vii
Trang
i
ii
iii
iv
vii
xi
xii
xiv
1
1. 1
2. 2
3. 3
4 3
5. 3
6. . 3
7. 4
8. 4
5
5
1.1. 5
1.1.1. 5
1.1.2. 8
1.2. 10
1.3. 11
1.3.1. 13
1.3.2. 14
1.3.3. 15
viii
1.3.4. 15
1.3.5. 16
1.3.5.1 . 17
1.3.5.2. 17
1.3.5.3. 18
1.3.6. 18
1.4. 21
1.4.1. 21
1.4.2. 22
1.4.3. 23
1.4.4. 23
1.5. 24
1.5.1. 24
1.5.2. 25
1.5.3. . 25
1.5.4. 26
27
THÔNG 28
28
29
29
31
35
36
ix
38
2.4.1.
38
48
57
59
3.1. .59
59
59
3.1.3 60
3.2 61
62
77
77
77
77
78
79
79
79
81
81
85
91
92
x
92
93
94
94
xi
CN : Công
GD
GDHN
GD & và
GV : Giáo viên
HN
HS
THCN
THCS
THPT
xii
Tên
Trang
Định hướng nội dung hướng nghiệp chuyên ban
15
Nội dung hoạt động giáo dục HN từ khối 9 đến khối 12
22
Các trường THPT trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
32
Giới thiệu môn công nghệ lớp 11
35
Giáo viên tại một số trường trên địa bàn thành phố
Thủ Dầu Một được chọn để khảo sát
43
Kết quả khảo sát GV về sự cần thiết của công tác HN
43
Kết quả khảo sát GV về hình thức HN hiệu quả
44
Kết quả khảo sát GV về hiệu quả công tác HN
45
Kết quả khảo sát GV về tâm lý HS khi học môn công
nghệ 11
46
Kết quả khảo sát GV về cách dạy môn công nghệ
47
Nhận định về môn công nghệ của GV
48
Kết quả khảo sát GV về khả năng định hướng nghề
nghiệp của môn công nghệ
49
Kết quả khảo sát GV về việc thực hiện định hướng
nghề nghiệp trong môn công nghệ
50
Những yếu tố gây khó khăn khi đinh hướng nghề
nghiệp trong môn công nghệ
51
Kết quả khảo sát GV về tính khả thi của việc tích hợp
HN vào môn công nghệ
52
HS tại một số trường THPT trên địa bàn thành phố
Thủ Dầu Một được chọn để khảo sát
54
Kết quả khảo sát HS về sự cần thiết của HN
54
Kết quả khảo sát HS về hiệu quả của công tác HN
55
Mức độ hiểu biết ngành nghề của HS
56
xiii
Tên
Trang
Môn học có định hướng nghề nghiệp cho HS
57
Mức độ thích thú của HS khi học công nghệ
58
Nhận định của HS về môn công nghệ
59
Kết quả khảo sát HS về việc phân tích ngành nghề
của GV công nghệ
60
Mong muốn được trang bị kiến thức nghề nghiệp
thông qua môn công nghệ của HS
61
Kết quả kiểm tra lần 1
87
Kết quả kiểm tra lần 2
88
Kết quả ý kiến GV về hoạt động của HS tham gia học
tập
90
Kết quả ý kiến GV về thái độ khi thảo luận của HS
90
Kết quả khảo sát GV về việc tổ chức dạy tích hợp
91
Kết quả khảo sát GV về hiệu quả của việc HN
92
Kết quả lấy ý kiến GV về việc tích hợp HN vào môn
công nghệ
93
Kết quả lấy ý kiến HS về mức độ hứng thú khi học
môn công nghệ
94
Kết quả khảo sát HS về nội dung môn công nghệ
95
Kết quả khảo sát mức độ tự tin của HS khi chọn
ngành nghề
96
Kết quả khảo sát HS về phương pháp mà GV sử dụng
97
Kết quả khảo sát HS về sự cần thiết của môn công
nghệ
99
xiv
Trang
Mối quan hệ giữa Mục tiêu – Nội dung – Phương
pháp
24
Vai trò của GV và HS trong các phương pháp dạy
học
25
Hình 1.1
Sơ đồ các giai đoạn HN
14
Hình 1.2
Tam giác HN của K.K.Platonov
19
Hình 3.1
Quy trình tích hợp hoạt động HN trong môn công
nghệ 11
68
Kết quả khảo sát GV về sự cần thiết của công tác
HN
44
2.2
Kết quả khảo sát GV về hình thức HN hiệu quả
45
Kết quả khảo sát GV về hiệu quả công tác HN
46
Kết quả khảo sát GV về tâm lý HS khi học môn
công nghệ 11
47
Kết quả khảo sát GV về cách thức dạy môn công
nghệ
48
Nhận định về môn công nghệ của GV
49
Kết quả khảo sát GV về khả năng định hướng nghề
nghiệp của môn công nghệ
50
Kết quả khảo sát GV về việc thực hiện định hướng
nghề nghiệp trong môn công nghệ
51
Những yếu tố gây khó khăn khi định hướng nghề
nghiệp trong môn công nghệ
52
Kết quả khảo sát GV về tính khả thi của việc tích
hợp HN vào môn công nghệ
53
Kết quả khảo sát HS về sự cần thiết của HN
55
xv
Kết quả khảo sát HS về hiệu quả của công tác HN
56
Mức độ hiểu biết ngành nghề của HS
57
Môn học có định hướng nghề nghiệp cho HS
58
Mức độ thích thú của HS khi học môn công nghệ
59
Nhận định của HS về môn công nghệ lớp 11
60
Kết quả khảo sát HS về việc phân tích ngành nghề
của GV công nghệ
61
Mong muốn được trang bị kiến thức nghề nghiệp
thông qua môn CN của HS
62
Thống kê học lực của HS
88
Thống kê học lực của lớp thực nghiệm và đối chứng
sau bài kiểm tra lần 2
89
Tỉ lệ % GV đánh giá về hoạt động của HS
90
Ý kiến GV về thái độ của HS khi tham gia thảo luận
91
Thống kê ý kiến của GV về việc dạy tích hợp
92
3.6
Tỉ lệ % ý kiến GV về hiệu quả hoạt động HN
93
Tỉ lệ % ý kiến GV về việc tích hợp HN vào môn CN
94
Đánh giá mức độ hứng thú của HS đối với môn CN
95
Đánh giá nhận xét của HS về nội dung môn CN
96
Tỉ lệ % HS tự tin khi lựa chọn ngành nghề
97
Mức độ ủng hộ của HS đối với phương pháp dạy
của GV
98
Tỉ lệ % ý kiến của HS về sự cần thiết của môn CN
99
1
PHN M U
1. Lý do ch tài:
Việt Nam là quc gia luôn có những ch trng, chính sách đ cao phát triển
giáo dc, NhƠ nc coi giáo dc vƠ đƠo to cùng vi khoa học và công nghệ là quc
sách hƠng đầu, là nn tảng vƠ đng lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đi hóa đất
nc. Chính vì th việc phát triển giáo dc là mt tin đ quan trọng trong quá trình
phát triển đất nc. Mt trong những t tng quan trọng đi vi giáo dc Việt
Nam lƠ đƠo to ngun nhân lực đáp ng nhu cầu xã hi, để có ngun nhân lực tham
gia vào hot đng chung ca xã hi thì công tác hng nghiệp ni lên là mt trong
những hot đng có vai trò quan trọng chin lợc. Hng nghiệp nhằm góp phần
phân b hợp lý và sử dng có hiệu quả ngun nhân lực, vn quý ca đất nc để
phc v cho sự phát triển kinh t - xã hi, do vy hng nghiệp có mt Ủ nghƿa to
ln, quan trọng trong quá trình phát triển nhân lực ca mt quc gia.
Việt Nam, công tác t vấn ngh đợc Viện Khoa Học Giáo Dc đ cp ti
ngay khi tin hành thực nghiệm đa công tác hng nghiệp vƠo trng ph thông
(1975 ậ 1976). Ngày 19/03/1981 Chính ph ban hành quyt định 126/CP (ph lc
1) “V công tác hng nghiệp trong trng ph thông và việc sử dng hợp lý HS
các cấp ph thông c s và ph thông trung học tt nghiệp ra trng”. Tip theo B
giáo dc đƣ ban hƠnh thông t s 31/TT (ph lc 2) hng dn thực hiện quyt định
126/CP trong đó lu Ủ đn công tác t vấn ngh cho HS. Các quyt định vƠ thông t
trên đợc xem nh lƠ c s pháp lý quan trọng cho công tác t vấn hng nghiệp
cho HS trong các trng học.
Điu 27 ca lut giáo dc năm 2005 qui định: “Giáo dc THPT nhằm giúp
HS cng c và phát triển những kt quả ca giáo dc THCS, hoàn thiện học vấn
ph thông và có những hiểu bit thông thng v kỹ thut vƠ hng nghiệp, có điu
kiện phát huy năng lực cá nhơn để lựa chọn hng phát triển, tip tc học đi học,
cao đẳng, trung cấp, học ngh hoặc đi vƠo cuc sng lao đng”.
Hng nghiệp, phát triển kin thc ngh nghiệp cũng nh việc chọn ngh
ca học sinh nhất là vi học sinh trung học ph thông giúp cho chính những học
sinh đó có c hi tìm hiểu, nhn định v mc đích, trách nhiệm ca ngh nghiệp,
2
giúp họ xây dựng đợc những Ủ tng thích đáng nhằm hình thành cho họ mt ngh
nghiệp tng lai thích hợp. Hng nghiệp không chỉ quan trọng đi vi từng cá
nhơn, gia đình học sinh mƠ còn liên quan đn lợi ích ca cả cng đng xã hi. Tuy
nhiên, thực t cho thấy, học sinh đ xô vƠo đi học trong khi trng ngh tuyển sinh
không đ chỉ tiêu, chính điu này to nên sự mất cơn đi trong phơn công lao đng
xã hi, gây hn ch cho việc phát triển nhân lực, phc v nc nhà. Mt trong
những lý do gây hiện tợng học sinh chỉ chú tơm vƠo các trng đi học theo xu th
xã hi mƠ không căn c trên năng lực, điu kiện bản thân là do cải cách giáo dc
cha chú trọng đn cải cách s phm, đặc biệt lƠ phng pháp dy học và t chc
hot đng hng nghiệp đi vi học sinh THPT lƠ cha hiệu quả.
Thi gian qua đƣ có nhiu đ tài khoa học nghiên cu v lƿnh lực hng
nghiệp cho học sinh ph thông, tuy nhiên nghiên cu v hot đng hng nghiệp
đi vi học sinh thông qua các môn học cha nhiu. Trong khi những môn học này
rất gần vi các lƿnh vực sản xuất, công việc hàng ngày, thông qua các môn học ta có
thể khi dy đợc nim đam mê vƠ năng khiu ca học sinh Chính vì vy, việc
hng nghiệp thông qua các môn học là cần thit.
Từ những lỦ do trên vƠ để góp phần tìm hiểu v hot đng hng nghiệp và
cải tin hot đng hng nghiệp để đa vƠo dy lng trong các môn học nhằm
nâng cao hiệu quả hot đng nƠy, ngi nghiên cu thực hiện nghiên cu đ tài:
“Tích hợp hot đng hng nghiệp vào môn công nghệ lp 11 ti các trng THPT
ca thành ph Th Dầu Mt, tỉnh Bình Dng”.
2. Mc tiêu nghiên cu
Tích hợp hot đng hng nghiệp cho học sinh thông qua môn học công
nghệ lp 11 nhằm định hng ngh nghiệp trong lƿnh vực c khí ch to vƠ đng
c đt trong cho học sinh bc trung ph thông trung học đáp ng nhu cầu xã hi,
đng thi lƠm tăng hng thú ca học sinh đi vi môn học nhằm nâng cao chất
lợng b môn.
3. Nhim v nghiên cu
Nghiên cu các khái niệm và thut ngữ liên quan đn tích hợp và công tác
GDHN bc THPT.
3
Khảo sát vƠ đánh giá thực trng hng nghiệp học sinh và dy môn công
nghệ các trng THPT ti thành ph Th Dầu Mt, tỉnh Bình Dng.
Xây dựng bài giảng tích hợp HN vào môn công nghệ.
Thực nghiệm s phm để đánh giá tính khả thi và khoa học hiệu quả các giải
pháp đợc đ xuất.
4. ng và khách th nghiên cu
Đi tợng nghiên cu là hot đng hng nghiệp cho học sinh THPT ti
thành ph Th Dầu Mt, tỉnh Bình Dng.
Khách thể nghiên cu là học sinh, giáo viên, hot đng hng nghiệp, hot
đng dy và học môn công nghệ ti mt s trng THPT trên địa bàn thành ph
Th Dầu Mt, tỉnh Bình Dng.
5. Gi thuyt nghiên cu
Nu tin hành các giải pháp tích hợp giáo dc hng nghiệp mt cách hợp lý
trong quá trình dy học b môn công nghệ lp 11ti trng THPT thì góp phần
nâng cao chất lợng GDHN trong lƿnh vực kỹ thut các trng THPT ti thành ph
Th Dầu Mt, tỉnh Bình Dng vƠ nơng cao chất lợng dy và học môn công nghệ.
6. u
6.1. u lý thuyt
- Nghiên cu tài liệu liên quan đn đ tài lun văn.
- Nghiên cu các văn bản v đng li, ch trng, chính sách ca Đảng và Nhà
nc v giáo dc, đƠo to, đặc biệt là giáo dc hng nghiệp.
- Nghiên cu các văn bản pháp qui nh Lut Giáo dc
- Nghiên cu ni dung chng trình vƠ hình thc t chc hot đng GDHN.
- Nghiên cu v ni dung, chng trình, mc tiêu môn công nghệ 11.
6.2. u tra bng phiu hi ý kin
Sử dng bảng câu hi trắc nghiệm để lấy ý kin từ phía HS và giáo viên
nhằm xác định thực trng dy và học môn CN và hot đng HN ti trng THPT.
6.3. Thc nghim
Tin hành thực nghiệm s phm cho 2 lp, 1 lp thực nghiệm và mt lp đi
chng nhằm đánh giá hiệu quả ca việc tích hợp hot đng HN vào môn CN lp 11.
4
6.4. ng kê toán hc
Dùng các phng pháp thng kê toán học để tng hợp, phân tích kt quả
khảo sát. Xử lý s liệu thu thp đợc bằng phần mm Exel.
6.5.
Tham khảo ý kin ca các cán b quản lý, GV để tìm hiểu quan điểm, kinh
nghiệm v hot đng hng nghiệp cho học sinh THPT.
Tham khảo ý kin ca các GV b môn, ban giám hiệu v hiệu quả ca bài
dy bằng cách mi GV dự gi vƠ đánh giá tit dy thông qua phiu dự gi.
7. Gii hn c tài:
Do quy mô ca đ tài và thi gian nghiên cu nên ngi nghiên cu gii hn
đ tài trong phm vi nghiên cu sau:
- Nghiên cu thực trng hot đng hng nghiệp học sinh THPT trên địa bàn
thành ph Th Dầu Mt, tỉnh Bình Dng.
- Minh ho và thực nghiệm s phm mt s bài giảng tích hợp giáo dc hng
nghiệp trong dy học công nghệ 11.
- Địa điểm: Các trng THPT trên địa bàn thành ph Th Dầu Mt, tỉnh Bình
Dng.
8. Nhi c tài
V lý lun: Mt s vấn đ có Ủ nghƿa lỦ lun v đi mi đa công tác giáo
dc hng nghiệp vào dy học môn công nghệ ti trng THPT nói chung và công
nghệ 11 nói riêng.
V thc tin: Mt s biện pháp tích hợp giáo dc hng nghiệp trong dy
học công nghệ ti trng THPT.
5
PHN NI DUNG
LÝ LUN C TÀI
1.1. Nghiên cc và th gii
1.1.1. V nghiên cu trên th gii
Hng nghiệp là mt hot đng giáo dc quan trọng đi vi học sinh ph
thông nhằm thực hiện mc tiêu giáo dc toàn diện, lƠ bc khi đầu quan trọng ca
quá trình phát triển ngun nhân lực xã hi. Do đó, các nc có nn giáo dc tiên
tin, hot đng hng nghiệp rất đợc coi trọng.
Sau Hi nghị quc t năm 1921 Bacxelona, khái niệm hng nghiệp đƣ
đợc truyn bá rng rƣi. Phòng hng nghiệp đầu tiên đƣ đợc thành lp ti Boston
năm 1915 Đc, Pháp, Anh và Mỹ. Đc, năm 1925 ậ 1926 đƣ có 567 phòng t
vấn ngh nghiệp đặc biệt, đƣ nghiên cu gần 400.000 thanh niên trong mt năm.
Vào thi kỳ này, Anh đƣ thƠnh lp đợc mt hi đng quc gia đặc biệt nghiên
cu v vấn đ này [1, tr55].
Pháp thành lp Viện Quc gia nghiên cu v Lao đng vƠ Hng nghiệp
từ năm 1928, đn năm 1975, đƣ tin hành cải cách giáo dc để hiện đi hoá nn giáo
dc,chú Ủ đặc biệt chăm lo giảng dy lao đng và ngh nghiệp cho học sinh. Nhà
nc Pháp coi trọng đƠo to đi ngũ cán b làm công tác giáo dc vƠ t vấn tâm lý
hng nghiệp.
VƠo năm 1849, Pháp đƣ xuất hiện cun sách di nhan đ "Hng dn lựa
chọn ngh".
Hiện nay, Pháp thực hiện công tác hng nghiệp không những cho học sinh
ph thông mà còn cả vi ngi ln theo mt tip cn mi. Đó lƠ kt hợp các hng
cung cấp thông tin v th gii ngh nghiệp, v đặc điểm lao đng ca từng ngh, v
các trng đƠo to ngh giúp ngi học có nhu cầu thông tin để so sánh lựa chọn.
Mặt khác nhƠ trng t chc các phng pháp nh giáo viên quan sát, tìm hiểu
nhiu mặt liên quan đn ngh nghiệp tng lai ca trò, còn các chuyên gia tâm lý
hng nghiệp, thầy thuc trng học tin hành các kiểm tra v nhân học, tâm lý, y
học đi vi học sinh. Trên c s đó, nhƠ trng hay nhƠ t vấn đa ra những t vấn
6
tâm lý v chọn ngh, để từng học sinh tự quyt định sự chọn ngh lần đầu, hay điu
chỉnh chọn ngh, thay đi ngh. Căn c vào nhiệm v ca từng loi cán b làm
công tác hng nghiệp mà t chc đƠo to nhà giáo dc hay chuyên gia hng
nghiệp khác nhau làm việc ti các loi trng, các c quan quản lý giáo dc các cấp
hay các trung tơm thông tin vƠ t vấn ngh ca nhƠ nc hay trong doanh nghiệp.
Không chỉ chú trọng công tác HN các b môn v HN, mà trong dy học các b
môn khoa học khác cũng có ni dung GDHN.
Ti Anh, học sinh trong giai đon từ 11 đn 14 tui vƠ giai đon từ 14 đn 16
tui có thể lựa chọn ngh nghiệp cho mình theo bảng danh mc và khi hoàn thành
chng trình hng nghiệp này, họ s nhn đợc mt chng chỉ để lƠm c s cho
việc nhn đợc bằng quc gia… Mc đích ca giáo dc ph thông là nhằm trang bị
cho học sinh vn kin thc tip thu chng trình đƠo to hng nghiệp và giáo dc
đi học những giai đon sau. Tất cả các học sinh 16 tui đu phải có hai tuần thử
việc các công ty địa phng nh lƠ mt phần ca chng trình đƠo to hng
nghiệp chung [2, tr 287]
Đc, việc định hng ngh cho học sinh đợc thực hiện ngay từ lp đầu
cấp, khi vào lp 6 căn c vào kt quả học tp trc đó cùng vi kt quả bài test, học
sinh s đợc sắp xp vƠo các trng kỹ thut hay ph thông, mà đây thì hầu ht
vƠo các trng kỹ thut. Đa s thanh niên sau khi tt nghiệp bc ph cp giáo dc
đu theo học từ 2 đn 3,5 năm hai ni lƠ trong xí nghiệp và ti trng dy ngh
(đợc gọi là hệ thng kép Duales System). Xí nghiệp lƠ ni học ngh ch yu
Đc. Việc đƠo to ngh trng học đợc cấp chi phí bi các bang, còn chi phí
hot đng đƠo to ngh các xí nghiệp thì do các xí nghiệp đảm nhn [2, tr346].
Đi vi Nht Bản, nc này sm quan tâm giải quyt tt mi quan hệ giữa
học vấn văn hoá ph thông vi kin thc và kỹ năng lao đng - ngh nghiệp tất cả
các bc học. Có khoảng 27,9% s trng ph thông trung học vừa học văn hoá ph
thông vừa học các môn học kỹ thut thuc các lƿnh vực c khí, ng nghiệp, công
nghiệp, nông nghiệp, dịch v vv… Sau cấp II có đn 94% học sinh vào cấp III,
trong đó 70% học sinh theo học loi hình trng PT c bản vƠ 30% HS theo hng
học ngh [3, tr3] các trng THPT, 3 năm học đợc phơn chia nh sau: Năm th
7
nhất ca trng THPT lƠ chng trình giáo dc ph thông dành cho tất cả học sinh;
Năm th hai chng trình chia thƠnh dự bị đi học và dy ngh; Năm th ba là
chng trình phi hợp toàn diện _ chng trình dƠnh cho học sinh s lên học đi
học đợc chia thành khoa học nhơn văn vƠ khoa học công nghệ. Vì vy ngay cả các
trng THPT cũng có 3 chuyên ngƠnh sau khi tt nghiệp… Ngay lp học đầu tiên
bc THPT nn GD Nht Bản đƣ quan tơm đn công tác hng nghiệp cho HS, tùy
theo chng trình mƠ có môn học đặc thù để các em hng vào ngh nghiệp tng
lai [2, tr453].
Ti Mỹ, bc vào th kỷ XXI, Hoa kỳ đang có nhiu n lực để nơng cao hn
nữa chất lợng giáo dc, tăng cng kt quả học tp ca HS nhằm đảo bảo cung
cấp mt lực lợng lao đng có trình đ, có khả năng cnh tranh và thích ng linh
hot trong điu kiện nn kinh t toàn cầu… Ngi ta đƣ đa ra nhiu hng giải
quyt vƠ đa ra các ni dung cần tăng cng vi chin lợc quan trọng, trong đó
tăng cng mi liên hệ giữa các trng trung học vi các doanh nghiệp theo hng
chuyển dần thƠnh trng đƠo to ngh chuyên nghiệp. Mt phần ca chin lợc này
là to điu kiện cho HS tham gia làm việc bán thi gian ti xí nghiệp [4, tr351].
Đơy chính lƠ hình thc giáo dc hng nghiệp trong nhƠ trng ph thông
thực hiện nguyên lý giáo dc: “ Học kt hợp vi hành, giáo dc kt hợp vi lao
đng sản xuất vƠ nhƠ trng gắn lin vi xã hi”.
Singapore: Trc đơy Singapore có ít các trng đƠo to ngh, thiu ngun
nhân lực đợc đƠo to vƠ đi ngũ lao đng còn yu v kin thc và kỹ năng để phc
v cho công cuc công nghiệp hóa ca đất nc. Việc thay đi chính sách ca nhà
nc vƠo các năm 1973, 1992 lƠ HS ca bc THCS phải học các chng trình kỹ
thut ngh nh mt phần bắt buc ca chng trình ph thông. Chính ph
Singapore cũng đƣ thƠnh công trong việc thay đi nhn thc ca ngi dơn đi vi
công nhân kỹ thut bằng chin dịch “ Đôi tay vƠng”. Hệ thng giáo dc ngh là
những c s đƠo to HS sau khi hoƠn thƠnh chng trình ph thông đợc tp trung
hệ thng giáo dc kỹ thut phân lung hn 25% lợng HS cả nc. Ngày nay hệ
thng dy ngh ca Singapore đợc công nhn trong cả nc và quc t vì phng
8
châm ca giáo dc Sigapore là nn giáo dc tp trung vƠo “Đôi tay, khi óc và trái
tim” [5, tr65].
Qua nghiên cu các nn giáo dc ca th gii, mi mt nn văn hóa đƣ to
nên mt mô hình giáo dc ca riêng mình. Các thành tựu và kinh nghiệm ca các
nc rất đáng để chúng ta nghiên cu, phân tích và học tp nh: Pháp, Anh, Đc,
Nht, Mỹ, Singapore… Trong các mô hình giáo dc ca các nc tiên tin, sự đầu
t cho giáo dc luôn là vấn đ đợc đặt nặng vƠ hng nghiệp luôn là vấn đ đợc
quan tơm hƠng đầu. Vì vy mƠ các nc trên th gii đƣ có những nghiên cu và
hng đi nhằm định hng công tác hng nghiệp bc ph thông.
1.1.2. Nghiên cu hong nghip Vit Nam
Công tác hng nghiệp đi vi sự nghiệp giáo dc Việt Nam nói chung và
nhƠ trng THPT nói riêng đƣ đợc thực hiện từ lơu vƠ đƣ có rất nhiu đ tài, tài
liệu, báo cáo v lƿnh vực nƠy nh:
- Phan Thị T Oanh, 1996, Nghiên cu nhn thc ngh và dự định chọn ngh ca
học sinh THPT. Trng Đi học S Phm Hà Ni. Lun án phó tin sƿ khoa học s
phm tâm lý. Tác giả đƣ nghiên cu mt cách c bản v ngh nghiệp và lựa chọn
ngh nghiệp ca học sinh THPT. Tác giả đƣ tin hành thử nghiệm t vấn thông tin
ngh nghiệp cho học sinh THPT mt s trng th đô HƠ Ni và thành ph Hu.
- Nguyễn Toàn và cng tác viên, 1998, Nghiên cu mt s giải pháp khả thi trong
việc ng dng triển khai công tác t vấn hng nghiệp cho học sinh ph thông cấp
2-3 Tp. H Chí Minh. S Khoa học Công nghệ - Môi trng và S Giáo dc ậ
ĐƠo to Tp. H Chí Minh. Sau khi phân tích thực trng và nhu cầu ca công tác t
vấn hng nghiệp cho học sinh ph thông ti Tp. H Chí Minh, Nguyễn Toàn và
các cng tác viên đƣ tin hành khảo sát mt s ngh ph bin ti thành ph và thực
nghiệm t vấn ngh hai trung tơm: Trung tơm t vấn tâm lý giáo dc Tp. H Chí
Minh và Trung tâm Kỹ thut Hng nghiệp Th Đc. Và kt quả lƠ đƣ đa ra đợc
mt s b công c trắc nghiệm vƠ chng trình máy tính phc v công tác hng
nghiệp.
- Quang Dng (ch nhiệm đ tài), 1998, Nghiên cu mt s đặc điểm tâm lý học
sinh PTTH ti Tp. H Chí Minh vƠ bc đầu xây dựng b trắc nghiệm hng
9
nghiệp và chọn ngh. Viện nghiên cu Giáo dc vƠ ĐƠo to phía Nam, Tp H Chí
Minh. Trong đ tài này, các tác giả đƣ đánh giá thực trng ngun nhân lực ti Tp H
Chí Minh, sự mất cơn đi v trình đ kỹ thut, chuyên môn, nghiệp v giữa bc đi
học, cao đẳng và công nhân kỹ thut. Ngoài ra, các tác giả cũng đƣ khảo sát thực
trng tâm lý chọn ngh ca học sinh ch yu lƠ thi vƠo đi học, các em còn nhiu
lúng túng và lựa chọn theo cảm tính ngành học ca mình.
- Võ Hng, 2005, T chc đa kt quả nghiên cu đ xuất xây dựng b công c
trắc nghiệm vào phc v công tác t vấn hng nghiệp cho học sinh ph thông
Tp. H Chí Minh. S Khoa học Công Nghệ - Môi trng Tp. H Chí Minh. Trong
đ tài này, tác giả đƣ triển khai các kt quả nghiên cu ca đ tƠi: “Đ xuất giải
pháp tăng cng công tác t vấn giáo dc truyn thông v hng nghiệp, triển khai
ng dng và hoàn thiện mt s trắc nghiệm ngh nghiệp cho học sinh ph thông
theo yêu cầu ca thị trng lao đng Tp. H Chí Minh” ca Lý Ngọc Sáng. Tác
giả đƣ tin hành hiệu chỉnh b công c trắc nghiệm hng nghiệp, thit k website
và vit chng trình máy tính để phc v công tác hng nghiệp.
- Nguyễn Thị Thúy Diễm, 2010, Thực trng và giải pháp hot đng hng nghiệp
học sinh THPT ti tỉnh Bình Dng. Đ tài tt nghiệp thc sƿ Trng ĐH SPKT
Tp.HCM. Đ tƠi đƣ phơn tích thực trng hot đng hng nghiệp tỉnh Bình
Dng, đng thi đ xuất năm nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hot đng hng
nghiệp ti tỉnh Bình Dng.
- Nguyễn Thị Ánh Tuyt, 2008, Tích hợp giáo dc HN trong quá trình dy học sinh
học 9. Đ tài tt nghiệp thc sỹ trng đi học Thái Nguyên. Đ tƠi đƣ phơn tích
thực trng vƠ đa ra giải pháp tích hợp hot đng HN vào môn Sinh học 9.
Những kt quả nghiên cu trên đơy lƠ tƠi liệu tham khảo hữu ích cho công
tác nghiên cu ca tác giả. Qua đó, ngi nghiên cu thấy rằng các đ tài v hot
đng hng nghiệp thực sự là vấn đ đợc nhiu ngi quan tâm và cần đợc tip
tc nghiên cu c thể hn.
Ngi nghiên cu nhn thấy các tác giả trên đƣ có những nghiên cu mang
tính thực tiễn tp trung vào các vấn đ nóng bng ca công tác hng nghiệp hiện
nay đó lƠ xu hng, đng c lựa chọn ngh nghiệp ca lp tr, những định hng
10
giá trị ca thanh niên, những nguyên nhân dn đn xu hng, đng c vƠ định
hng giá trị đng thi nghiên cu mi quan hệ giữa giáo dc hng nghiệp và vấn
đ phát triển ngun nhân lực phc v đất nc trong thi kỳ công nghiệp hóa ậ hiện
đi hóa. Từ đó có những biện pháp, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lợng
ngun nhân lực. Bên cnh đó còn lƠm rõ đợc các thực trng, những s liệu, những
kinh nghiệm GDHN và dy ngh cho HS ph thông. Đng thi cũng đ cp và làm
rõ các vấn đ nh t vấn ngh cho HS ph thông, các phng thc giáo dc tng
hợp vƠ hng nghiệp trong nhƠ trng.
Các đ tƠi trc đơy đƣ đ xuất mt s giải pháp v định hng ngh nghiệp
cho học sinh các trng Trung học ph thông theo hng tìm hiểu thực trng và
giải pháp khi hng nghiệp đợc dy những bui riêng biệt. Tuy nhiên việc lng
ghép hng nghiệp vào dy trong các môn khoa học khác thì cha đợc quan tâm.
Vì vy ngi nghiên cu mun lng ghép họat đng hng nghiệp vào b môn
công nghệ_mt môn học gắn lin vi khoa học kỹ thut, công c, thit bị trong đi
sng đợc giảng dy trong trng THPT. Đơy chính lƠ tính cái mi ca đ tài.
1.2. Các khái nin v tích hp
1.2.1. Khái nim tích hp
- Tích hợp nghƿa lƠ tp hợp, tích cóp, nhóm gọn mt hoặc nhiu phần tử riêng
l vào cùng mt diện tích. Phần diện tích nƠy thng là mt sự vt, sự việc đợc
gắn li vi nhau và b trí các phần tử thành phần mt cách nh gọn nhất có thể.
- Tích hợp: HƠnh đng liên kt các đi tợng nghiên cu, giảng dy, học tp
cùng mt lƿnh vực hoặc vƠi lƿnh vực khác nhau trong cùng mt k hoch dy học.
- Tích hợp b môn: quá trình xích gần và liên kt các ngành khoa học li vi
nhau trên c s những nhân t, những quy lut ging nhau, chung cho các b môn,
ngợc li vi quá trình phân hóa ca chúng.
- Tích hợp dọc: kiểu tích hợp dựa trên c s liên kt hai hoặc nhiu môn học
thuc cùng mt lƿnh vực gần nhau.
- Tích hợp kin thc: hƠnh đng liên kt ni lin các tri thc khoa học khác
nhau thành mt tp hợp kin thc thng nhất.
11
1.2.2. Dy hc tích hp
Theo Xavier Roegiers “ S phm tích hợp là mt quan điểm v quá trình học
tp góp phần hình thành HS những năng lực rõ ràng, có dự tính trc những điu
cần thit cho HS, nhằm phc v cho quá trình học tp tng lai hoặc hòa nhp vào
cuc sng lao đng. Nh vy, tích hợp làm cho quá trình học tp có Ủ nghƿa.”
Tích hợp có nghƿa lƠ sự hợp nhất, sự hòa hợp, sự kt hợp. Ni hàm khoa học
khái niệm tích hợp có thể hiểu mt cách khái quát là sự hợp nhất hay sự nhất thể hóa
đa ti mt đi tợng mi nh lƠ mt thể thng nhất ca các thành phần đi tợng,
ch không phải là phép cng đn giản những thuc tính ca các thành phần ấy.
1.2.3. Bài dy tích hp
Bài dy tích hợp đợc hiểu lƠ “ Đn vị học tp nh nhất có khả năng hình
thƠnh ni ngi học cả kin thc, kỹ năng, thái đ cần thit để giải quyt mt công
việc chuyên môn hoặc mt tình hung ngh nghiệp c thể, góp phần hình thành
năng lực thực hiện hot đng ngh nghiệp ca họ.”
1.2.4. m v tích hp ni dung
- Quan điểm đn môn: có thể xây dựng chng trình học tp theo hệ thng
mi môn riêng biệt, các môn học đợc tip cn mt cách riêng r.
- Quan điểm đa môn: thực chất là những tình hung, những đ tƠi đợc nghiên
cu theo những quan điểm khác nhau, nghƿa lƠ theo những môn học khác nhau.
- Quan điểm liên môn: trong dy học có những tình hung chỉ có thể tip cn
qua nhiu môn học. đơy nhấn mnh đn sự liên kt các môn học, làm cho chúng
tích hợp vi nhau để giải quyt mt tình hung cho trc hoặc trong quá trình học
tp s đợc đ cp đn.
- Quan điểm xuyên môn: những kỹ năng mƠ học sinh có thể sử dng trong tất
cả các môn học, trong tất cả các tình hung, chẳng hn nêu mt giả thuyt, đọc các
thông tin, giải mt bƠi toán….
Nhu cầu phát triển xã hi hiện đi đòi hi nhƠ trng hng ti quan điểm liên môn
và xuyên môn.
12
1.3. ng nghip
Hng nghiệp là hot đng định hng ngh nghiệp ca các nhƠ s phm
cho học sinh nhằm giúp họ chọn mt ngh phù hợp vi hng thú, năng lực ca cá
nhân và yêu cầu nhân lực xã hi [6, tr69].
Hng nghiệp là mt b phn ca ni dung giáo dc ph thông, nhằm dn
dắt học sinh hòa nhp vi đi ngũ những ngi lao đng xã hi. Hng nghiệp là
quá trình điu chỉnh hng thú, nguyện vọng ca học sinh trong chọn ngh, để tránh
những hiện tợng chọn ngh mt cách tự phát. Hng nghiệp còn là việc cung cấp
những kin thc, hình thành mt s kỹ năng ngh cho học sinh để học sinh có thể
tip tc hành ngh trong tng lai.
Hng nghiệp là hệ thng các biện pháp giúp đỡ HS làm quen, tìm hiểu các
ngh, cân nhắc, lựa chọn ngh nghiệp phù hợp vi nguyện vọng, năng lực, s trng
ca mi ngi vi nhu cầu vƠ điu kiện thực t khách quan ca xã hi [7, tr49].
Hng nghiệp cho th hệ tr nói chung và học sinh THPT nói riêng lƠ bc
khi đầu quan trọng ca quá trình phát triển ngun nhân lực, thực chất công tác
hng nghiệp cho học sinh là quá trình giáo dc nhằm điu chỉnh đng c, hng thú
ngh nghiệp ca các em nhằm giải quyt mi quan hệ giữa cá nhân và xã hi, giữa
cá nhân vi ngh. Hng nghiệp đơy còn lƠ giáo dc cho các em sự chọn ngh
mt cách có ý thc nhằm đảm bảo cho con ngi hnh phúc trong lao đng ngh
nghiệp vƠ đt năng suất cao trong quá trình lao đng sau này [8, tr208].
Do đó có thể nói hng nghiệp cho học sinh THPT là hệ thng các biện pháp
giáo dc ca gia đình, nhƠ trng và xã hi. Trong quá trình giáo dc này thì nhà
trng đóng vai trò quan trọng nhằm hng dn và chuẩn bị cho th hệ tr v t
tng, tâm lý, ý thc và kỹ năng để họ có thể đi vƠo lao đng các ngành ngh mà
xã hi đang cần; đng thi các công việc đó li phải phù hợp vi s thích, hng thú
vƠ năng lực ca ngi lao đng.
13
ng nghip
Theo quan điểm khoa học, hng nghiệp là mt quá trình vi nhiu giai đon
k tip nhau. C thể theo s đ:
Hình 1.1: S đ các giai đon hng nghiệp [15, tr19]
Giai đon: (từ lp 8 đn lp 9) để sau khi tt nghiệp THCS ngoài mt s b
phn học sinh trực tip tham gia lao đng sản xuất ngoài xã hi vƠ trong gia đình thì
mt b phn khác s tip tc theo học các loi hình đƠo to chuyên nghiệp (trng
dy ngh, trng THCN) hoặc các phân ban ca trng trung học ph thông. Nói
cách khác, trên thực t sau THCS, tất cả học sinh đƣ thực sự bc vào tham gia các
loi hình lao đng ngh nghiệp hoặc các loi hình đƠo to ngh các mc đ khác
nhau. Nhiệm v chọn ngh ca học sinh sau khi tt nghiệp THCS v c bản đƣ phải
giải quyt để bc vào các loi hình lao đng hoặc đƠo to ngh nghiệp. Vì vy, ni
dung chng trình sinh hot hng nghiệp trong giai đon này rất quan trọng và cần
đợc xây dựng theo hng c bản và toàn diện, bảo đảm cho học sinh có đầy đ
những tri thc vƠ năng lực lựa chọn ngh nghiệp tng lai theo nhiu hng khác
nhau. Có thể gọi giai đon nƠy lƠ giai đon hng nghiệp c bản.
Giai đon II: (từ lp 10 đn lp 12) trên c s k thừa ni dung sinh hot
hng nghiệp giai đon 2 cần đợc nâng cao và phân hóa theo các phân ban
TRUNG HC
C S
BC TIU HC
6
11
11
15
15
18
12
10
9
6
5
1
Tuổi
Lớp
Ban A
Ban B
ĐI HC ậ CAO ĐẲNG
Ban C
Ban D
Ban E
Giai đon
hướng
nghiệp
ban đầu
Giai đon
hướng
nghiệp c
bản
Giai đon
hướng
nghiệp
chuyên
ban
Cuộc sống
lao động
14
trng trung học ph thông. Ni dung thông tin ngh nghiệp cần đợc nâng cao và
thu hẹp hng vào các ngh học sinh đang đợc đƠo to hoặc nhóm các ngành ngh
phù hợp vi đặc trng ni dung đƠo to các phân ban. Các hot đng t vấn ngh
nghiệp cần đợc tin hành phù hợp vi trình đ học sinh, đặc điểm la tui và nhu
cầu đƠo to, sử dng lao đng ngh nghiệp trong xã hi. Giai đon này có thể đợc
gọi lƠ giai đon hng nghiệp chuyên ban.
Bảng 1.1. Định hng ni dung hng nghiệp chuyên ban
Ban
Phơn hóa ni dung hng nghiệp chuyên ban
A. Toán lý
Định hng theo các ngƠnh ngh khoa học toán lỦ: điện tử, tin học,
các ngƠnh kỹ thut, xơy dựng, c khí, điện.
B. Hóa sinh
Định hng theo các ngƠnh khoa học thực nghiệm, công nghệ hóa
học, công nghê sinh học, nông nghiệp, lơm nghiệp, ch bin lng
thực…
C. Nhơn văn
Định hng theo các lƿnh vực khoa học xƣ hi, dịch v, quản lỦ, y
t, văn hóa, giáo dc
D. Ngoi ngữ
Định hng theo các ngƠnh ngh phiên dịch, giáo viên du lịch, văn
th lu trữ, th kỦ, ngoi giao, ngoi thng, thng nghiệp, dịch
v
E. Kỹ thut
- Công nghiệp
- Nông nghiệp
- Dịch v
Tùy thuc vƠo các phơn ban ni dung hng nghiệp đợc định
hng sơu vƠo các ngƠnh ngh tng ng vi ni dung phân ban:
công nghiệp, nông nghiệp, dịch v.
ng nghip cho hc sinh trung hc ph thông.
Hng nghiệp cho học sinh ph thông không những có vai trò quyt định vi
tng lai ca ngi học sinh ph thông mà còn có mt Ủ nghƿa quan trọng trong đƠo
to nhân lực.
Trên bình diện cá nhơn, hng nghiệp là hệ thng những biện pháp dựa trên
c s tâm lý học, sinh lý học, giáo dc học, xã hi học và nhiu khoa học khác để
giúp cho học sinh chọn ngh phù hợp vi nhu cầu xã hi, đng thi tha mãn ti đa
nguyện vọng, thích hợp vi năng lực, s trng vƠ điu kiện tâm sinh lý cá nhân,
cũng nh điu kiện ca gia đình để họ có thể phát triển ti đỉnh cao trong ngh
nghiệp, cng hin đợc nhiu cho xã hi cũng nh to đợc cuc sng tt đẹp cho
bản thân.
15
Trên bình diện xã hi hng nghiệp nhằm góp phần phân b hợp lý và sử
dng hiệu quả ngun nhân lực, vn quý ca đất nc để phc v cho sự phát triển
kinh t - xã hi, mang li phn vinh cho đất nc. Do vy, hng nghiệp có mt ý
nghƿa to ln, mt khi đầu quan trọng cho quá trình phát triển nhân lực ca mt
quc gia.
ng nghip ng ph thông
HN là mt b phn ca giáo dc ph thông, nhằm dn dắt học sinh hòa nhp
vi đi ngũ những ngi lao đng xã hi. HN là quá trình điu chỉnh hng thú,
nguyện vọng ca học sinh trong chọn ngh, để tránh chọn ngh mt cách tự phát.
Hng nghiệp còn là việc cung cấp kin thc, hình thành mt s kỹ năng ngh
nghiệp cho học sinh để các em có thể tip tc học tp và hành ngh trong tng lai.
Đi vi từng cá nhân HS, HN giúp các em có điu kiện nhìn nhn khả năng
ca bản thơn, điu chỉnh xu hng chọn ngh và chọn ngành ngh phù hợp vi năng
lực và hng thú ca HS cũng nh điu kiện tơm sinh lỦ cá nhơn, điu kiện ca gia
đình để họ có thể phát triển ti đỉnh cao trong ngh nghiệp, cng hin đợc nhiu
cho xã hi cũng nh to lp đợc cuc sng tt đẹp cho bản thân.
Đi vi xã hi, HN đóng vai trò quan trọng trong việc phơn công lao đng,
sử dng ngun nhân lực mt cách ti u, đƠo to mt đi ngũ đng b những ngi
lao đng phù hợp vi c cấu lao đng xã hi trong từng thi kỳ để phát triển kinh t
- văn hóa ậ xã hi.
HN đóng vai trò quan trọng trong hot đng giáo dc và có mt Ủ nghƿa to
ln, mt khi đầu quan trọng cho quá trình phát triển nhân lực ca mt quc gia.
1.3.4. Ni dung cng nghip
Vi c s khoa học ca HN nh đƣ nêu trên, để làm tt công tác HN, cần
phải tin hành thực hiện những ni dung nh:
- Giúp HS hiểu “mình lƠ ai”? Xác định những đặc điểm tơm sinh lỦ, năng lực, s
trng, nguyện vọng, hoàn cảnh sng ca cá nhơn vƠ gia đình… Đơy lƠ c s quan
trọng để học sinh không m h, viển vông, cảm tính trong việc chọn ngh
- Giúp học sinh tìm hiểu v th gii ngh nghiệp. Th gii ngh nghiệp rất đa
dng, có hàng ngàn ngh trong xã hi, vƠ hƠng trăm ngh đợc đƠo to. Tuy nhiên
16
qua kt quả ca mt s cuc điu tra cho thấy đi b phn học sinh ph thông bit
đợc tên không quá 15 ngh. Nh th thì làm sao học sinh có thể chọn ngh đúng
đắn đợc. Do vy cần cung cấp cho học sinh những thông tin cp nht v th gii
ngh nghiệp: danh mc các ngh ca địa phng, ca cả nc; đặc điểm ca các
ngh, những yêu cầu ca ngh đi vi ngi lao đng; nhu cầu ca thị trng lao
đng v các ngh khác nhau.
- Giúp cho học sinh tìm hiểu các c s đƠo to địa phng vƠ ca cả nc, ngành
ngh vƠ trình đ đƠo to ca từng trng, các em có thể chọn đợc ni phù hợp
- T vấn chọn ngh (trên c s các hiểu bit v cá nhân học sinh và v th gii
ngh nghiệp nêu trên, ngi lƠm công tác hng nghiệp s khuyên bảo học sinh
chọn ngh cho phù hợp.)
- Thử sc (Cho học sinh thử sc vi ngh định chọn qua việc học môn công
nghệ, học ngh ph thông…)
Công tác hng nghiệp bao gm hàng lot biện pháp nh: tọa đƠm, trắc
nghiệm tâm lý học sinh, khuyên bảo, thử sc, tham quan xí nghiệp vƠ c s kinh
doanh, t chc gặp mặt các nhà sản xuất gii, các công nhân lành ngh…
1.3.5. Nhim v ng nghip
Nhiệm v ca hot đng hng nghiệp đƣ đợc chỉ rõ trong quyt định
126/CP (ph lc 1): “V công tác hng nghiệp trong các trng ph thông và việc
sử dng hợp lý học sinh các cấp ph thông c s và ph thông trung học tt nghiệp
ra trng”. Hng nghiệp thực hiện những nhiệm v chính nh sau:
- Giáo dc thái đ lao đng đúng đắn.
- T chc cho học sinh thực tp và làm quen vi mt s ngh.
- Tìm hiểu năng khiu, khuynh hng ngh ca từng học sinh để khuyn
khích, hng dn, bi dỡng khả năng ngh nghiệp thích hợp nhất.
- Đng viên, hng dn học sinh đi vƠo những ngh, những ni đang cần lao
đng tr tui có văn hóa.
V lâu dài, trên bình diện xã hi, hot đng hng nghiệp phải thực hiện đng b cả
3 mặt, còn gọi là 3 nhiệm v, có quan hệ mt thit vi nhau lƠ: định hng ngh; t
vấn ngh và tuyển chọn ngh. Có thể minh họa công tác HN theo s đ sau: