vi
MC LC
LÝ LCH KHOA HC i
LI CAM ĐOAN ii
CM T iii
TÓM TT iv
MC LC vi
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT x
DANH SÁCH CÁC HÌNH xii
DANH SÁCH CÁC BNG xv
Chng 1: TNG QUAN 1
1.1 Tng quan v phng pháp hƠn h quang áp lc 1
1.2 Tình hình nghiên cu trong vƠ ngoƠi nc 4
1.2.1 Ngoài nc 4
1.2.1.1 Tổng quan về lý thuyt, công ngh, thit b 4
1.2.1.2 Nhng ngành công nghip đư ng dng công ngh ForceArc 7
1.2.1.3 Nhng ng dng liên quan đn công ngh ForceArc 9
1.2.1 Trong nc 10
1.3 Tính cp thit của đ tài 12
1.4 Tính mi của đ tài 13
1.5 ụ nghĩa khoa hc và thc tin của đ tài 13
1.5.1. ụ nghĩa khoa hc 13
1.5.2. ụ nghĩa thực tin 13
1.6 Mc đích vƠ đi tng nghiên cu 13
1.6.1 Mc đích nghiên cu 13
1.6.2 Đi tng nghiên cu 14
1.7 Nhim v và gii hn của đ tài 14
1.7.1 Nhim v ca đề tài 14
1.7.2 Gii hn ca đề tài 14
vii
1.8 Phng pháp nghiên cu và k hoch thc hin 14
1.8.1 Phơng pháp nghiên cu 14
1.8.2 K hoch thực hin 15
1.9 Kt lun 15
Chng 2: C S LÝ THUYT 16
2.1 H quang hƠn thông thng và các tính cht của nó 16
2.1.1 Hồ quang hàn thông thng 16
2.1.2 Điều kin để xuất hin hồ quang hàn 16
2.2 Các yu t nh hng đn s dch chuyn kim loi vào b hàn 17
2.2.1 Các dng dch chuyển 17
2.2.1.1 Dch chuyển dng cầu 18
2.2.1.2 Dch chuyển dng phun 18
2.2.1.3 Dch chuyển dng ngn mch 19
2.2.2 Các yu t nh hng đn sự dch chuyển git kim loi vào bể hàn: 19
2.2.2.1 Trng lng ca git kim loi lng 19
2.2.2.2 Sc căng bề mặt 19
2.2.2.3 Lực từ trng 20
2.2.2.4 Áp lực khí 20
2.3 Bn cht của h quang áp lc 21
2.4 u đim của h quang áp lc so vi h quang phun 25
2.5 Kt lun 25
Chng 3: CÔNG NGH HÀN H QUANG ÁP LC 26
3.1 Chuẩn b 26
3.1.1 Thit b dùng để thực nghim 26
3.1.2 Kiểu liên kt hàn 26
3.1.3 Vt liu hàn 26
3.1.4 Chuẩn b mép vát 27
3.2 Phng pháp hƠn vƠ ch đ hàn 27
3.2.1 Phơng pháp hàn 27
viii
3.2.2 Ch độ hàn 28
3.3 Kt lun 32
Chng 4: KIM TRA CHT LNG MI HÀN 33
4.1 nh hng của khuyt tt đn c tính liên kt hàn 33
4.1.1 nh hng chung 33
4.1.2 nh hng ca nt 33
4.1.3 nh hng ca không ngấu 33
4.1.4 nh hng ca rỗ khí, lẫn x 34
4.1.5 nh hng ca hình dáng mi hàn 34
4.1.6 nh hng ca lch mép 35
4.2 Kim tra không phá hủy (NDT) 35
4.2.1 Kiểm tra bằng chp nh phóng x (RT) 35
4.2.2 Kiểm tra bằng siêu âm (UT) 37
4.2.3 Kiểm tra bằng siêu âm màu ba chiều (PA-UT) 38
4.2.4 Kiểm tra bằng kỹ thut nhiu x siêu âm (TOFD) 39
4.2.5 Lựa chn phơng pháp kiểm tra không phá hy 40
4.3 Kim tra c tính mi hàn 40
4.3.1 Th kéo tĩnh 41
4.3.2 Th un tĩnh 42
4.3.3 Th độ cng 43
4.3.4 Th độ dai va đp 45
4.3.5 Lựa chn phơng pháp kiểm tra cơ tính 46
4.3.5.1 Kích thc mẫu th kéo (Tiêu chuẩn AWS D1.1/D1.1M- 2010) 46
4.3.5.2 Yêu cầu đi vi mẫu th kéo 46
4.3.5.3 Phơng pháp gia công mẫu 47
4.3.5.4 Tin hành th kéo 49
4.4 Kim tra t chc mi hƠn (phơn tích kim tng) 50
4.4.1 Nguyên lý và quy trình 50
4.4.2 Tổ chc vi mô 51
ix
4.5 Kt lun 53
Chng 5: QUY HOCH THC NGHIM 54
5.1 Gii hn các thông s nghiên cu thc nghim 54
5.2 Hàm mc tiêu của h thng 54
5.3 Các thông s đầu vào nh hng đn quá trình nghiên cu 54
5.4 C s gii hn các thông s nghiên cu đầu vào 55
5.5 Các yu t nghiên cu đầu vào 55
5.6 Phát biu bài toán hp đen 55
5.7 Qui hoch thc nghim đn yu t 56
5.7.1 Kt qu nghiên cu nh hng ca góc vát cnh 56
5.7.2 Kt qu nghiên cu nh hng ca cng độ dòng đin hàn 57
5.7.3 Kt qu nghiên cu nh hng ca đin áp hàn 58
5.8 Quy hoch thc nghim yu t toàn phần 60
5.8.1 Mô hình hàm mc tiêu 60
5.8.2 Kiểm tra ý nghĩa ca các h s hồi qui 70
5.8.3. Kiểm tra sự tơng thích ca phơng trình hồi qui 72
5.8.4 Tính h s xác đnh R
2
73
5.9 Ti u hóa nghim của phng trình 74
5.10 Kt lun 77
Chng 6: KT LUN 78
6.1 Kt lun 78
6.2 Hng phát trin của đ tài 79
TÀI LIU THAM KHO 80
PH LC
x
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
Ch vit tt
Nghĩa ting Anh
Nghĩa ting Vit
ASME
American Society of Mechanical
Engineers
Hip hội kỹ s cơ khí Mỹ
ASTM
American Society for Testing
and Materials
Hip hội vt liu và th nghim
Mỹ
AWS
American Welding Society
Hip hội hàn Mỹ
CNC
Computer Numerical Control
Máy điều khiển chơng trình s
DIN
Deutsches Institut fur Normung
= German Institute for
Standardization
Vin tiêu chuẩn hóa Đc
EN
European Nations
Tiêu chuẩn các quc gia châu
Âu
FAW
Force Arc Welding.
Hàn hồ quang áp lực
GMAW
Gas Metal Arc Welding
Hàn hồ quang đin cực nóng
chy trong khí bo v
GTAW
Gas Tungsten Arc Welding
Hàn hồ quang đin cực không
nóng chy trong khí bo v
HAZ
Heat Affected Zone
Vùng nh hng nhit
JIS
Japanese Industrial Standard
Tiêu chuẩn công nghip Nht
MAG
Metal Active Gas
Hàn hồ quang đin cực nóng
chy trong khí hot tính
MIG
Metal Inert Gas
Hàn hồ quang đin cực nóng
chy trong môi trng khí trơ
NDT
Non- Destructive Testing
Kiểm tra không phá hy
PA-UT
Phased Array Ultrasonic Testing
Kiểm tra siêu âm tổ hp pha
RT
Radiographic Tomography
Chp nh phóng x
xi
TIG
Tungsten Inert Gas
Hàn hồ quang đin cực không
nóng chy trong khí trơ
TOFD
Time of Flight Diffraction
Kỹ thut nhiu x siêu âm
TWI
Welding Institute UK
Hc vin hàn Vơng Quc Anh
UT
Ultrasonic Testing
Kiểm tra siêu âm
WEDM
Wire Electrical Discharge
Machining
Máy gia công tia la đin đin
cực dây
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Chng 1:
Hình 1.1: Mi hàn đc hình thành phía trong ng 1
Hình 1.2: Độ sâu nóng chy ca mi hàn khi hàn bằng phơng pháp ForceArc (a)
và phơng pháp thông thng (b) 2
Hình 1.3: So sánh s lp hàn khi hàn bằng phơng pháp ForceArc (a) và phơng
pháp thông thng (b) 2
Hình 1.4: u điểm ca phơng pháp ForceArc (a) so vi phơng pháp thông
thng (b) khi hàn liên kt ch T 3
Hình 1.5: Vùng nh hng nhit khi hàn bằng phơng pháp ForceArc (a) và
phơng pháp thông thng (b) 3
Hình 1.6: Máy hàn Phoenix 500 ca hưng EWM, Đc 6
Hình 1.7: Máy hàn Alpha Q551 ca hưng EWM, Đc 6
Hình 1.8: Máy hàn Taurus T551 ca hưng EWM, Đc 7
Hình 1.9: Tàu đin ca Locomotive Dragon 8
Hình 1.10: Tàu tuần tra ca Sea-East 8
Hình 1.11: ng dng trong ch to bồn bể 9
Chng 2:
Hình 2.1: Sự nóng chy ca đin cực khi hồ quang cháy 16
Hình 2.2: Sự dch chuyển kim loi lng vào bể hàn dng cầu 18
Hình 2.3: Hồ quang SprayArc 21
Hình 2.4: Đng biểu din sự thay đổi dòng đin và đin áp theo thi gian ca hồ
quang phun ngn 22
Hình 2.5: Hình nh tĩnh ca hồ quang ForceArc 23
Hình 2.6: Sự phân chia giai đon ca loi hồ quang ngn 23
Hình 2.7: Đng biểu din sự thay đổi dòng đin và đin áp theo thi gian ca hồ
quang áp lực 24
xiii
Hình 2.8: Sự truyền kim loi vào bể hàn ca hồ quang áp lực 25
Chng 3:
Hình 3.1: Liên kt hàn theo AWS D1.1/D1.1-M:2010 26
Hình 3.2: Các phôi hàn đc vát góc 30
0
, 40
0
và 50
0
27
Hình 3.3: Chn s Job theo vt liu hàn và đng kính dây hàn 28
Hình 3.4: Job179 vi dòng đin và đin áp hàn 28
Hình 3.5: Job180 vi dòng đin và đin áp hàn 29
Hình 3.6: Job181 vi dòng đin và đin áp hàn 29
Hình 3.7: Kích thc mi hàn và tit din ngang kim loi đp 30
Hình 3.8: Phôi hàn vi góc vát 40
0
sau khi hàn lp th nhất 30
Hình 3.9: S lp hàn vi góc vát 30
0
(3 lp, hình a) và góc vát 50
0
(5 lp, hình b) 31
Hình 3.10: Hình dáng mi hàn mặt trc (a) và mặt sau (b)(ch hàn một phía) 31
Chng 4:
Hình 4.1: Kiểm tra bằng phơng pháp chp nh phóng x (RT) 35
Hình 4.2: Thit b chp nh phóng x ICM X-RAY 36
Hình 4.3:Phơng pháp xung phn hồi (a) và phơng pháp truyền qua (b) 37
Hình 4.4: ng dng PA-UT để kiểm tra vt liu 38
Hình 4.5: Kiểm tra mi hàn bằng PA-UT 39
Hình 4.6: Kiểm tra khuyt tt mi hàn bằng kỹ thut nhiu x siêu âm 39
Hình 4.7: Kiểm tra mi hàn bằng thit b siêu âm Epoch 40
Hình 4.8: Kích thc mẫu th kéo theo tiêu chuẩn AWS D1.1/D1.1M- 2010 41
Hình 4.9: Kích thc mẫu th un theo tiêu chuẩn AWS D1.1/D1.1M- 2010 43
Hình 4.10: Các phơng pháp đo độ cng thông dng 44
Hình 4.11: Các v trí cần th độ cng 45
Hình 4.12: Mẫu chuẩn th độ vai va đp rưnh V (a) và rưnh U (b) 45
Hình 4.13: Kích thc mẫu th kéo 46
Hình 4.14: V trí lấy mẫu th kéo 47
Hình 4.15: Mẫu th sau khi ct ri 47
Hình 4.16: Gia công mẫu th kéo trên máy phay CNC 48
xiv
Hình 4.17: Các mẫu th kéo sau khi đc gia công 48
Hình 4.18: Th kéo trên máy INSTRON 49
Hình 4.19: Các mẫu th sau khi kéo đt 49
Hình 4.20: Hình dáng mặt ct ngang mi hàn sau khi tẩm thực 51
Hình 4.21: Tổ chc vi mô vùng mi hàn 51
Hình 4. 22: Tổ chc vi mô vùng tip giáp (vùng viền chy) 52
Hình 4.23: Tổ chc vi mô vùng nh hng nhit (HAZ) 52
Hình 4.24: Tổ chc vi mô vùng kim loi cơ bn 52
Chng 5:
Hình 5.1: Mô hình hộp đen cho quá trình nghiên cu 56
Hình 5.2: Dng phơng trình khi thay đổi góc vát 57
Hình 5.3: Dng phơng trình khi thay đổi cng độ dòng đin I
h
58
Hình 5.4: Dng phơng trình khi thay đổi đin áp hàn U
h
59
xv
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Chng 3:
Bng 3.1: Thành phần hóa hc ca thép CT3 27
Chng 5:
Bng 5.1: Kt qu thí nghim khi thay đổi 57
Bng 5.2: Kt qu thí nghim khi I
h
thay đổi 58
Bng 5.3: Kt qu thí nghim khi U
h
thay đổi 59
Bng 5.4: Bng tổng hp giá tr ca các thông s đầu vào 64
Bng 5.5: Bng ma trn quy hoch thí nghim 65
Bng 5.6: Đánh s mẫu th 66
Bng 5.7: Bng ma trn quy hoch thí nghim m rộng 69
Bng 5.8: S liu để tính phơng sai lặp li 71
Bng 5.9: S liu để tính phơng sai tơng thích 73
Bng 5.10: S liu để tính h s xác đnh 74
Bng 5.11: Kt qu thực nghim ti u hóa 76
1
Chng 1
TNG QUAN
1.1 Tng quan v phng pháp hƠn h quang áp lc
Ngày nay, vấn đề năng lng và môi trng đang đc th gii quan tâm và
luôn hng đn sự hoàn thin về mi mặt. Do đó tất c các ngành công nghip cũng
cần nghiên cu đổi mi công ngh nhằm hn ch ti đa năng lng s dng, gim
lng khí thi khi sn xuất. Trong lĩnh vực hàn, các phơng pháp hàn tiên tin nh
hàn hồ quang tự động di lp thuc hay trong môi trng khí bo v, hàn plasma,
hàn bằng tia laser, phần nào đáp ng đc các yêu cầu trên, tuy nhiên các phơng
pháp hàn trên vẫn còn tiêu tn năng lng rất nhiều. Phơng pháp hàn hồ quang áp
lực (ForceArc) đc xem là phơng pháp rất hu hiu và đang đc quan tâm nhất
hin nay.
u điểm ca phơng pháp hàn hồ quang áp lực là:
- Hàn đc tất c các kim loi và hp kim, đặc bit là các kt cấu dng tấm,
dng ng dầy. Đi vi các kt cấu này ch cần hàn một phía, phía còn li mi hàn tự
hình thành mà các phơng pháp hàn khác cha hàn đc.
Hình 1.1: Mối hàn đợc hình thành phía trong ống [10]
- Chất lng mi hàn cao, không nt kt tinh, gii hn bền cao hơn so vi
hàn hồ quang thông thng.
2
- Thay th cho công ngh hin nay khi hàn lp lót ca mi hàn có vát cnh
phi thực hin bằng phơng pháp hàn hồ quang đin cực không nóng chy trong
môi trng khí trơ (Hàn TIG).
- Do nh hng ca áp lực hồ quang nên độ sâu nóng chy rất cao, có thể
gim đc góc vát cnh.
a) b)
Hình 1.2: Độ sâu nóng chảy ca mối hàn khi hàn bằng phơng pháp ForceArc (a)
và phơng pháp thông thờng (b) [10]
- S lp hàn s gim do góc vát nh, vì vy có thể gim đc thi gian gia
công chuẩn b và thi gian hàn, đặc bit là tit kim đin năng tiêu th và lu lng
khí bo v.
a) b)
Hình 1.3: So sánh số lớp hàn khi hàn bằng phơng pháp ForceArc (a) và phơng
pháp thông thờng (b)[10]
- Hn ch đc sự bin dng ca kt cấu do va nhit ít, nguồn nhit tp
trung.
3
- Tránh đc thất thoát kim loi do không có sự bn toé kim loi lng trên bề
mặt vt hàn.
- Khc phc đc khuyt tt cháy cnh trên khi hàn liên kt góc và ch T.
a) b)
Hình 1.4: u điểm ca phơng pháp ForceArc (a) so với phơng pháp thông
thờng (b) khi hàn liên kết chữ T [10]
- Điều kin lao động tt hơn so vi hàn hồ quang tay và trong quá trình hàn
không phát sinh khí độc.
- Vùng nh hng nhit nh hơn rất nhiều so vi khi hàn bằng công ngh
thông thng.
a) b)
Hình 1.5: Vùng ảnh hởng nhiệt khi hàn bằng phơng pháp ForceArc (a) và
phơng pháp thông thờng (b) [9]
- Năng suất tăng lên nh tc độ hàn cao hơn, h giá thành sn phẩm- một
trong nhng tiêu chí rất quan trng trong xu th cnh tranh hin nay.
Cháy
cnh
4
Để giúp cho các doanh nghip có điều kin tt hơn và thấy rõ hơn li ích ca
vic ng dng công ngh tiên tin vào sn xuất góp phần nâng cao năng suất và chất
lng sn phẩm cũng nh h giá thành sn phẩm, đề tài ắNghiên cu ảnh hởng
ca chế độ hàn hồ quang áp lực đến năng suất và chất lợng mối hàn trên thỨp
cácbon” là nhim v chính ca lun văn.
Hàn hồ quang áp lực là bc tin quan trng nhất về lĩnh vực hàn trong thp
niên qua do hiu qu trong vic s dng năng lng và tiêu th ít lng khí hàn,
không có sự bn tóe, ít bin dng và không nt kt tinh. Bất kỳ kim loi và hp kim
nào cũng có thể hàn đc bằng công ngh ForceArc, đc ng dng cho hầu ht
các liên kt hàn khác nhau nh: Hàn giáp mí, hàn chồng mí, hàn góc, hàn ch T,
Theo thng kê ca hưng HighTec Welding EWM (Đc), nu thay th
phơng pháp hàn hồ quang thông thng bằng phơng pháp hàn ForceArc vào
trong sn xuất s gim đc 37% khi lng kim loi đp, 57% lu lng khí bo
v và đin năng tiêu th, tổng chi phí tit kim đc c tính khong 40%, một con
s rất hấp dẫn cho các doanh nghip trong nc.
Vi nhng đặc điểm nổi bt nh trên thì đề tài ắNghiên cu ảnh hởng ca
chế độ hàn hồ quang áp lực đến năng suất và chất lợng mối hàn trên thỨp cácbon”
là rất cần thit trong xu th hội nhp ca nc ta hin nay.
1.2 Tình hình nghiên cu trong vƠ ngoƠi nc
1.2.1 NgoƠi nc
1.2.1.1 Tng quan v lý thuyt, công ngh, thit b
V lý thuyt:
Phơng pháp hàn hồ quang đin cực nóng chy trong môi trng khí bo v
đc phát minh vào năm 1920 bi P.O.Nobel. Ngày nay, cùng vi sự phát triển ca
khoa hc và công ngh, phơng pháp này không ngừng đc các quc gia trên th
gii nghiên cu, đặc bit là các quc gia châu Âu và khu vực Bc Mỹ (Đc, Pháp,
Italy, Thy Điển, Mỹ…) và đư cho ra đi rất nhiều phơng pháp hàn mi mà tiên
phong là hưng EWM ca Đc đư phát minh và hoàn chnh phơng pháp hàn hồ
5
quang áp lực (ForceArc) đc xem là phơng pháp hàn vt liu dầy ti u nhất tính
đn thi điểm hin ti.
Năm 1980, Kỹ s ngi Đc Hans-Ulrich Pomaska, một trong nhng ngi
tiên phong trong công ngh hàn khí bo v, đư nghiên cu một loi hồ quang ngn,
phun mnh, không cần chng ngn mch. Nó hình thành vi đin áp thấp hơn, chiều
dài hồ quang và thi gian ngn mch ngn hơn, tuy nhiên có sự tăng lên không đáng
kể ca dòng đin hàn. Khi hồ quang này xuất hin, không có sự văng bn kim loi,
không gây ra ting ồn nh hồ quang thông thng. Đây là loi hồ quang đư nhanh
chóng nhn đc sự ng hộ khi đa vào s dng và nó đư làm thay đổi hoàn toàn
các khái nim trc đó. Nhng đặc điểm trên chính là tính chất cơ bn ca phơng
pháp hàn hồ quang áp lực. Mi hàn khi hàn bằng phơng pháp này đư đc The
Test House, Cambridge ca Hc vin hàn Vơng Quc Anh (TWI) kiểm tra và cấp
giấy chng nhn đt chất lng vào năm 2010.
V công ngh:
Về cơ bn, công ngh hàn hồ quang áp lực cũng tơng tự nh công ngh hàn
hồ quang đin cực nóng chy trong môi trng khí bo v, tc là cũng bao gồm các
khâu chuẩn b liên kt trc khi hàn, chn ch độ hàn và kỹ thut hàn. Điểm khác
bit đây là công ngh hàn hồ quang áp lực trên thép cácbon s dng khí bo v là
khí trộn (Argon + CO
2
) và dùng hồ quang dch chuyển dng ngn mch để hàn.
V thit b:
Hin nay có rất nhiều hưng ng dng nguyên lý ForceArc để ch to thit b
hàn nh DAIHEN, Panasonic, Telwin, Miller, Lincoln, Tp đoàn HighTec EWM
(Đc) cũng đư ch to thành công thit b hàn s dng nguyên lý này vào năm 2008
và cho ra đi nhiều dòng thit b ngày càng hoàn thin. Một s thit b ca hãng
EWM có s dng công ngh ForceArc:
6
Hình 1.6: Máy hàn Phoenix 500 ca hãng EWM, Đc [25]
Hình 1.7: Máy hàn Alpha Q551 ca hãng EWM, Đc [25]
7
Hình 1.8: Máy hàn Taurus T551 ca hãng EWM, Đc [25]
1.2.1.2 Nhng ngành công nghip đƣ ng dng công ngh ForceArc
Hin nay đư có gần 200 công ty trên th gii (theo thng kê ca EWM-
Group) ng dng công ngh và thit b hàn ForceArc vào trong sn xuất. Do chất
lng mi hàn cao, đôi khi vt quá kim loi cơ bn nên đc s dng trong các
ngành công nghip quan trng nh đóng tàu, ch to toa xe, đng ng dẫn nhiên
liu, bồn bể chu áp lực,
Năm 2011, hưng Locomotive Dragon, một trong nhng hưng ch to tàu đin
hàng đầu ca Đc đư ch to phơng tin TRACO-2011 ZNLE vi sự lp ráp
khung sn bằng phơng pháp hàn hồ quang áp lực và đư ci thin đc sự bin
dng, tăng độ chính xác về kích thc, độ bền, tc độ thit k ca phơng tin lên
đn 200 km/h.
8
Hình 1.9: Tàu điện ca Locomotive Dragon [28]
Cũng trong năm 2011, Công ty đóng tàu Sea-East (Pháp) cũng đư ng dng
phơng pháp hàn này trong vic ch to khung sn và v tàu, độ bền tăng khong
30% so vi hàn MIG/MAG thông thng.
Từ đó đn nay, hàng lot các công ty khác đư thấy đc hiu qu ca phơng
pháp hàn này, đặc bit là các công ty chuyên lp ráp h thng đng ng, ch to
bồn bể,
Hình 1.10: Tàu tuần tra ca Sea-East [25]
9
Hình 1.11: ng dụng trong chế tạo bồn bể [25]
1.2.1.3 Nhng ng dng liên quan đn công ngh ForceArc
Dựa trên nguyên lý cơ bn ca phơng pháp hàn hồ quang áp lực, các nhà
nghiên cu đư phát minh ra các công ngh sau:
- Công ngh RootArc: Là công ngh hàn lp lót nhng mi hàn nhiều
đng nhiều lp. u điểm ca công ngh này là khi hàn lp lót bề mặt này thì
mi hàn phía đi din cũng đc hình thành (ng dng để hàn ng).
- Công ngh PulseArc: Là công ngh dùng hồ quang xung để hàn các kim
loi và hp kim b bao ph lp bề mặt một lp ôxýt mà nu hàn bằng phơng
pháp thông thng s rất khó phá hy lp ôxýt này, không có kim loi b bn tóe
trên bề mặt (ng dng để hàn nhôm, hp kim nhôm).
- Công ngh ColdArc: Là công ngh dùng hồ quang ắlnh” để hàn các kim
loi và hp kim có lp bao ph bề mặt chng ôxy hóa (Ví d: Thép m km). Khi
áp dng công ngh này, vùng nh hng nhit rất nh và do đó s hn ch sự cháy
lp ph bề mặt. Đặc bit công ngh này còn đc ng dng để hàn kim loi và hp
kim có chiều dày nh.
- Công ngh PipeSolution: Đi vi công ngh này có thể chuẩn b mép hàn
hình ch U thay vì ch V. Nh th s tit kim đc một lng ln kim loi đp và
năng lng s dng (ng dng để hàn ng, bồn bể).
10
1.2.1 Trong nc
Công ngh hàn nóng chy trong môi trng khí bo v (GMAW) nc ta
đư tri qua một quá trình hơn 30 năm, vi nhng đặc điểm riêng liên quan đn đặc
thù nền kinh t và trình độ sn xuất công ngh. Thực t quá trình nghiên cu và ng
dng công ngh GMAW cha đáp ng đc nhu cầu sn xuất công nghip. Nhn
thấy tầm quan trng và ý nghĩa ca phơng pháp công ngh hàn này trong nền sn
xuất công nghip từ nhng năm by mơi, các cơ quan nghiên cu và các ngành
qun lý sn xuất công nghip đư quan tâm đn lĩnh vực công ngh hàn này. Ti hội
ngh Hàn toàn quc lần th nhất 1979, báo cáo ca PGS Nguyn Tăng Long, Vin
khoa hc công ngh Quc phòng, cũng nh báo cáo ca Vin khoa hc Xây dựng
đư phân tích, đánh giá vai trò quan trng ca công ngh hàn trong môi trng khí
bo v trong sn xuất công nghip và sự cần thit nghiên cu ng dng lĩnh vực
công ngh này vào thực t sn xuất công nghip nc ta nói chung. một s ngành
sn xuất công nghip, nh ngành đng st Vit Nam, ngành giao thông vn ti,
xây dựng, cơ khí nói riêng, công ngh GMAW đư đc quan tâm đn trong nhiều
báo cáo, các hội tho và các dự án phát triển sn xuất .
Công trình nghiên cu đầu tiên về lĩnh vực công ngh GMAW nc ta
đc triển khai ti Vin khoa hc kỹ thut xây dựng. Vic nghiên cu đc tin
hành trên cơ s trang thit b và vt liu ca Thy Điển. Báo cáo giám đnh đề tài
này đư khẳng đnh rõ nhng u điểm, tính hiu qu kinh t cao, và triển vng to ln
ca vic ng dng công ngh GMAW vào sn xuất cơ khí ca đất nc.
Đề tài nghiên cu khoa hc cấp nhà nc ca Vin Khoa hc kỹ thut xây
dựng đư giám đnh. Song, sau đó hơn 10 năm, vic ng dng công ngh GMAW
vào thực t sn xuất vẫn cha đc quan tâm đúng mc. Vic ng dng công ngh
GMAW trong giai đon trc năm 1990 vào sn xuất cha mang li hiu qu thit
thực, có thể có nhiều nguyên nhân nhng nguyên nhân chính xuất phát từ hai khía
cnh. Một là do thực t sn xuất công nghip đang trong cơ ch qun lý quan liêu
bao cấp nhng cha có sự cnh tranh gay gt về năng suất lao động và chất lng
sn phẩm. Kh năng th hai có thể căn bn hơn đó là sự nghiên cu đầu t làm ch
11
công ngh hàn GMAW trong sn xuất còn ít, nên có nhiều khó khăn ách tc ny
sinh. Đó là sự không ổn đnh trong quá trình hàn dẫn đn không ổn đnh chất lng,
nhng do hn ch về điều kin kinh phí nên đư cha đc gii quyt đúng mc và
vì vy ta vẫn cha ng dng đi trà công ngh hàn GMAW vào sn xuất đc .
Nh vy các nghiên cu trc đây tuy đư to đc tiền đề cho sự phát triển
công ngh hàn GMAW Vit Nam, song vic áp dng công ngh hàn này vào thực
t vẫn cha đc rộng rưi. Nó đòi hi phi gii quyt một s nội dung khoa hc -
công ngh gn liền vi điều kin thực t Vit Nam. Và ch khi đư nghiên cu gii
quyt nhng nội dung khoa hc kỹ thut đó, từng bc ch độ công ngh, xác đnh
ch độ công ngh hàn phù hp thì mi có thể áp dng công ngh GMAW vào thực
t điều kin Vit Nam ta đc.
Nh đư kho sát và phân tích phần trên, công ngh GMAW cũng nh các
công ngh khác, nó bao gồm các vấn đề về thit b, vt liu, công ngh. Trong đó,
thit b hàn đư đc th gii nghiên cu kỹ.
Thực t ngày nay, trên đất nc ta hin nay đang tồn ti nhiều thit b hàn
dùng cho công ngh GMAW. Đặc bit có nhiều loi thit b hin đi ca các hãng
hàng ln trên th gii nh : DAIHEN, Panasonic, Telwin, EWM, Miller, Lincoln
đang đc chào bán trên th trng nc ta.
Nh vy còn li vấn đề công ngh là cần quan tâm nghiên cu. Các công
trình nghiên cu Khoa hc - công ngh trong nc trc đây cũng đề cp đn vấn
đề này. Tuy nhiên vic nghiên cu ng dng công ngh hàn mi trong sn xuất
nhằm nâng cao chất lng mi hàn, gim thi gian gia công, h giá thành sn phẩm
hin nay nc ta cha đc quan tâm đúng mc. Đặc bit, phơng pháp hàn dùng
áp lực hồ quang để tăng độ sâu ngấu ca mi hàn là công ngh hàn nóng chy trong
môi trng khí bo v tiên tin nhất hin nay nhng nc ta đó là một lĩnh vực
khá mi m.
Theo kho sát hin nay hầu nh không có doanh nghip nào trong nc s
dng phơng pháp hàn này vào sn xuất.
12
Các công ty có thể ng dng công ngh hàn này một cách có hiu qu nh:
Sn xuất nồi hơi, bồn bể, ch to đng ng, kt cấu nhà xng, dầm cầu, thang
máy, toa xe, các nhà máy đóng tàu thép và hp kim nhôm (Sông Cam, 198 Bộ Quc
Phòng, Bourbon Long An, Strategic Marine Vũng Tàu, ), đặc bit thích hp vi
Công ty cổ phần LILAMA 45.1 chuyên ch to dầm cầu thép để phc v cho các
công trình cầu vt khu vực Thành ph Hồ Chí Minh hin nay, nhng các công ty
trên vẫn cha dám mnh dn đầu t vì cha hiểu rõ về công ngh này.
1.3 Tính cp thit của đ tài
Theo quyt đnh s 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 ca Th
tng Chính ph phê duyt Danh mc công ngh cao đc u tiên đầu t phát triển
và Danh mc sn phẩm công ngh cao đc khuyn khích phát triển trong đó có danh
mc công ngh hàn và thit k tàu thy cỡ ln đc u tiên đầu t phát triển, tuy
nhiên s lng công ty đầu t cho lĩnh vực này rất ít.
Trong khi đó, hin nay trên th gii và Vit Nam đều có xu hng nghiên
cu ng dng công ngh hàn mi vào trong sn xuất, nhất là phơng pháp hàn nóng
chy trong môi trng khí bo v. Tuy nhiên tình hình triển khai và ng dng công
ngh này Vit Nam còn rất hn ch. Một trong nhng nguyên nhân khin kỹ thut
công ngh này cha đc ng dng rộng rưi Vit Nam là vì các công ty ca Vit
Nam cha làm ch đc công ngh này, cha nm đc quy trình vn hành, cha
có đội ngũ các kỹ thut viên đc đào to bài bn về công ngh. Và trên ht, h
thng thit b cha đc trang b đầy đ, đáp ng đc yêu cầu ca thực tin sn
xuất.
Đón đầu và hòa nhp vi xu hng nghiên cu trên th gii nêu trên, đề tài
ắNghiên cu ảnh hởng ca chế độ hàn hồ quang áp lực đến năng suất và chất
lợng mối hàn trên thỨp cácbon” s giúp các doanh nghip hiểu rõ hơn về li ích
ca công ngh hàn hồ quang áp lực, từ đó s có đnh hng đúng trong vic đầu t
thit b công ngh cao vào trong sn xuất nhằm tăng năng suất lao động, h giá
thành sn phẩm, góp phần ổn đnh nền kinh t hin nay.
13
1.4 Tính mi của đ tài
- Nghiên cu năng suất và chất lng mi hàn khi hàn bằng phơng pháp
hàn hồ quang áp lực, một trong nhng phơng pháp hàn mi hin nay cha có hc
vin, trung tâm nào Vit Nam nghiên cu.
- Đề suất thay đổi góc vát cnh khi hàn trên vt liu dầy nhằm gim đc s
lp hàn mà chất lng mi hàn vẫn đc đm bo.
- Đề suất thay đổi quy trình hàn lp lót ca liên kt hàn nhiều đng nhiều
lp do công ngh hin nay khi hàn lp lót phi hàn bằng phơng pháp hàn TIG.
1.5 ụ nghĩa khoa hc và thc tin của đ tài
1.5.1. ụ nghĩa khoa hc
Đề tài nghiên cu về phơng pháp hàn hồ quang áp lực trên thit b hàn
Alpha Q551-EWM nhằm mc đích m rộng kh năng công ngh trong lĩnh vực
hàn.
1.5.2. ụ nghĩa thc tin
Nghiên cu phơng pháp hàn hồ quang áp lực trên thit b hàn Alpha Q551-
EWM để hàn nhng kim loi và hp kim có chiều dầy ln, gim góc vát cnh khi
chuẩn b chi tit hàn, ti u hoá các thông s hàn, đt chất lng, hiu qu về mặt
kỹ thut và kinh t cao. Vì th, đề tài có tính ng dng trong vic hàn nhng kt
cấu dầy ch hàn đc một phia, phía còn li không thể hàn đc hoặc kh năng hàn
rất hn ch.
1.6 Mc đích vƠ đi tng nghiên cu
1.6.1 Mc đích nghiên cu
Vic nghiên cu và ng dng thành công đề tài này s mang li kh năng
đa vào ng dng trong sn xuất một công ngh tiên tin có các kh năng sau:
- Thay th quy trình sn xuất hin nay khi hàn lp lót ca mi hàn có vát
cnh phi thực hin bằng phơng pháp hàn TIG.
- Gim góc vát cnh khi hàn vt liu dầy. Khi hàn bằng công ngh thông
thng thì theo tiêu chuẩn AWS, ASME đều yêu cầu góc vát cnh là 60
0
. ng
14
dng đề tài này, góc vát cnh s gim xung còn 30 - 40
0
, s lp hàn s gim đi rất
nhiều.
- Giúp cho các doanh nghip thấy đc li ích ca phơng pháp hàn hồ
quang áp lực khi đc ng dng vào trong sn xuất nh: gim đc thi gian hàn,
tit kim đc năng lng tiêu th và lng khí bo v, hn ch đc sự bin dng
ca kt cấu,tránh đc thất thoát kim loi, nâng cao năng suất, h giá thành sn
phẩm, không gây tác hi đn môi trng làm vic.
1.6.2 Đi tng nghiên cu
Đi tng nghiên cu là mi hàn giáp mí trên vt liu thép cácbon thấp (thép
CT3).
1.7 Nhim v và gii hn của đ tài
1.7.1 Nhim v của đ tài
- Nghiên cu cơ s lý thuyt ca quá trình hàn hồ quang áp lực.
- Xác đnh các thông s cơ bn ca quá trình hàn.
- Xây dựng mô hình và thực nghim đi vi vt liu là thép cácbon.
- Kiểm tra cơ tính và tổ chc mi hàn.
- So sánh kt qu vi công ngh hàn tiên tin hin có nc ta.
1.7.2 Gii hn của đ tài
- Ch nghiên cu trên vt liu thép cácbon thấp, liên kt giáp mí.
- Đề tài ch thực sự mang li hiu qu rõ rt khi thực hin trên kt cấu dng
tấm có chiều dầy ln (từ 20mm tr lên).
1.8 Phng pháp nghiên cu và k hoch thc hin
1.8.1 Phng pháp nghiên cu
Để thực hin đt mc đích ca đề tài, ngi thực hin đư s dng một s
phơng pháp nghiên cu sau:
- Nghiên cu tài liu.
- Phân tích các d liu, xây dựng mô hình tính toán.
- Xây dựng mô hình thực nghim, tin hành thực nghim (có s dng quy
hoch thực nghim) và x lý s liu thực nghim.
15
1.8.2 K hoch thc hin
Trên cơ s các phơng pháp nghiên cu đư nêu, đề tài s tp trung vào thực
hin các vấn đề sau:
- Tìm kim các tài liu có liên quan đn công ngh hàn bán tự động trong
môi trng khí bo v, công ngh Force Arc ca hưng EWM (Đc)
- Tham kho các trang Web có nội dung liên quan.
- Xây dựng cơ s lý thuyt và mô hình tính toán.
- Chuẩn b mép vát trc khi hàn hồ quang áp lực.
- Tin hành hàn ti Công ty Schindler, Khu công nghip Bình Chiểu, Th
Đc, Thành ph Hồ Chí Minh.
- Kiểm tra không phá hy mi hàn (siêu âm) ti phòng KCS ca Xí nghip
Liên Hp Ba Son.
- Gia công mẫu th ti trng Cao đẳng nghề Thành ph Hồ Chí Minh.
- Kiểm tra cơ tính và tổ chc mi hàn ti phòng thí nghim sc bền vt liu
ca trng Cao đẳng S Phm Kỹ Thut Vĩnh Long.
- Kiểm tra tổ chc mi hàn ti phòng thí nghim Vt liu hc ca trng Đi
hc S Phm Kỹ Thut TP.HCM.
- Phân tích, so sánh, đi chiu các kt qu thực nghim, kt lun.
1.9 Kt lun
- Các sn phẩm hay các kt cấu đc hàn bằng phơng pháp hàn hồ quang
áp lực đóng vai trò rất quan trng, có ý nghĩa to ln trong cuộc sng và trong các
ngành kỹ thut, vì th vic nghiên cu nh hng ca ch độ hàn đn năng suất và
chất lng mi hàn là rất cần thit và mang tính cấp thit trong giai đon hin nay.
- Vấn đề môi trng và năng lng, đặc bit là chất lng mi hàn đặt ra
ngày càng cao trong nhiều ngành công nghip và sn xuất, vi vic nghiên cu ng
dng phơng pháp hàn ForceArc đi vi kt cấu dng tấm nhằm tăng độ bền, tit
kim chi phí sn xuất.