Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

MỘT số NHẬN xét NGUY cơ UNG THƯ vú ở PHỤ nữ có PHƠI NHIỄM với hóa CHẤT TRỪ sâu tại BỆNH VIỆN k

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 3 trang )

Y học thực hành (806) số 2/2012




50
cỏc yu t nh hng. Lun ỏn tin s y hc, 40.
2. Nguyn Cụng Khn, H Huy Khụi, Phm Vn
Hoan (2004). Tỡnh hỡnh dinh dng, chin lc can
thip 2001 - 2005 v nh hng 2006 - 2010. Nh xut
bn Y hc, 18-30.
3. Vin dinh dng 2009. 10 nm chng trỡnh mc
tiờu phũng chng SDD tr em Vit Nam 1998 - 2008.
tr 13.
4. P.O Abiodin (2008), Use of Soya-Beans for the
Dietary Prevention and Management of Malnutrition in
Nigeria, Acta Paediatrica, 80: 175182.
5. Arnaldo Cantani, Patrizia Lucenti (2007), Natural
history of soy allergy and/or intolerance in children, and
clinical use of soy-protein formulas, Acta Paediatrica.
8,2,59-74.
6. Kin-Chor Kwok, Keshavan Niranjan (2012),
Review: Effect of thermal processing on soymilk
International Journal of Food Science & Technology, 30.
3, 263-95.
7. Penina N Muoki,

Henriởtte L de Kock, Mohammad
Naushad Emmambux

(2012), Effect of soy flour addition


and heat-processing method on nutritional quality and
consumer acceptability of cassava complementary
porridges, Acta Paediatrica published online.
8. J.E Dutra De Olivera, L.Scatena (2006),
Nutritional Value of Protein from a Soybean Milk
Powder, Article first published online: 25 AUG 2006


Một số nhận xét nguy cơ ung th vú ở phụ nữ có phơi nhiễm với hóa chất trừ sâu
tại bệnh viện K

Nguyễn Tuấn hng Bộ Y tế
Bùi diệu Bệnh viện K

T VN :
Ung th vú (UTV) không những là một bệnh ung th
hay gặp nhất ở phụ nữ mà còn là nguyên nhân chính
gây tử vong đối với phụ nữ tại nhiều nớc. Tỷ lệ mắc
UTV tăng ở các nớc đang phát triển, đặc biệt là tại khu
vực Đông Nam á. Các yếu tố nguy cơ UTV đã đợc xác
định bao gồm có kinh nguyệt sớm, không sinh đẻ, chỉ số
khối cơ thể cao, chế độ ăn nhiều chất béo. Nhng gn
õy vic s dng rt nhiu loi húa cht tr sõu trn
langõy nguy him i vi sc kho con ngi, c
bit l húa cht tr sõu h clo hu c cú nguy c gõy
ung th ti mt s b phn c quan con ngi. Chỳng
tụi tin hnh nghiờn cu ny vi mc tiờu xỏc nh phi
nhim vi hoỏ cht tr sõu ngi bnh ung th vỳ
iu tr ti Bnh vin K trong 2 nm 2009-2010.
Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu

Tiêu chuẩn chọn ca bệnh:
- Bệnh nhân nữ ung th vú, có kết quả xét nghiệm
mô bệnh học là ung th vú.
- Bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn lựa chọn ca chứng
- Bệnh nhân n đến khám tại Bệnh viện K mắc các
bệnh khác không phải ung th.
- Bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu và có
khả năng trả lời phỏng vấn.
Phơng pháp nghiên cứu
S dng phng phỏp nghiờn cu bnh chng
(case - control study). S bnh nhõn chn lm chng
gp 2 ln s ngi bnh nhõn ung th vỳ.
Cỏc i tng cựng tr li cỏc cõu hi (b cõu hi cú
sn) cung cp thụng tin v phi nhim vi húa cht
tr sõu.
Cỡ mẫu tính theo công thức:



Trong đó:
n: Cỡ mẫu cần cho nhóm bệnh
: Là độ chính xác tơng đối của ớc lợng sẽ tìm
thấy
Z
1-

/2
: Giá trị giới hạn tin cậy ứng với hệ số tin cậy (1-
), phụ thuộc vào giá trị đợc chọn.

p
1
: Xác suất phơi nhiễm đối với những ngời bị bệnh.
p
2
: Xác suất phơi nhiễm đối với những ngời không bị
bệnh.
OR: Nguy cơ ung th vú ớc tính.
Cỡ mẫu 1455 ngời bệnh nhóm bệnh và 2911 ngời
bệnh nhóm chứng.
Phơng pháp thu thập thông tin
Phỏng vấn trực tiếp từng ngời bệnh theo bộ câu hỏi
cú sn khai thác thông tin v phi nhim vi húa cht
tr sâu. Quy trình phỏng vấn ca bệnh và ca chứng tơng
tự nh nhau. Ca chứng đợc xác định ghép cặp với ca
bệnh theo tiêu chí cùng nhóm tuổi 5 năm.
Xử lý và phân tích số liệu
Sử dụng chơng trình EPI6.0 để nhập số liệu sau khi
đã làm sạch số liệu. Phân tích số liệu đợc tiến hành
bằng chơng trình SPSS 11.5 khử nhiễu trong phân tích
số liệu bằng phơng pháp hồi quy logistic. Sử dụng các
test thng kê y học (test, test ANOVA, 2). Khoảng tin
cậy 95% đợc sử dụng cho các bộ test. ý nghĩa thống kê
đợc công nhận với ngỡng p < 0,05.
Kết quả nghiên cứu
Bảng 1: Đặc trng nhân khẩu học của đối tợng
nghiên cứu

Nhóm bệnh
(n=1455)

Nhóm chứng
(n=2911) Tuổi
Số lợng Tỷ lệ %

Số lợng Tỷ lệ %

<35 111 7,6 228 7,8
35 39 176 12,1 351 12,1
40 44 327 22,5 655 22,5
45 49 661 45,4 1320 45,3
50 180 12,4 357 12,3
Tip xỳc vi thuc tr sõu




2
2211
2
)2/1(
1ln
/1/1






qpqpz
n

Y học thực hành (806) số 2/2012




51
Tin s cú tip
xỳc vi thuc
tr sõu
1037

71,3 1266 43,5
Khụng tip xỳc
vi thuc tr
sõu
418 28,7 1645 56,5
Tình trạng hôn nhân
Độc thân 134 9,2 94 3,2
Có chồng 1221

83,9 2698 92,7
Ly hôn/ly
thân/góa
100 6,9 119 4,1

Đối tợng nghiên cứu tập trung chủ yếu ở nhóm tuổi
45 49 (45,4% ở nhóm bệnh và 45,3% ở nhóm chứng)
tip n nhúm tui 40-44 chim 22,5%.
So sỏnh nhúm bnh v nhúm chng v tin s tip
xỳc vi thuc tr sõu cho thy 71,3% ngi bnh ung

th vỳ cú tin s phi nhim vi thuc tr sõu trong khi
ú ch cú 43,5% ca bnh cú tin s phi nhim vi
thuc tr sõu. Nguy c ung th vỳ nhúm cú phi
nhim vi thuc tr sõu cao hn 3,22 ln so vi nhúm
khụng cú tin s phi nhim vi thuc tr sõu.
Đa s đối tợng tham gia nghiên cứu cú chồng
(83,9% ở nhóm bệnh và 92,7% ở nhóm chứng), nhóm
đối tợng sống độc thân chim 9,2 nhúm bnh và 3,2
nhóm chng. i tng góa, ly hôn hay ly thân chỉ
chiếm một tỷ lệ nhỏ (6,9% v 4,1%).
Bảng 2: Mối liên quan giữa ung th vú và một số yếu
tố nguy cơ

Nhón tuổi Bệnh
(n=
1455)
Chứng
(n=
2911)
OR CI 95% P
50 180 357 1,02

0,8-1,29 0,8
40 49 988 1975 1,01

0,86-1,19

0,9
<39 287 579 1
Tình trạng hôn nhân

Độc thân 134 94 3,15

2,38-4,17

<0,05

Ly hôn/ ly
thân/góa
100 119 1,86

1,40-2,46

<0,05

Có chồng 1221 2698 1

So sánh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng theo tình
trạng hôn nhân cho thấy nguy cơ mắc UTV trong nhóm
phụ nữ sống độc thân cao hơn gần 3,15 lần nhóm phụ
nữ có chồng. Nguy cơ mắc UTV nhóm phụ nữ sống ly
hôn/ly thân/goá cao hơn 1,86 lần nguy cơ mắc của nhóm
phụ nữ có chồng. Kết quả kiểm định thống kê cho thấy
sự khác biệt này có ý nghĩa thông kê (p < 0,05).
Bảng 3: Mối liên quan giữa ung th vú vi tui sinh
con u lũng

Tuổi sinh con lần đầu
Nhón tuổi

Bệnh

(n=1455)
Chứng
(n=2911)

OR CI 95% P
<20 tuổi 65 156 1,08

0,68-1,7

0,7
20 - 24 tuổi

50 129 1
25 - 29 tuổi

40 56 1,84

1,06-3,21

0,02
30 tuổi 31 42 1,9 1,04-3,49

<0,05


Sau 25 tui nguy cơ ung th vú tăng khi tuổi sinh con
lần đầu tăng. Tui sinh con u 30 cú nguy c ung th
vỳ cao hn.
Bng 4. S liờn quan gia phi nhim húa cht tr
sõu nhúm tui 30 sinh con ln u vi ung th vỳ

ph n.

Tin s cú
phi nhim
húa cht tr
sõu
Bnh
(n=223)

Chng
(n=309)

OR CI 95% P
Phi nhim 81 44 3,44 2,21-
5,35
<0,05

Khụng phi
nhim
142 265 1

Nhng ph n nhúm tui 30 tui mi sinh con
ln u m cú tin s phi nhim vi húa cht tr sõu b
ung th vỳ chim t l 81/125=64,8%, trong ú nhng
ph n khụng cú tin s phi nhim vi húa cht tr
sõu b u ung th vỳ chim t l 142/407=34,9%. Nguy
c b ung th vỳ nhng ngi bnh cú tin s phi
nhim vi húa cht tr sõu so vi nhng ngi bnh
khụng cú tin s phi nhim l 3,44 v cú s khỏc bit
cú ý ngha thng kờ (P<0,05).

Bng 5. S liờn quan gia phi nhim húa cht tr
sõu h lõn hu c nhúm tui 30 t sinh con ln u
vi ung th vỳ ph n.

Tin s phi nhim
húa cht tr sõu h
lõn hu c
Bnh
(n=223)

Chng

(n=
309)
OR

CI
95%
p
Phi nhim 42 27 2,42

1,4-
4,2
<0,05

Khụng phi nhim 181 282 1

Nhng ph n nhúm tui 30 tui mi sinh con
ln u m cú tin s phi nhim húa cht tr sõu h
lõn hu c, b ung th vỳ chim t l 42/69=60,9% trong

ú nhng ph n khụng cú tin s phi nhim vi húa
cht ny b ung th vỳ chim t l 181/463=83,8%. Nguy
c b ung th vỳ nhng ngi bnh cú tin s phi
nhim húa cht tr sõu h lõn hu c so vi nhng
ngi bnh khụng cú tin s phi nhim l 2,42 v cú
s khỏc bit cú ý ngha thng kờ (P<0,05).
Bng 6. S liờn quan gia phi nhim húa cht tr
sõu h clo hu c nhúm tui t 25-29 cú con ln u
vi ung th vỳ ph n.

Tin s phi
nhim húa cht
tr sõu h clo hu
c
Bnh
(n=284)

Chng
(n=413)

OR CI 95%

p
Phi nhim 46 43 1,66 1,04-
2,66
0,02
4
Khụng phi nhim

238 370 1


Nguy c b ung th vỳ nhng ngi bnh cú tin
s phi nhim húa cht tr sõu h clo hu c so vi
nhng ngi bnh khụng cú tin s phi nhim l 1,66
v cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ (P<0,05).
Bng 7. S liờn quan gia phi nhim húa cht tr
sõu h clo hu c nhúm tui t 30 cú con ln u vi
ung th vỳ ph n.

Tin s phi nhim
húa cht tr sõu h
clo hu c
Bờnh
(n=223)

Chng

(n=309)

OR

CI 95% p
Phi nhim 29 13 3,40

1,65-7,1

<0,05

Khụng phi nhim 194 296 1
Nhng ph n nhúm tui 30 mi sinh con ln

Y học thực hành (806) số 2/2012




52
u m cú tin s phi nhim hoỏ cht tr sõu h clo
hu c b ung th vỳ chim t l 69,0%, trong ú nhng
ph n khụng cú tin s phi nhim vi húa cht tr
sõu ny b ung th vỳ chim t l 39,6%. Nguy c b ung
th vỳ nhng bnh nhõn cú tin s phi nhim húa
cht tr sõu h clo hu c so vi nhng ngi bnh
khụng cú tin s phi nhim l 3,4 v cú s khỏc bit cú
ý ngha thng kờ (P<0,05).
bàn luận
Kết quả bảng 1 cho thy ngi bệnh ung th vú độc
thân chiếm 9,2% trong tổng số bệnh nhân UTV tham gia
vào nghiên cứu. Nếu so sánh với tổng số bệnh nhân
UTV thì tỷ lệ này không cao, nhng nếu chúng ta tính tỷ
lệ mắc riêng trong từng nhóm phụ nữ với tình trạng hôn
nhân khác nhau thì chúng ta sẽ thấy tỷ lệ mắc UTV
trong nhóm phụ nữ c thân cao hơn so với các nhóm
khác, đặc biệt là nhóm phụ nữ đã có chồng. Theo tác giả
Khơng Văn Duy ngi bệnh UTV cha có chồng chiếm
tỷ lệ 7,7% so với tổng số ngi bnh nhân tham gia.
So sỏnh nhúm bnh v nhúm chng v tin s tip
xỳc vi thuc tr sõu cho thy 71,3% ngi bnh ung
th vỳ cú tin s phi nhim vi thuc tr sõu trong khi
ú ch cú 43,5% ca bnh cú tin s phi nhim vi
thuc tr sõu. Nguy c ung th vỳ nhúm cú tip xỳc

vi thuc tr sõu cao hn 3,22 ln so vi nhúm khụng
cú tin s phi nhim vi thuc tr sõu.
Kết quả của chúng tôi cho thy bng 2 nguy cơ mắc
UTV trong nhóm phụ nữ sống độc thân cao hơn gần
3,15 lần nhóm phụ nữ có chồng, nguy cơ mắc UTV
nhóm phụ nữ sống ly hôn/ly thân/goá cao hơn 1,86 lần
nguy cơ mắc của nhóm phụ nữ có chồng. Kết quả
nghiên cứu của C.D. Sherman, D.K. Hossfeld cho thấy
các nữ tu sĩ có tỷ lệ mắc UTV cao và các phụ nữ sống
độc thân có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2 lần so với phụ
nữ có chồng. Theo Mandana Ebrahimi, Maria
Vahdaninia trung tâm nghiên cứu ung th vú Iranian,
nghiên cứu 286 phụ nữ ung th vú và 249 ngi bệnh
chứng cho thấy tình trạng hôn nhân ở phụ nữ không lập
gia đình (OR = 4.24, 95% CI: 1.70-10.57; p = 0,002),
goá bụa/ly dị (OR = 1.71, 95% CI: 1.05-2.68, p = 0,03).
Bng 3 có sự khác biệt về nguy cơ mắc UTV ở những
phụ nữ có tuổi sinh con lần đầu muộn và những ngời
phụ nữ có tuổi sinh con lần đầu sớm có ý nghĩa thống kê
(p < 0,05). Tác giả Tovar Guzun và cộng sự cho thấy
phụ nữ sinh con lần đầu trên 30 tuổi có nguy cơ UTV
cao hơn phụ nữ sinh con lần đầu dới 30 tuổi (OR =
5,49; 95%CI: 2,16-13,98; p < 0,05).
Tui sinh con lu u 30 c coi l yu t lm
tng nguy c ung th vỳ trong nghiờn cu ny vỡ vy khi
phõn tớch xỏc nh mc phi nhim vi thuc tr sõu,
chỳng tụi phõn tớch riờng i tng sinh con lu u
30. Nhng ph n tui 30 tui mi sinh con ln u
m cú tin s phi nhim vi húa cht tr sõu ny b
ung th vỳ chim t l 81/125=64,8%, trong ú nhng

ph n khụng cú tin s phi nhim vi húa cht tr
sõu b u ung th vỳ chim t l 142/407=34,9%. Nguy
c b ung th vỳ nhng ngi bnh cú tui sinh con
ln u 30 cú tin s phi nhim vi húa cht tr sõu
so vi nhng ngi bnh khụng cú tin s phi nhim
l 3,44 v cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ (P<0,05).
Nhng ph n nhúm tui 30 tui mi sinh con
ln u m cú tin s phi nhim kt hp gia húa cht
tr sõu h lõn hu c, b ung th vỳ chim t l
42/69=60,9% trong ú nhng ph n khụng cú tin s
phi nhim vi húa cht tr sõu ny b ung th vỳ chim
t l 181/463=83,8%. Nguy c b ung th vỳ nhng
ngi bnh cú tin s phi nhim húa cht tr sõu h
lõn hu c so vi nhng ngi bnh khụng cú tin s
phi nhim l 2,42 v cú s khỏc bit cú ý ngha thng
kờ (P<0,05).
Nguy c b ung th vỳ nhng ngi bnh cú tin
s phi nhim húa cht tr sõu h clo hu c so vi
nhng ngi bnh khụng cú tin s phi nhim l 1,66
v cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ (P<0,05).
Nhng ph n nhúm tui 30 mi sinh con ln
u m cú tin s phi nhim hoỏ cht tr sõu h clo
hu c b ung th vỳ chim t l 69,0%, trong ú nhng
ph n khụng cú tin s phi nhim vi húa cht tr
sõu b ung th vỳ chim t l 39,6%. Nguy c b ung th
vỳ nhng ngi bnh cú tin s phi nhim húa cht
tr sõu h clo hu c so vi nhng ngi bnh khụng
cú tin s phi nhim l 3,4 v cú s khỏc bit cú ý
ngha thng kờ (P<0,05).
kết luận

1. Cú s kt hp gia tui sinh con ln u lũng v
ung th vỳ, cng mun cú nguy c ung th vỳ cng
cao.
2. Nhng ph n nhúm tui 30 tui mi sinh con
ln u m cú tin s phi nhim kt hp gia húa cht
tr sõu h lõn hu c, b ung th vỳ chim t l 60,9%.
Nhng ph n khụng cú tin s phi nhim vi húa
cht tr sõu ny b ung th vỳ chim t l 83,8%. Nguy
c b ung th vỳ nhng ngi bnh cú tin s phi
nhim húa cht tr sõu h lõn hu c so vi nhng
ngi bnh khụng cú tin s phi nhim l 2,42 v cú
s khỏc bit cú ý ngha thng kờ (P<0,05).
Nguy c b ung th vỳ nhng ngi bnh cú tin
s phi nhim húa cht tr sõu h clo hu c so vi
nhng ngi bnh khụng cú tin s phi nhim l 1,66
v cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ (P<0,05).
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Bá Đức, Phạm Hoàng Anh, Ngô Thu
Thoa, Nguyễn Hoài Nga. Kết quả bớc đầu của nghiên
cứu các yếu tố nguy cơ của ung th cổ tử cung tại vùng
nông thôn Hà Nội. Tạp chí Y dợc- số chuyên dề ung
th (11/1999) Tr 19-22.
2. Nguyễn Bá Đức. Bệnh học ung th vú. nhà xuất
bản y học năm 2003. tr76-88.
3. Fisher B, Carbone P, Economou SG, Frelick R,
Glass A, Lerner H, et al. 1-Phenylalanine mustard (L-
PAM) in the management of primary breast cancer: a
report of early findings. N Engl J Med 1975; 292: 11722
4. Shapiro S, Strax, Venet L, et al. The search for
risk factors in breast cancer: Am J public Health 968; 58:

820-35.
5. Mamounas EP, Jeong J-H, Wickerham DL, et al
(2008), Benefit from exemestane as extended adjuvant
therapy following five years of adjuvant tamoxifen:
Intent-to-treat analysis of the National Surgical Adjuvant
Breast and Bowel Project B-33 Trial. J Clin Oncol, 26,
1965-1971.

×