / sạc kiểu xe PCX và vận hành thử 54
3.7.2 Đu dây toàn bộ hệ thống xe điện - nhiệt 56
Chng 4: TH NGHIM VÀ ĐO ĐT KT QU 58
4.1 Mc đích, nội dung thực nghiệm 58
4.2 Đo công sut động cơ điện DC và ca máy phát 58
4.3 Thử nghiệm kiểm tra hoạt động ca bộ điều khiển dò điện áp accu 62
4.4 Thử nghiệm quưng đng đi đc khi sử dng accu và nhiên liệu xăng 63
4.5 Thử nghiệm đánh giá chỉ tiêu ô nhiễm môi trng 65
4.6 Đánh giá sn phẩm và chi phí khai thác 69
Kt luận – kin ngh 71
Kết luận 71
Hớng phát triển 71
Kiến nghị 72
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi

trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

3

TÀI LIU THAM KHO 72
TRANG PH LC……………………………………………………………… 74


Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

4

M ĐU
Hiện nay,vn đề khan hiếm dần nguồn nhiên liệu truyền thống và ô nhiễm
môi trng do khí thi và tiếng ồn đang là vn đề quan tâm ca toàn thế giới. Theo
ớc tính ca cơ quan năng lng quốc tế, tốc độ khai thác và tiêu th năng lng
tăng nhanh nh hiện nay thì các sn phẩm ca dầu mỏ sẽ bị cạn kiệt chỉ trong vòng
30 năm nữa. Trong thi gian sắp tới, dầu thô sẽ khan hiếm và giá không ngừng tăng
cao, các động cơ sử dng nguồn nhiên liệu truyền thống này sẽ dần bị loại bỏ. Đây
sẽ là một thách thức rt lớn cho ngành công nghiệp ôtô – xe máy. Nh vậy tiết kiệm
nhiên liệu và gim ô nhiễm môi trng là vn đề cp thiết hiện nay trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng.
Để thực hiện đc vn đề cp thiết này các nhà nghiên cứu trong và ngoài

nớc đư tập trung nghiên cứu và đa ra các gii pháp c thể nh: phun xăng điện tử
FI,phun LPG, hydro nén, kết hp hai hay nhiều loại năng lng trên một sn phẩm
nh xe lai Hybrid…. Ngi nghiên cứu chọn đề tài “Nghiên cứu một số gii pháp
tiết kiệm nhiên liệu và gim ô nhiễm môi trng trên xe gắn máy” với một số gii
pháp nh: sử dng bộ trộn nhiên liệu bên ngoài trớc khi đa vào buồng đốt, kết
hp hai loại năng lng điện – nhiệt. Tuy nhiên gii pháp dùng bộ trộn nhiên liệu
trớc khi đa vào buồng đốt mặc dù ngi nghiên cứu đư có thực hiện nhng kết
qu thử nghiệm không đạt yêu cầu, không tiết kiệm nhiên liệu so với xe trớc khi
ci tiến. Còn gii pháp kết hp hai loại năng lng điện – nhiệt (xe lai điện - nhiệt)
đư đáp ứng đc gần nh hầu hết các tiêu chuẩn về ô nhiễm do khí thi, tiết kiệm
nhiên liệu và ô nhiễm do tiếng ồn. Khi gii pháp này đc thực hiện sẽ khắc phc
đc tồn tại cố hữu ca xe điện đó là bị khống chế quưng đng đi đc do hết
bình. Để thực hiện vn đề này cần trang bị thêm cho xe máy điện một động cơ và
một máy phát điện có công sut nhỏ đ để phát điện và nạp cho accu. Mc đích là
để nạp điện kịp thi cho accu khi cần di chuyển với quưng đng dài hơn mức
khống chế ca xe điện nhằm làm cho xe điện ngày một thỏa mưn hơn nhu cầu ca
ngi tiêu dùng.
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

5

Mc đích, đối tng vƠ phm vi nghiên cứu
Mc đích ca đề tài: xây dựng cơ s lỦ luận và thực tiễn tác động vào hệ
thống điều khiển sạc accu trên xe gắn máy điện cho phép gim chi phí nhiên liệu và
ô nhiễm môi trng.
Đối tng nghiên cứu ca đề tài là nghiên cứu kh năng lắp thêm động cơ và

máy phát điện trên xe máy điện nguyên thy để nạp điện bổ sung cho accu nhằm
kéo dài quưng đng xe chạy.
Trong phạm vi nghiên cứu ca đề tài tác gi sẽ tiến hành các nhiệm v c thể
sau:
- Chọn xe máy điện nguyên thy phc v cho việc nghiên cứu đm bo các yêu cầu
về giá c, kiểu dáng và đặc biệt là có đ không gian để bố trí các thiết bị bổ sung
phc v cho việc nghiên cứu.
- Chọn động cơ kéo và máy phát điện phù hp dùng để phát điện nạp bổ sung cho
xemáy điện trong quá trình hoạt động.
- Nghiên cứu tổng thành hệ thống điện trên xe gắn máy điện.
- Chọn lựa gii pháp, thiết kế, chế tạo bộ nâng điện áp nguồn ba pha xoay chiều
dạng xung 12v lên 48v (DC), nạp cho accu xe điện.
- Thiết kế, chế tạo bộ dò dung lng còn lại trên accu xe điện từ đó tự động điều
khiển khi động động cơ nhiệt kéo máy phát phát điện nạp bù cho accu và cp năng
lng cho xe hoạt động, đồng thi nhận dạng và điều khiển tắt máy khi accu đư
đc nạp tơng đối đầy điện.
- Nghiên cứu vị trí lắp đặt động cơ, bộ phận phát điện, bộ nạp, bộ dò điện áp và đu
dây hệ thống.
- Thực hiện lắp đặt tổng thành bộ nạp bổ sung và vận hành thử hệ thống.
- Thực nghiệm đo quưng đng đi đc từ lúc accu đầy điện đến khi accu hết điện
hoàn toàn.
- Thực nghiệm đo quưng đng đi đc khi xe vận hành bằng động cơ nạp bổ sung
/ lng nhiên liệu cố định.
- Thực nghiệm đo kiểm mức độ phát thi ô nhiễm ra môi trng trên động cơ nhiệt.
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh


6

- Thực nghiệm so sánh tổng quưng đng đi đc giữa động cơ nhiệt thuần túy và
động cơ điện – nhiệt / cùng một lơng nhiên liệu.
- So sánh chi phí / km đối với từng loại hệ thống.
ụ nghĩa khoa hc vƠ thc tin của đề tƠi
Theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ca Th tớng Chính ph ban hành về
việc quy định lộ trình áp dng tiêu chuẩn khí thi đối với ôtô, môtô 2 bánh sn xut,
lắp ráp trong nớc và nhập khẩu mới.
Từ ngày 1.1.2017, các loại xe ô tô, sn xut, lắp ráp và nhập khẩu mới phi
áp dng tiểu chuẩn khí thi mức 4 (tơng ứng với mức tiêu chuẩn khí thi Euro 4
đc quy định kỹ thuật về khí thi xe cơ giới ca y ban Kinh tế châu Âu hoặc
trong chỉ thị ca Liên minh châu Âu); mô tô hai bánh sn xut, lắp ráp và nhập khẩu
mới phi áp dng tiêu chuẩn khí thi mức 3 (tơng ứng với mức tiêu chuẩn khí thi
Euro 3).
Đặc biệt, giai đoạn 2011 - 2012, Th tớng Chính ph cũng đư phê duyệt cho
ngành giao thông vận ti Đề án về Kiểm soát khí thi mô tô, xe gắn máy tham gia
giao thông tại các tỉnh, thành phố lớn. Đề án đư góp phần không nhỏ vào việc gim
thiểu ô nhiễm môi trng từ các hoạt động giao thông vận ti.
Theo đó, Đề án đư đặt ra mc tiêu cho giai đoạn 2013 - 2015: thực hiện kiểm
định đạt tiêu chuẩn khí thi từ (80 – 90)% số lng xe mô tô, xe gắn máy tham gia
giao thông tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; m rộng mạng lới cơ
s kiểm định để thực hiện việc kiểm định đạt tiêu chuẩn khí thi đối với 60% số
lng xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các thành phố loại 1 và loại 2.
Khuyến khích sự phát triển ca các phơng tiện giao thông sử dng năng
lng sạch nh: khí thiên nhiên, khí hóa lỏng, cồn nhiên liệu, biodiesel và điện.
Ngoài ra, việc tiến hành thu phí môi trng đối với các phơng tiện tham gia giao
thông cũng cần đc xem xét nh một gii pháp nâng cao Ủ thức, trách nhiệm ngi
dân với môi trng. [6]
Nh vậy theo lộ trình này thì xe sử dng nhiên liệu sạch và xe điện sẽ là

hớng phát triển tích cực trong tơng lai gần. Do đó việc nghiên cứu tính toán
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

7

chuyển đổi động cơ xe gắn máy điện vốn tồn tại nhiều hạn chế sang động cơ điện –
nhiệt vốn tiêu tốn ít nhiên liệu nhằm gim ô nhiễm môi trng là nhu cầu cp thiết
mang tính thi sự. Thành công ca đề tài sẽ đem lại li ích thiết thực cho ngi sử
dng, đồng thi góp phần làm gim ô nhiễm môi trng.
Thuyết minh ca đề tài sẽ đc mô t rõ ràng về cu tạo, nguyên lỦ. Sn
phẩm ca đề tài góp phần đa dạng hóa nguồn t liệu trong chuyên môn; là t liệu
quan trọng để phc v cho việc ging dạy, nghiên cứu khoa học và triển khai ứng
dng vào sn xut.







Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh


8

Chng 1 TNG QUAN
1.1 Tng quan về lĩnh vc nghiên cứu
Theo dự báo ca các chuyên gia nớc ngoài thì lng dầu thô trên thế giới
ngày càng cạn kiệt. Đối với Việt Nam cũng không ngoại lệ. Theo báo cáo ca Viện
Chiến lc Bộ Kế hoạch & Đầu t, Viện Năng lng Việt Nam, Tổng công ty Than
Việt Nam, Petro Việt Nam, hơn 10 năm qua  nớc ta, việc khai thác năng lng sơ
cp (than, dầu khí, thuỷ năng) tăng trung bình 16,4%/năm. Sử dng năng lng sơ
cp tăng bình quân trên10%/năm nguồn năng lng từ bên ngoài. Nh vậy, nếu có
khai thác một cách kinh tế, thì dầu khí cũng chỉ đ dùng trong vòng 30 - 40 năm sẽ
cạn dần. Với việc sử dng năng lng nh trên hàng năm thi ra môi trng rt
nhiều khói, bi và các cht gây ô nhiễm môi trng khác. [1]
Theo thống kê ca Tổ chức Y tế thế giới, hiện khu vực Đông Nam Á
và Thái Bình Dơng mỗi năm có 530.000 ngi chết vì các bệnh đng hô hp
liên quan đến ô nhiễm không khí. Nguyên nhân hàng đầu gây ô nhiễm là sử dng
quá nhiều ô tô và xe gắn máy. Lng phát thi gây ô nhiễm ca xe gắn máy và ô tô
chiếm khong (30 – 70) % tình trạng ô nhiễm không khí  các thành phố Châu Á và
hậu qu do ô nhiễm không khí gây thiệt hại (2 – 4) % GDP. Các quốc gia bắt đầu áp
dng những biện pháp chế tài đối với các phơng tiện thi ra các khí thi độc hại.
Trong tơng lai, xe gắn máy hay thậm chí là xe ôtô sử dng nhiên liệu xăng sẽ bị
cm lu hành trong một số vùng nội thành là một điều không tránh khỏi.
Theo số liệu thống kê ca Bộ Giao thông vận ti, trong quí 1/2013 có 28.535
ôtô đăng kỦ mới, nâng tổng số ôtô trên c nớc lên 2.033.265 xe và có 691.599 xe
máy đăng kỦ, nâng tổng số xe máy ca c nớc lên 37.023.078 xe. Trong đó có trên
¾ lng xe máy vẫn đang sử dng bộ chế hòa khí (BCHK). [2]

Thy đc thực trạng trên đó, các nhà khoa học trong và ngoài nớc đư tìm ra
các gii pháp xúc tiến nghiên cứu và ứng dng những công nghệ mới với mc đích
gim thiểu các cht độc hại trong khí thi, tiết kiệm nhiên liệu và khai thác có hiệu

qu các nguồn nhiên liệu sạch nh: Sử dng LPG, Biogas, cồn, dầu thực vật, sử
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

9

dng 2 nguồn nhiênliệucùnglúc,xechạyđiện, đặc biệt nht trong việc nghiên cứu các
sn phẩm vừa tiết kiệm nhiên liệu vừa thân thiện với môi trng hiện nay phi kể
đến là dòng xe lai Hybrid. Đơn cử đại diện ca dòng xe này là hưng Toyota kể từ
khi xut hiện dòng xe Hybrid thơng mại đầu tiên vào tháng 8/1997 đến 31/12/2013
tính chung cho c nhưn xe Toyota và Lexus, nhà sn xut xe Nhật đư bán đc
6,072 triệu chiếc xe sử dng động cơ hybrid (kết hp động cơ xăng và động cơ
điện) trên phạm vi toàn cầu.
Đại diện Toyota cho biết, hơn 6 triệu xe hybrid đư bán ra thị trng từ năm
1997 đư giúp gim khong 41 triệu tn khí thi CO2 và tiết kiệm 15 triệu kilo lít
xăng (1 kilo lít = 1.000 lít) nếu so với cùng số lng xe có cùng dung tích. [3]
Không chỉ có thay đổi  nhận thức ca ngi tiêu dùng, một số nớc nh
Mỹ, Nhật hay tại châu Âu chính quyền đư có những chính sách hỗ tr sự phát triển
ca các hybrid, xe điện nh: tạo điều khiện cho nghiên cứu, hỗ tr phát triển cơ s
hạ tầng cần thiết, gim thuế thậm chí là siết chặt mức khí thi đối với xe hơi mới.
Về phía nhà sn xut, ngoài việc tung ra những mẫu xe hybrid tiết kiệm
nhiên liệu nhiều thơng hiệu xe hơi đư có những đầu t nghiêm túc trong việc phát
triển công nghệ liên quan đến dòng xe này.
Qua những vn đề nêu trên ta thy rằng sự phát triển ca ô tô điện, xe lai
hybrid là nhu cầu tt yếu và sẽ vơn xa hơn trong tơng lai. Bên cạnh sự phát triển
ca ô tô thì xe máy điện cũng đư phát triển một bớc dài. Xe máy điện xut hiện lần
đầu tiên vào năm 1895, Ogden Bolton Jr đư đc cp bằng sáng chế tại Hoa Kỳ cho

một chiếc xe đạp chạy bằng pin với 6 cực và chuyển mạch trực tiếp (DC),động cơ
trung tâm gắn kết trong bánh xe phía sau.
Hai năm sau đó,vào năm 1897, Ô-sê W. Libbey phát minh ra một chiếc xe
điện (US Patent), nó đc chạy bi 1 động cơ điện công sut gp đôi, động cơ này
đc thiết kế bên trong trung tâm trc ca bánh xe. Sau đó, vào những năm cuối
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

10

1990 Giant Lafree đư tái phát minh và ci tiến nó thành những chiếc xe đạp điện
Giant đẹp và thi trang nh hiện nay.

Hình 1.1 Xe điện xa và nay
ớc lng từ năm 1993-2004, sn xut xe đạp điện tăng trng khong
35%. Tuy nhiên, theo Gardner năm 1995 sn xut xe đạp thng xuyên gim so với
mức đỉnh 107 triệu đơn vị. Nhìn chung đư có sự gia tăng về phạm vi và tốc độ tăng
trng loại xe này.
Vào năm 2001, các thuật ngữ nh xe đạp năng lng, xe đạp chân hỗ tr, và
xe đạp tr lực đư đc đề cập rt nhiều. Các loại xe điện này đư đc nghiên cứu,
phát triển cho ra nhiều mô hình ca xe đạp điện với kiểu dáng hiện đại, ci tiến về
tốc độ với vận tốc có thể đạt tới 80 km/h.
Trớc đây, một số xe đạp điện sử dng các loại pin axit chì cồng kềnh và đắt
tiền, Tuy nhiên sau đó ngi ta trang bị pin Li-ion nhẹ hơn.Nh ứng dng công
nghệ tiên tiến giúp tăng dung lng pin nên những chiếc xe điện đi mới có thể
vt qua hành trình dài gần trăm cây số chỉ với một lần sạc.
Đến trớc năm 2007, xe điện đc cho là chiếm từ 10% đến 20% tt c các

xe hai bánh trên các đng phố ca nhiều thành phố lớn. Từ những phát minh và
sáng chế ban đầu, chiếc xe điện ngày nay đư đc ci tiến rt nhiều về mẫu mư, tính
năng và công dng ca nó, đa dạng và phù hp với mọi lứa tuổi.
1
.2 Các kt qu nghiên cứu trong vƠ ngoƠi nớc đƣ công bố

1.2.1 Trong nớc
Nhu cầu sử dng nhiên liệu ngày càng gia tăng cộng với giá nhiên liệu liên
tc tăng cao nên nhu cầu sử dng xe điện, ngày càng phổ biến do đáp ứng đc
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

11

nhiều yêu cầu nh đi học, đi làm, đi dạo ca giới trẻ  các thành phố lớn và đư tr
thành phơng tiện giao thông khá quen thuộc trên đng phố
Xe điện, xe lai đc sử dng ngày càng nhiều nh có mức giá hp lỦ, u thế
về tiết kiệm chi phí khi hoạt động so với xe máy, đi lại thuận tiện, nên thi gian gần
đây, sức mua ca loại phơng tiện giao thông này ngày càng tăng do các yếu tố sau:
- Thứ nht là các nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ) ngày càng cạn kiệt, giá c ngày
càng cao. Do vậy để hạn chế sử dng, các quốc gia trên thế giới đều áp dng nhiều
loại thuế, phí
- Thứ hai, nhiều thành phố lớn trên thế giới đư cm lu thông xe có động cơ sử
dng xăng, dầu theo biển số chẵn lẻ, hoặc cm vào các khu phố.
- Thứ ba, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều dành ngân sách đáng kể cho nghiên
cứu phát triển pin, động cơ điện để sn xut xe đạp điện, xe máy điện và ô tô điện;
đồng thi có nhiều chính sách hỗ tr cho việc sử dng, lu hành các loại xe này: bỏ

hẳn các loại thuế, phí đánh vào dòng xe thân thiện môi trng này.
- Thứ t, hiệu qu kinh tế về giá thành và tính tiện ích khi sử dng đư là lựa chọn
ca ngi tiêu dùng.
Hiện nay vn đề khó khăn nht cn tr sự phát triển ca xe điện vẫn là vn
đề về pin và hệ thống cơ s hạ tầng sạc điện; thi gian nạp điện và tuổi thọ khai thác
ca bộ accu. Đây là vn đề lớn mà các hưng xe đều quan tâm và cũng từ đây những
phát minh về xe máy lai bắt đầu xut hiện nhằm góp phần làm đng phố sẽ xanh
sạch hơn vì không còn ô nhiễm do khói bi, khí thi và c tiếng ồn.
- Tham gia vào chơng trình tiết kiệm nhiên liệu và ci thiện và bo vệ môi trng,
trong nớc đư có một số công trình nghiên cứu đc công bố và ứng dng đó là: bộ
xử lỦ khí x trên xe gắn máy ca Viện Khoa học vật liệu, Sử dng LPG trên xe gắn
máy và xe buỦt nhỏ ca GS-TSKH Bùi Văn Ga. [4]
- Hiện nay các học viên Cao học ca Trng ĐHSP Kỹ thuật Tp HCM cũng đư
nghiên

Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

12

cứu chế tạo thành công một số gii pháp tiết kiệm nhiên liệu nh:
+
Trần Quốc Cng (2006), Nghiên cứu chế tạo mạch điều khiển phun ồăng dùng vi
điều khiển, Đề tài Thạc sỹ Kỹ thuật. Trng Đại học S Phạm Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh.

+ Phan Tn Tài (2009), Nghiên cứu chế tạo hệ thống phun LPG trên ồe gắn máy.

Đề tài Thạc sỹ Kỹ thuật. Trng Đại học S Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh.

+ Nguyễn Văn Giao (2009), Nghiên cứu vấn đề tiết kiệm nhiên liệu cho ô tô
xemáy.
Đề tài Thạc sỹ Kỹ thuật. Trng Đại học S Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ
Chí Minh.
+ Lâm Bá Nha (2009), Nghiên cứu chuỔển đi hệ thống đánh lửa bán dẫn sang
đánh lửa trực tiếp.
Đề tài Thạc sỹ Kỹ thuật. Trng Đại học S Phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nguyễn Thanh Tùng (2008), Nghiên cứu chuỔển đi và đánh giá động cơ chế hoà
khí sang phun ồăng điện tử
(Động cơ TOYOTA 5A-F). Đề tài Thạc sỹ Kỹ thuật.
Trng Đại học S Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Tt c các đề tài trên đều tập trung vào việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo,
hoặc ci tạo thêm trên các sn phẩm là động cơ chạy loại nhiên liệu truyền thống,
với mc tiêu hớng đến là tiết kiệm nhiên liệu và gim ô nhiễm môi trng. Tuy
nhiên vẫn cha thy nhiều nghiên cứu về vn đề xe hybrid (xe lai) và nếu có thì
những sn phẩm nghiên cứu vẫn tập trung vào xe sử dng động cơ nhiệt. Hiện nay
trong nớc vẫn cha thy xut hiện một kiểu xe gắn máy điện - nhiệt nào đc thiết
kế và chế tạo hoàn chỉnh mang nhưn hiệu Việt Nam phù hp với điều kiện sử dng
trong nớc. Mà chỉ có một số đề tài nghiên cứu về xe gắn máy hybridnh:
- Thiết kế xe máy hybrid, tác gi Bùi Văn Ga – Nguyễn Quân – Nguyễn Hơng, tạp
chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng số 4(33), 2009 [5].
- Nghiên cứu, thiết kế, lắp đặt động cơ lai trên xe gắn máy, tác gi Phạm Quốc
Phong,
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ



CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

13

Trng đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh, 2007.
1.2.2 NgoƠi nớc
Một số nớc nh Nhật, Anh và Thái Lan đư chế tạo và tung ra thị trng một
sốmẫu xe máy hybrid. Điển hình hưng Honda đư giới thiệu mẫu xe lai “scooter” với
kh năng gim khí thi gây ô nhiễm môi trng và tiết kiệm nhiên liệu. Xe lai này
kết hp hoạt động ca một động cơ đốt trong phun xăng điện tử 50cc và một động
cơ điện kiểu xoay chiều đồng bộ gắn trực tiếp vào bánh sau ca xe. Hệ thống sử
dng một bình Accu niken-hyđro để lu trữ năng lng. Khi chạy trên đng bằng
phẳng trong thành phố, một mình động cơ điện sẽ dẫn động xe chạy với tốc độ đạt
30 km/h. Khi cần lực phát động lớn nh tăng tốc hoặc lên dốc thì động cơ đốt trong
sẽ kết với động cơ điện thông qua bộ truyền động đai vô cp để tăng thêm công sut
kéo. Để tận dng năng lng, khi xe gim tốc hoặc xuống dốc thì động cơ điện sẽ
tr thành máy phát điện nạp điện vào Accu. Mẫu xe này có hiệu xut rt cao và
gim đc 37% nồng độ CO trong khí thi so với xe gắn máy cùng công sut.

Hình 1.2Honda hybrid scooterHình 1.3eCycle hybrid
Xe eCycle hybrid với động cơ 250cc, trọng lng nhẹ, ít gây ô nhiễm môi
trng cũng nh kh năng hưm tái sinh năng lng đạt hiệu qu cao. Kh năng tăng
tốc từ 0-100 km/h trong thi gian 6 giây và tốc độ tối đa 120km/h. Tiêu th nhiên
liệu 50km/lít với lng phát sinh khí thi rt thp. Khối hybrid ca eCycle đạt đc
công sut 42V x 400A = 16800W, khối lu trữ điện ca chiếc xe này bao gồm ba
Accu 14V. Các bánh xe mâm đúc bằng nhôm đng kính 40cm, hộp số hai tốc độ
và dẫn động bằng xích. Khối lng ca chiếc xe máy hybrid eCycle khong 100 kg.
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ



CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

14

Một loại xe gắn máy lai khác đc Công ty FUSEN ca Thái Lan sn xut là
chiếc FA – 801 (Hybrid 80
CC
– 500W). Nó chạy bằng một động cơ điện có công
sut 500W và một động cơ đốt trong 80cc. Khi xe hoạt động  tốc độ dới 35km/h,
động cơ điện sẽ hoạt động. Khi xe đạt tốc độ 35km/h, hộp điều khiển điện tử sẽ
khi động động cơ đốt trong và ngắt động cơ điện. Khi tốc độ xe thp hơn 35km/h,
hệ thống điều khiển điện tử lại điều khiển cho xe hoạt động bằng động cơ điện. Trên
tay lái ca xe có nút chọn chế độ chạy xe  2 trạng thái: chế độ chạy điện và chế độ
chạy lai (hybrid).Loại xe này có các u điểm:
- Tiết kiệm nhiên liệu và gim sự ô nhiễm môi trng khi chạy  chế độ lai
(hybrid).
- Hoạt động êm và không ô nhiễm môi trng khi chạy  chế độ xe điện.
Các đặc tính kỹ thuật của xe
- Công sut động cơ điện: 500W có thể kéo xe chạy đạt 50km/h, quưng đng xe
chạy hết bình Accu là 90km.
- Bộ nguồn Accu: 12V-17AH x 4bình.
- Nạp lại Accu: 1,8A trong thi gian từ (4 – 6) gi.
- Tốc độ cực đại ca xe đạt: 90km/h.

Hình 1.4 XeFA – 801; Mặt đồng hồ và công tắc chuyển đổi
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ



CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

15

Qua phân tích nh trên ta thy rằng xe máy điện là một lựa chọn tốt nht
trong trong thi điểm hiện tại vì chúng không quá ph thuộc vào nguồn dầu mỏ
ngày càng cạn kiệt. Năng lng sử dng là thy điện (năng lng tái sinh) giá thành
rt thp do đc bo tr từ phía chính ph. Đặc biệt khi sử dng loại phơng tiện
này thì môi trng hoàn toàn không bị ô nhiễm kể c tiếng ồn. Tuy nhiên loại
phơng tiện này vẫn tồn tại một số hạn chế nht định:
- Quưng đng đi đc trong ngày ˂ quưng đng cho phép / 1 lần nạp điện (hạn
chế quưng đng di chuyển).
- Sau khi hết điện, xe điện cần khong (8 - 10) gi để nạp đầy điện tr lại gây mt
thi gian và bt tiện.
Đây là một trong những hạn chế cơ bn mà các dòng xe điện thuần túy đều
mắc phi và cũng chính là nguyên nhân làm cho xe điện không thật sự phổ biến.
Vậy để khắc phc những hạn chế đc xem là cố hữu ca các dòng xe máy điện
hiện nay ngi nghiên cứu chọn đề tài “Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm
nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi trường trên xe gắn máy”.Trong nội dung này
ngi nghiên cứu tập trung chuyên sâu vào các gii pháp ci thiện hiệu qu khai
thác xe điện khi sử dng trong hành trình xa ngoài tầm giới hạn ca xe bằng cách
trang bị thêm hệ thống sạc điện bổ sung bằng động cơ nhiệt.
1.3 Mc tiêu của đề tài
 các nớc phát triển cuộc chạy đua tìm nguồn năng lng sạch cho xe cơ
giới nói chung có từ rt lâu, theo xu hớngchung đứng đầu là các phơng tiện chạy
bằng điện, kế đến là điện – nhiệt, phơng tiện chạy bằng pin nhiên liệu là ứng viên
thứ ba trong cuộc chạy đua này.
Trong điều kiện nớc ta từ nay đến 2020, ô tô và xe gắn máy chạy bằng điện
kết hp nạp điện bổ sung bằng động cơ nhiệt chạy bằng xăng là phù hp nht. Thật

vậy qua phân tích trên ta thy cơ s hạ tầng  nớc ta phát triển cha phù hp chỉ
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

16

thích hp cho ô tô cá nhân c nhỏ và xe gắn máy. Về mặt năng lng thì điện ca
chúng ta sn xut ch yếu bằng thy điện, nguồn dầu mỏ ca ta còn khá nhiều, hiện
nay nhà máy lọc dầu Dung Qut đ cung cp một lng lớn năng lng cho đt
nớc.
Nhu cầu sử dng xe cơ giới trong tơng lai là xu thế tt yếu ca xư hội phát
triển. Nớc ta có thị trng nội địa lớn với hơn 88 triệu ngi cùng với xu thế hòa
nhập kinh tế khu vực (AFTA) và thế giới (WHO) đây là một thị trng rt lớn đối
với các nhà sn xut ô tô, xe máy thế giới. Việc thâm nhập ồ ạt các loại phơng tiện
ngoại cỡ không phù hp hạ tầng cơ s gây vn nạn về ách tắc giao thông, các loại
xe máy giá rẻ kém cht lng gây nên biết bao phiền toái về tai nạn giao thông và ô
nhiễm môi trng mặc khác chúng làm mt thị phần một số sn phẩm công nghiệp
ca đt nớc.
Đề tài “Nghiên cứu một số gii pháp tiết kiệm nhiên liệu và gim ô nhiễm
môi trng trên xe gắn máy” đặt nền tn cho việc nghiên cứu, thiết kế một sn
phẩm xe máy điện – nhiệt phù hp với điều kiện sử dng trong nớc, giá thành vừa
phi, hiệu sut sử dng năng lng cao và mức độ phát thi ô nhiễm môi trng
thp. Tóm lại đề tài là bớc khi đầu, bớc tiếp theo là thiết kế, lắp đặt hoàn chỉnh
xe gắn máy “điện - nhiệt” tại Việt Nam với mc tiêu hớng tới là:
- Nâng cao điều kiện sống ca ngi dân.
-
Tiết kiệm năng lng và gim ô nhiễm môi trng trong giao thông vận ti.

- Ci tiến sn phẩm công nghiệp mang li thế cạnh tranh lớn.
- Góp phần vào việc phát triển ngành công nghiệp xe máy điện tại Việt Nam.
1.4 Phng pháp nghiên cứu

- Phơng pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập thông tin về các loại xe hybrid, xe điện,
xe gắn máy và điều khiển tự động qua sách vỡ và các phơng tiện truyền thông.
- Tham kho Ủ kiến các chuyên gia.
-
Sử dng các phần mềm Microsoft Office, AutoCAD, để thực hiện lập trình điều
khiển, lập các bng vẽ gia công, lắp ghép cơ cu trên xe.
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

17

- Phơng pháp thực nghiệm: thực hiện gia công cơ khí để ci tiến, chế tạo và lắp đặt
các chi tiết, sử dng các thiết bị kiểm tra, đo kiểm các thông số trên sn phẩm đối
chiếu với các tính toán ban đầu và điều chỉnh lại cho hp lỦ hơn. Đồng thi rút ra
kết luận làm cơ s cho việc ci tiến sn phẩm sau này.
-
Thực hiện nghiên cứu, lắp ghép tổng thành hệ thống nạp bổ sung lên đông cơ xe
gắn máy điện.
- Thực nghiệm đo đạc các chỉ tiêu về tổng quưng đng đi đc và mức tiêu hao
nhiên liệu trên từng kiểu khai thác.
- Thực nghiệm đo đạt mức độ phát thi ô nhiễm ra môi trng ca động cơ nhiệt.
- Tính toán mức chi phí / km cho từng kiểu khai thác.
- So sánh, đánh giá các chỉ tiêu về mức tiêu hao nhiên liệu, chi phí / km cho từng

kiểu khai thác.
1.5 Giới hn phm vi nghiên cứu của đề tƠi
- Chỉ thực hiện nghiên cứu trên động cơ xe gắn máy điện thuần túy.
- Nghiên cứu chọn lựa một số gii pháp nạp điện bổ sung.
- Kho sát đánh giá chi phí năng lng / km hành trình trên xe sử dng thuần túy
độngcơ xăng và kiểu sử dng thuần túy điện năng tích trữ ca bình từ nguồn điện
lới.
1.6 Nội dung nghiên cứu
Nội dung ca đề tài ngoài phần m đầu và kết luận đc chia thành 4 chơng
Chơng 1 – Tổng quan
Chơng 2 – Cơ s lỦ thuyết
Chơng 3 – Các phơng án thiết kế và lựa chọn gii pháp kh thi
Chơng 4 – Thực nghiệm đo đạt kết qu
Các kết qu c thể ca đề tài:
- Ci tạo thành công xe máy điện – nhiệt phù hp nhu cầu ngi sử dng.
- Thiết kế chế tạo thành công mạch điều khiển lập trình kiểm soát chế độ hoạt động
ca accu xe máy điện nhằm tự điều khiển nạp bổ sung khi cần thiết.
- Thực nghiệm đánh giá so sánh.
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

18

Kt luận chng 1
Trong tình hình khó khăn nh hiện nay, đi sống ngi dân cha đc nâng
cao, giá dầu luôn biến động theo chiều hớng tăng, môi trng ngày càng ô nhiễm,
khí hậu trái đt ngày một nóng thêm. Đây là một thực tế khó khăn chung mà chúng

ta cần phi góp phần ci thiện nhằm bo sức khỏe cộng đồng, cũng nh ca chính
bn thân.
Qua phân tích các kết qu nghiên cứu trong và ngoài nớc ta nhận thy rằng
tt c các nghiên cứu, các đề tài mặc dù đi theo những hớng khác nhau nhng đều
hớng vào một mc tiêu duy nht là tiết kiệm nhiên liệu và gim ô nhiễm môi
trng. Đề tài nghiên cứu xe máy điện – nhiệt cũng không nằm ngoài mc tiêu trên.
Vậy để hiểu rõ thêm xe máy điện gồm các bộ phận gì, cu tạo và nguyên lỦ
hoạt động ra sao, ta đi vào phần tiếp theo  chơng 2.





Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

19

Chng 2. C S Lụ THUYT
Do nội dung đề tài ta cần sử dng xe điện làm xe nguyên thy để nghiên cứu
và ci tiến thêm. Nên công việc đầu tiên mà ta cần chính là tìm hiểu cu tạo tổng
thành ca xe điện xem chúng đc cu tạo cơ bn từ những bộ phận nào, nguyên lý
ca chúng ra sau, điều khiển (nếu có) nh thế nào. Sau khi nắm rõ đc vn đề ta
mới tiến hành ci tiến thêm.
2.1 Cách phân bit xe đp đin vƠ xe máy đin
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cht lng, an toàn kỹ thuật và bo vệ
môi trng đối với mô tô, xe gắn máy (QCVN 14: 2011/BGTVT) đc Bộ Giao

thông vận ti ban hành, xe máy điện là loại xe có động cơ điện công sut lớn nht
không lớn hơn 4kW, có vận tốc thiết kế lớn nht không lớn hơn 50km/h.

Hình 2.1 Xe máy điện
Về xe đạp điện, căn cứ quy chuâ
̉
n ky
̃
thuâ
̣
t quôc gia (QCV68:2013/BGTVT)
ca Bộ Giao thông vận ti quy định : Xe đa
̣
p điê
̣
n la

loa
̣
i xe co


̣
n tôc thiêt kê lơ

n
nhât không qua

25km/h va


khôi lơ
̣
ng xe (bao gôm ca
̉
accu) không qua

40kg. Xe
đơ
̣
c vâ
̣
n ha

nh băng đô
̣
ng cơ điê
̣
n mô
̣
t chiêu co

cô ng suât không qua

250W hoă
̣
c
đơ
̣
c vận ha


nh băng cơ câu đa
̣
p băng chân co

trơ
̣
l
̣
c băng đô
̣
ng cơ điê
̣
n mô
̣
t
chiêu.[7]
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

20


Hình 2.2 Xe đạp điện
Vậy theo quy chuẩn ca Bộ Giao thông vận ti ban hành thì cách phân biệt
trên ta thy sự khác biệt cơ bn giữa xe máy điện và xe đạp điện xét về mặt kết cu
chính là công sut động cơ điện một chiều và tốc độ thiết kế ca xe. Còn về hình
dáng bên ngoài thì ta dễ dàng nhận thy xe đạp điện có gắn thêm hai bàn đạp dùng

để đạp ph động cơ điện khi xe lên dốc. Ngoài ra hai bàn đạp này còn dùng để dự
phòng khi xe hết điện (hết bình) ta vẫn có thể đi lại trên chính chiếc xe ca mình
bằng cách đạp chân.
2.2 Các bộ phận chính của một xe máy đin
Một xe máy điện hoàn chỉnh có kết cu gồm bốn bộ phận cơ bn sau:
- Nguồn accu.
- Motor dùng làm nguồn động lực.
- Hộp nạp điện cho accu.
- Hộp điều khiển.

Hình 2.3 Các bộ phận ca xe máy điện
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi
trường trên ồe gắn máỔ


CBHD: TS. Trần Thanh Thng HVTH: Huỳnh Thanh Bnh

21

2.3 Ngun accu
2.3.1 Nhimv
Accu trên xe điện ch yếu để cung cp điện cho động cơ điện dới dạng
nguồn điện một chiều, hoạt động liên tc, thng dùng loại Accu có điện áp danh
định là 12V, với các yêu cầu cơ bn sau:
- Cung cp điện áp ổn định và dung lng đ lớn để xe hoạtđộng.
- Thi gian sử dng lâu, bo trì đơngin, hoặc không cần bo trì.
- Chịu đc rung xóc và các điều kiện ca môi trngkhixechạy.
Accudùngchoxe điệnlà
loạiAccuphóngđiệnliêntcdùngchođộngcơđiệnhoặccácphtikhácmà
khôngcódòngnạpbổsungthngxuyên,loạinàythngbịphóngcạnkiệt

gầnhếttrớckhiđcnạplại(phónggầnhết80%khiđcnạpđầy) vàđc gọi là Deep
Cycle Battery (Accu dân dng).
độngcơtrênôtô,mộtmáyphátđiệnmộtchiềuhaymáyphátxoaychiều
nạpliêntcchoAccu vàAccugầnnhkhôngbaogiphóngđiệncạnkiệt,
chỉphóngđiệnđộtngộtrtngắn(Accukhiđộng)chođếnkhimáypháthoạt động sẽ cp
điện cho xe ô tô vận hành và nạp Accu.
Accu“DeepCycle”thìvậnhànhvớirtnhiềulầnphóngcạn.Accu “DeepCycle”
đcthiếtkếđặcbiệtvớicáchoạtchtđậmđặchơnvànhững
bncựcdàyhơnđểchịuđcsựphóngđiệncạnsauhàngtrămlầnphóng kiệt (500 lần).
Nóđcgiacngthêmbằngvỏbọcvàcácváchngănbằngnhựacólớithuỷ tinh hp th
(Absorbed Glass Mat) để gim sự rơi rnghoạt cht trên bn cực.
Accu khi động, trái lại nó sử dnghoạtcht xốp và bn cựcmỏng đểphátra
mộtdòng điệncng độlớntrongthi điểmngắnvớimộtnănglngkhi
độnglớnnht.Chutrìnhnàylặplạinhiềulầnsẽlàmyếuđibncựcdơng và các hoạt cht sẽ
rơi rngkhỏibn cực.

×