MỤC LỤC
Trang
M ĐU 1
1.Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
3.2. Khách thể nghiên cứu 3
4. Giả thuyết nghiên cứu 3
5. Giới hạn đề tài 3
6. Phương pháp nghiên cứu 4
NI DUNG 6
Chương I. Cơ sở lý lun của đề tài 6
1. Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu 6
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 6
1.2.Tình hình nghiên cứu trong nước 7
2. Cơ sở lý lun 11
2.1. Nâng cao chất lượng dạy - học 11
2.2. Các yếu tố cơ bản của quá trình dạy học đại học 15
2.2.1. Khái niệm về quá trình dạy học đại học: 15
2.2.2 .Mục tiêu dạy học 17
2.2.3.Nhiệm vụ của quá trình dạy học đại học 17
2.2.4. Phương pháp dạy học 18
2.3. Một số phương pháp dạy học đại học hiện nay 19
3.2.1. Một số phương pháp dạy học giúp sinh viên học tp chủ động
(Active Learning) 19
3.2.2.Một số phương pháp dạy học giúp học tp qua trải nghiệm
(Experiential Learning): 20
2.4. Phương tiện dạy học 21
2.5. Hình thức tổ chức dạy học 23
3. Tiếng Anh Không chuyên 25
3.1. Định nghĩa về tiếng Anh không chuyên 25
3.2. Quan điểm về tiếng Anh không chuyên 26
3.3. Vai trò của TAKC trong nền Giáo dục Việt Nam 27
3.4.Tiếp cn phương pháp dạy học tiếng Anh 28
3.5. Các phương pháp dạy học tiếng Anh 30
3.6. Các kỹ năng tiếng Anh. 34
Kết lun chương 1 35
Chương 2. Thực trạng học tiếng Anh không chuyên của Sinh viên Khoa Giáo
dục trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM. 37
2.1. Thực trạng chất lượng giảng dạy tiếng Anh tại Việt Nam 37
2.2.Giới thiệu về trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. HCM 39
2.3. Quy định về tiếng Anh không chuyên đối với chương trình đào tạo đại học
theo học chế tín ch của các ngành không chuyên Anh của trường ĐH
KHXH&NV TP.HCM 40
2.4. Giới thiệu về khoa Giáo dục, trường ĐH KHXH&NV TP.HCM 43
2.5. Thực trạng học tiếng Anh không chuyên của sinh viên khoa Giáo dục ĐH
KHXHVNV TP.HCM 44
2.5.1. Mục đích, đối tượng, nội dung và thời gian khảo sát 44
2.5.2. Kết quả khảo sát 45
2.5.2.1.Trình độ tiếng Anh của SV theo đánh giá của SV 45
2.5.2.2. Thái độ của SV đối với học TAKC 46
2.5.2.3. Thực trạng về phương pháp và hình thức tổ chức trong dạy và học
TAKC 52
2.5.2.4. Phương pháp học tp và tự học của SV 56
2.5.2.5.Thực trạng về cơ sở vt chất, sử dụng trang thiết bị và phương tiện
dạy học 63
Kết lun chương 2 67
Chương 3. Giải Pháp nâng cao chất lượng học tiếng Anh không chuyên của
sinh viên Khoa Giáo dục, trường ĐH KHXH&NV TP.HCM 68
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp 68
3.2. Các giải pháp đề xuất: 69
3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới phương pháp dạy học bằng phương pháp dạy
học nhóm. 69
3.2.2.Giải pháp 2: ng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. 75
3.2.3.Giải pháp 3: Tăng cường giảng dạy đầy đủ bốn kỹ năng cho SV 79
3.2.4 Giải pháp 4. Nâng cao kỹ năng tự học cho sinh viên 80
3.2.5.Giải pháp 5. Tăng cường sử dụng cơ sở vt chất trang thiết bị và
phương tiện phục vụ dạy học 90
3.2.6.Giải pháp 6. Nâng cao tính tích cực học tp của sinh viên 91
3.2.7.Giải pháp 7. Đẩy mạnh hoạt động câu lạc bộ tiếng Anh cho SV 93
Kết lun chương 3 96
Chương 4. Thực nghiệm biện pháp nâng cao kỹ năng tự học cho SV 99
4.1.Cơ sở chung của giải pháp được thực nghiệm 99
4.1.1.Cơ sở lý lun của giai pháp thực nghiệm 99
4.1.2.Cơ sở thực tiễn của giải pháp được thực nghiệm. 100
4.2. Mục đích, đối tượng, thời gian thực nghiệm 101
4.2.1. Mục đích thực nghiệm 101
4.2.2. Đối tượng thực nghiệm: 101
4.2.3. Thời gian và địa điểm thực nghiệm 102
4.3.Xây dựng bộ công cụ và chọn mẫu đánh giá quả học tp. 102
4.4. Nội dung thực nghiệm 102
4.5. Tiến trình thực nghiệm: tiến hành thực nghiệm theo các bước sau: 103
4.5.1.Xác định cách thức thực nghiệm: 103
4.5.2.Xây dựng đánh giá kết quả thực nghiệm: 104
4.5.3.Tiến hành thực nghiệm: 105
4.6. Kết quả thực nghiệm 106
4.6.1. Thái độ, tinh thần tự học của SV 106
4.6.1.1. Kết quả bt đầu thực nghiệm ( khảo sát lần 1) 106
4.6.1.2. Kết quả trong quá trình thực nghiệm ( khảo sát lần 2) 108
4.6.1.3. Kết quả kết thúc thực nghiệm ( khảo sát lần 3) 110
4.6.2. Về các kỹ năng tự học của SV 113
4.6.3. Kết quả học tp 116
Kết lun chương 4 118
KT LUN VÀ KIN NGH 119
1.KT LUN 119
2.HNG PHÁT TRIN CA Đ TÀI 122
3.KIN NGH 122
TÀI LIU THAM KHO 125
PH LC
………………………………………………………………………………
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MC T
CÁC T VIT TT
1. Tiếng Anh không chuyên
2. Tiếng Anh
3. Khoa học và Công nghệ
4. Đại học
5. Khoa học Xã hội và Nhân văn
thành phố Hồ Chí Minh
6. Sinh viên
7. Giảng viên
8. Phương pháp
9. Công nghiệp hóa ậ hiện đại hóa
10. Thành phố Hồ Chí Minh
11. Trung tâm ngoại ngữ
12. Đại học quốc gia
13. Đại học và Cao đẳng
14. Hình thức tổ chức
15. Phương tiện dạy học
16. Giáo dục và Đào tạo
17. Học sinh
18. Học sinh ậ Sinh viên
TAKC
TA
KH&CN
ĐH
KHXH&NV TP.HCM
SV
GV
PP
CNH ậ HĐH
TP.HCM
TTNN
ĐHQG
ĐH&CĐ
HTTC
PTDH
GD&ĐT
HS
HS - SV
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng2.1: Trình độ TA của SV theo đánh giá của SV 46
Bảng 2.2: Nhn thức của sinh viên về tầm quan trọng của TAKC 47
Bảng2.3. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến học TAKC của SV 49
Bảng 2.4. Thái độ học TAKC của SV 51
Bảng 2.5. Tham gia buổi học 51
Bảng 2.6. Hình thức học tp của SV 52
Bảng 2.7. Đánh giá của SV về mức độ hài lòng về dạy các kỹ năng TAKC của GV53
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thường xuyên sử dụng các PPDH của GV 54
Bảng 2.9. Mức độ hiệu quả của sử dụng PPDH của GV 55
Bảng 2.10. Mức độ hiệu quả sử dụng PP học tp qua đánh giá của SV 57
Bảng 2.11. Mức độ thường xuyên tự học 58
Bảng 2.12. Mức cần thiết của các yếu tố tự học đối với SV 59
Bảng 2.13. Mức độ thường xuyên về cách tự học của SV 61
Bảng 2.14. Mức độ thường xuyên học phương pháp tự học của SV 62
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ đáp ứng cơ sở vt chất của trường cho việc học của
SV 63
Bảng 2.16. Mức độ thường xuyên sử dụng PTDH của GV 64
Bảng 2.17. Mức độ phù hợp sử dụng PTDH của GV trong DH 65
Bảng 3.1 Đánh giá của SV về sự cần thiết của các giải pháp nâng cao chất lượng
học TAKC 96
Bảng 4.1. Đánh giá của SV về thái độ, tầm quan trọng đối với tự học và mức độ
hài lòng đối GV về việc hướng dẫn tự học ( khảo sát lần 1) 105
Bảng 4.2. Đánh giá của SV về thái độ, tầm quan trọng đối với tự học và mức độ
hài lòng đối GV về việc hướng dẫn tự học ( khảo sát lần 2) 109
Bảng 4.3. Đánh giá của SV về thái độ, tầm quan trọng đối với tự học và mức độ
hài lòng đối GV về việc hướng dẫn tự học ( khảo sát lần 3) 110
Bảng 4.4. Đánh giá của SV về mức độ hiệu quả củaviệc sử dụng các kỹ năng tự
học trong học TAKC 114
Bảng 4.5. Kết quả học tp 117
Bảng 4.6. Xếp loại học lực 117
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa mục tiêu môn học và chất lượng dạy học 13
Biểu đồ 2.1. Mục đích học TAKC của SV 48
Biểu đồ 2.2. Những khó khăn trong học TAKC của SV 50
Biểu đồ: 2.3. Phương pháp học tp của SV 56
Biểu đồ 2.4: Thời gian tự học TAKC của SV 58
Biểu đồ 2.5. Phương tiện hỗ trợ học TA chủ yếu của SV 66
Biểu đồ 4.1. So sánh sự chuyển biến trong đánh giá của SV về thái độ, tầm quan
trọng của tự học và mức độ hài lòng của SV về việc hướng dẫn tự học của GV. 112
1
M ĐU
1. Lý do chọnăđ tài
Cùng với sự phát triển ca Khoa học và Công nghệ (KH&CN), Tiếng Anh (TA)
ngày càng tr nên quan trọng đối với chúng ta. Nó tr thành công cụ làm việc và giao
tiếp không thể thiếu trong cuộc sống hiện đi. Các trng đi học Việt Nam đư bắt đầu
đào to tiếng Anh (TA) cho sinh viên (SV) không học chuyên ngành tiến Anh (đợc gọi
là tiếng Anh không chuyên (TAKC)) từ phần sau ca thế kỉ XX cho đến nay, TA đư tr
thành ngoi ngữ quan trọng nhất và chiếm u thế hầu nh tuyệt đối trong việc dy và
học ngoi ngữ các trng đi học (ĐH).
Nhận thấy đợc tầm quan trọng ca TA, Bộ Giáo dục và Đào to (GD&ĐT) nớc
ta đư quy định TA là môn học bắt buộc trong chơng trình giáo dục phổ thông và trong
chơng trình đào to đi học và cao đẳng (ĐH&CĐ). Một trong những mục tiêu chính
ca đề án “Dyăvàăhọcăngoiăngữătrongăhăthốngăgiáoădcăquốcădânăgiaiăđonă2008-
2020” là: “Đến năm 2020, đa số thanh niên Việt Nam tốt nghiê
̣
p trung cấp , ĐH&CĐ có
đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập, làm việc trong
môi trường hội nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hoá; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của
người dân Việt Nam, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH)
đất nước.”[1]
TA Việt Nam rất đợc coi trọng. Trong tuyển dụng, trình độ ngoi ngữ là một trong
những yêu cầu quan trọng để lựa chọn và bổ nhiệm nhân sự ti các cơ quan nhà nớc.
Trong đào to, khi mà đa số các nớc việc ging dy ngoi ngữ chỉ đợc thực hiện trong
trng phổ thông, ti Việt Nam ngoi ngữ còn đợc ging dy bậc ĐH&CĐ nh một
môn học bắt buộc. Ngoài ra, còn có những quy định nghiêm ngặt về năng lực ngoi ngữ
ca sinh viên (SV) bậc đi học (ĐH), trong đó việc đt đợc các mc trình độ quy
định là điều kiện bắt buộc để đợc công nhận tốt nghiệp đi học, là yêu cầu đầu vào và
đầu ra ca các chơng trình đào to sau đi học (Cao học và Nghiên cu sinh), đồng
2
thi cũng là một trong những điều kiện bắt buộc để đợc tham gia chơng trình đào to
Sau đi học ti nớc ngoài bằng ngân sách nhà nớc. Việc học TA ca học sinh – sinh
viên (HS – SV) Việt Nam vẫn đang còn nhiều vấn đề bất cập. Mặc dù các trng đư
có nhiều thay đổi trong phơng pháp (PP) ging dy cũng nh nội dung, chơng trình
ging dy học để nâng cao hiệu qu học tập TA cho HS - SV, xong kết qu cha đt
đợc theo yêu cầu đề ra ca bộ GD&ĐT.
Trng đi học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh (ĐH
KHXH&NV TP.HCM) cũng là một trong những trng ĐH ti Việt Nam đang gặp
nhiều vấn đề bấp cập trong chất lợng đào to TAKC. Mặc dù, trng đư đa ra nhiều
biện pháp nâng cao chất lợng đào to TA cho SV. Đặc biệt, Khoa Giáo dục ca trng
hàng năm vẫn còn SV cha ra đợc trng vì thiếu chng chỉ tiếng Anh trình độ do
trng quy định và sinh viên vẫn gặp nhiều vấn đề trong học tiếng Anh, đó thôi thúc
ngi nghiên cu đi tìm những gii pháp giúp SV học TAKC hiệu qu và có chất lợng
hơn nhằm đáp ng đợc yêu cầu ca nhà trng. Vì vậy, chúng tôi đư thực hiện đề tài:
“Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng học tiếng Anh không chuyên của sinh viên
Khoa Giáo dục, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí
Minh” nhằm nâng cao hiệu qu học tiếng Anh cho SV.
2. Mc tiêu và nhim v nghiên cứu
2.1. Mc tiêu nghiên cứu
Đề xuất các gii pháp nhằm nâng cao chất lợng học TAKC cho sinh viên Khoa
Giáo dục, trng ĐH KHXH&NV TP.HCM.
2.2. Nhim v nghiên cứu
- Nghiên cu tổng quan về cơ s lý luận ca đề tài.
- Kho sát thực trng học TAKC ca SV Khoa Giáo dục, trng ĐH KHXH&NV
TP.HCM.
3
- Đề xuất các gii pháp nhằm nâng cao chất lợng học TAKC cho SV.
3.ăĐốiătng và khách th nghiên cứu
3.1.ăĐốiătng nghiên cứu
- Chất lợng học TAKC ca SV khoa Giáo dục trng ĐH KHXH&NV TP.
HCM.
3.2. Khách th nghiên cứu
Môn TAKC ca SV khoa Giáo dục, trng ĐH KHXH&NV TP. HCM.
4. Gi thuyt nghiên cứu
Chất lợng học TAKC sẽ đợc nâng cao nếu ng dụng tốt các gii pháp đã xuất
nhằm nâng cao hiệu qu học TAKC ca SV khoa Giáo dục, trng ĐH KHXH&NV TP.
HCM.
5. Giới hnăđ tài
Vì thi gian có hn nên đề tài chỉ giới hn trong trong phm vi nghiên cu sau:
- Cơ s lý luận về việc đề xuất các gii pháp nâng cao chất lợng học TAKC ca SV.
- Kho sát thực trng học TAKC ca SV Khoa Giáo dục, trng ĐH KHXH&NV TP.
HCM.
- Nghiên cu đề xuất một số gii pháp nâng cao chất lợng học TA cho SV Khoa Giáo
dục, trng ĐH KHXH&NV TP. HCM gồm các gi pháp:
+ Gii pháp 1: Đổi mới phơng pháp dy học bằng PP dy học nhóm.
+Gii pháp 2: ng dụng công nghệ thông tin trong dy học.
+Gii pháp 3: Tăng cng ging dy đầy đ bốn kỹ năng cho SV
+ Gii npháp 4: Nâng cao kỹ năng tự học cho SV
+ Gii pháp 5: Tăng cng sử dụng cơ s vật chất, trang thiết bị và phơng tiện phục vụ
dy học.
4
+Gii pháp 6: Nâng cao tính tích cực học tập ca SV
+ Gii pháp 7: Đẩy mnh hot động câu lc bộ tiếng Anh cho SV
- Thực nghiệm gii pháp đư đề xuất là nâng cao kỹ năng tự học TA cho SV trên SV năm
1 và năm 2 ca Khoa Giáo dục, trng ĐH KHXH&NV TP.HCM.
6.ăPhơngăphápănghiênăcứu
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi đư sử dụng hệ thống các PP sau trong quá trình
gii quyết các nhiệm vụ nghiên cu ca đề tài:
Phơngăphápănghiênăcứu tài liu
- Su tầm, nghiên cu các loi tài liệu lý luận và các kết qu thực tiễn (sách, báo, luận
văn, các bài báo khoa học, các công trình nghiên cu…) trong và ngoài ngớc về các
vấn đề liên quan đến đề tài. Các t liệu này đợc ngiên cu, phân tích, hệ thống hóa sử
dụng trong đề tài và sắp xếp thành th mục tham kho.
Phơngăphápăđiu tra bằng bng hỏi
- Bng hỏi đợc đa ra dới dng phiếu kho sát: Phiếu kho sát dành cho SV khoa
Giáo dục, trng ĐH KHXH&NV TP.HCM.
Phơngăphápăquanăsát
- Quan sát quá trình dy và học TA ca SV các lớp ti TTNN ca trng ĐH
KHXH&NV TP.HCM.
Phơngăphápăphỏng vn
- Sử dụng trớc, trong quá trình nghiên cu và sau khi có kết qu kho sát.
- Phỏng vấn 4 nhóm sinh viên chia đều cho các năm I, II, III, IV. Mỗi nhóm gồm 10
SV.
5
Phơngăphápăthực nghim
- Phơng pháp này để đánh giá hiệu qu ca gii pháp đợc đề xuất đợc nêu rõ
trong chơng 4 ca đề tài.
Phơngăpháp xử lý thông tin
- Các thông tin t liệu đợc tổng theo các ch đề lý luận ca đề tài.
- Sử dụng các tài liệu để tổng thuật, lợc thuật trên để trình bày khái quát về lịch sử
và cơ s lý luận ca vấn đề nghiên cu.
- Các thông tin định tính đợc lọc ra theo ch đề. Kết qu xử lý theo phân tính nội
dung.
- Các thông tin định lợng đợc xử lý bằng chơng trình SPSS.
- Sử dụng phơng pháp thống kê mô t và thống kê kiểm định để trình bày kết qu
từ bng kho sát đư thu về.
6
NỘI DUNG
ChơngăI.ăCơăs lý lun caăđ tài
1. Sơălc lch sử vnăđ nghiên cứu
1.1. Tình hình nghiên cứu nớc ngoài
Chất lợng TA hiện nay đang đợc nhiều quốc gia quan tâm, đặc biệt là TA trong
ĐH và CĐ. Vì vậy, đề xuất gii pháp nâng cao chất lợng học TAKC các trng
ĐH&CĐ đợc nhiều tác gi nớc ngoài đề cập đến từ trớc đến nay.
Trong bài báo khoa học “Thực trng vấn đề dy tiếng anh Trung Quốc hiện nay”
(The current situation and issues of the teaching English in China) ca tác gi Liu
Yongjun nói lên vấn đề dy và học tiếng Anh hiện nay Trung Quốc, họ đư áp dụng
phơng thc dy và học theo nhiều cách từ cấu trúc chơng trình đến kỹ năng để nâng
cao chất lợng học tiếng Anh cho HSSV. [42]
Tác gi Neda Fatehi Rad với tác phẩm “Đánh giá niềm tin ca SV Anh về học TA
nh ngôn ngữ nớc ngoài”: Trng hợp ca trng Đi học Kerman Azad (Evaluation
of English Students’ Beliefs about Learning English as Foreign Language: A Case of
Kerman Azad University) đư nói lên vấn đề đánh giá thái độ, quan điểm học TA ca SV
và nói lên nhận thc ca SV về chiến lợc, PP mà giáo viên sử dụng trong ging dy.
[31]
“Những yếu tố nh hng đến chất lợng dy và học TA trong trng Trung học
Nigeria” (Factors affecting quality of English language teaching and learning in
secondary schools in Nigeria) ca S.E. Aduwa-Ogiegbaen và E.O.S. Iyamu đư nghiên
cu, xem xét các yếu tố chịu trách nhiệm về chất lợng kém ca việc ging dy TA nh
ngôn ngữ th hai trong các trng công lập Nigeria. Hớng dẫn nghiên cu ba câu hỏi
nghiên cu đợc đặt ra. Các câu hỏi kiểm tra ba biến sau đây: Tần suất ca việc sử dụng
7
các phơng tiện truyền thông ging dy; tần suất ca việc sử dụng các kỹ thuật hớng
dẫn, và môi trng học tập trng. [35]
Theo Nghiên cu Giáo dục Quốc tế ca Đi học Thanh Hoa, Bắc Kinh 2010 có bài
“thăm dò lo lắng ngoi ngữ và động cơ học TA”(Exploration of Foreign Language
Anxiety and English Learning Motivation) để phân tích thực trng lo lắng nh thế nào
khi học tiếng anh ca sinh viên Trung Quốc và động động lực học tập TA ca SV xuất
phát từ các yêu tố khác nhau. To nên động lực cho SV học tốt TA. [29]
Hay trong bài đánh giá chơng trình học TA online (Evaluation of an Online
English learning program) ca tác phẩm đáp ng ngôn ngữ nghiên cu và ngôn ngữ học
ca đi học Auckland (Applied Language Studies and Linguistics - University of
Auckland),( 2009). Đánh giá công nghệ máy tính tr nên cần thiết trong việc học các kỹ
năng TA. Nó nh hng đến thái độ và động cơ học TA. Nó là yếu tố quan trọng góp
phần nâng cao chất lợng học TA ca học sinh – sinh viên (HS-SV). [33].
Những tác phẩm trên là nền tng cơ s để chúng tôi đi vào phần cơ s lý luận sẽ
đợc trình bày trong công trình nghiên cu này.
1.2.Tình hình nghiên cứuătrongănớc
- Lĩnh vực nghiên cu trên không chỉ có nớc ngoài mà Việt Nam cũng có nhiều tác
gi quan tâm và nghiên cu tới vấn thực trng và đề xuất các gii pháp để nâng cao chất
lợng ging dy và học tập TA cho SV. Các tác gi thể hiện nghiên cu ca mình
nhiều công trình khác nhau nh đề tài nghiên cu, bài tham luận, bài báo cáo khoa học
trên các tp chí hay trong các tổ chc hội tho.
- Trong bài viết “Dy ngoi ngữ không chuyên bậc Đi học” ca Ths. Lê Văn Ân,
Trng CĐSP Qung Trị, đăng trên Tp chí Giáo dục số 133 (kì 1- 3/2006) đư đa ra
những bất cập về PP dy ngoi ngữ, thái độ học tập ca SV, trình độ ngoi ngữ chênh
lệch ca học sinh (HS) các cấp trung học cơ s, trung học phổ thông. Đó là những
8
nguyên nhân dẫn đến kh năng sử dụng TA để giao tiếp ca SV còn kém. Từ đó đề ra
những gii pháp nhằm nâng cao chất lợng dy học tiếng ngoi ngữ để nâng cao năng
lực ngoi ngữ cho SV không chỉ ĐH mà còn phi từ những lớp phổ thông. Đó là nền
tng để SV có thể học tốt ngoi ngữ bậc ĐH&CĐ.
- Trong Luận văn thc sĩ “nh hng ca PP ging dy đến động lực học TA ca SV
năm th nhất khối ngành Kinh tế Đi học Văn Lang” ca tác gi Lê Thi Hnh năm 2011
đư nêu lên thông tin về hot động ging dy và học tập TA ca ging viên (GV) và SV.
Gồm các PP ging dy ca GV và PP cũng nh kỹ năng học tập TA ca SV. Từ đó có
các gii pháp tác động thúc đẩy động lực học tập TA nhằm nâng cao chất lợng học TA
ca SV.
- Trong luận văn thc sĩ “Thực trng và biện pháp nâng cao hiệu qu công tác qun lý
việc ging dy TA các khoa không chuyên ngữ ti trng Đi học S phm Thành Phố
Hồ Chí Minh” ca tác gi Trần Thị Bình đư nêu thực trng qun lý mục tiêu, nội dung
chơng trình, cách kiểm tra đánh giá, phơng tiện dy học (PTDH), tổ chc ging dy,
đội ngũ giáo viên, kết qu học tập ca SV khoa không chuyên ngữ, đa ra một số biện
pháp để khắc phục những yếu kém.
-Trong bài nghiên cu khoa học “Thực trng và gii pháp nâng cao chất lợng học TA
ca khối cao đẳng Không chuyên trng Đi học An Giang” ch nhiệm đề tài là Hồ Thị
Nguyệt Thanh đư nêu lên thực trng dy và học TA ca SV và có những biện pháp nhằm
khắc phục những yếu kém trong học TA để đáp ng mục tiêu là SV sử dụng thành to
TA sau khi ra trng.
- Hay trong bài báo khoa học “Để SV có thể tự học tốt môn TA” ca tác gi Ths. Dơng
Thị Thúy Uyên đư đa ra gii pháp để SV có thể học tốt TA. SV có thể thực hiện đợc
thì phi có sự kết hợp nhiều yếu tố trong đó có nhà trng, gia đình và bn thân SV…
9
- Bộ GD&ĐT phối hợp với Viện Kho thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) đư tổ chc Hội tho
“Đào to tiếng Anh trong các trng đi học không chuyên ngữ” nêu lên một số vấn đề
bất cập nh chơng trình TA không có sự thống nhất, không đồng bộ về chuẩn đánh giá
và học một cách lãng phí thi gian đồng thi yêu cầu cần phi có sự đổi mới trong đào
to TA. Trong hội tho Hội tho Đánh giá thực trng và gii pháp nâng cao chất lợng
ging dy TA vào Ngày 6/6/2012 ca khoa Khoa hoc Cơ bn đư phối hợp tổ chc Hội
tho Đánh giá thực trng và gii pháp nâng cao chất lợng ging dy TA theo giáo trình
TOEIC. Đánh giá kết qu 2 năm áp dụng ging dy theo giáo trình TOEIC và việc thực
hiện chuẩn đầu ra nhằm nâng cao trình độ ging viên dy TA và nâng cao kết qu học
tập ca HS - SV.
- Bài “Năng lực tự đánh giá trong việc học TAKC ca SV ti trng Đi học Cần Thơ”
trong tp chí Khoa học 2011 đi học Cần Thơ ca tác gi Lê Thi Huyền và Trịnh Quốc
Lập nêu lên mc độ tự đánh giá năng lực học TA ca SV và đề ra các biện pháp làm
tăng kh năng tự đánh giá năng lực học TA ca SV. [11]
- Trong bài tham luận: Đánh giá thực trng dy và học TA hin nay trng Caoăđẳng
công ngh Phúc Yên ca tác gi Nguyễn Xuân Hơng Giang - Giám đốc TTNN ca
trng đư đa ra thực trng việc ging dy TA và việc học ca SV cũng nh các điều
kiện để học tiếng TA và từ đó đề xuất gii pháp nhằm nâng cao chất lợng học TA ca
SV.
- Trong bài báo “tình hình ging dy TA chuyên ngành ti trng ĐH KHXH&NV
TP.HCM và một vài kiến nghị” ca tác gi TS.Nguyễn Thị Kiều Thu đa ra một vài
thực trng ca việc dy và học TA chuyên ngành ti trng ca các khoa không chuyên
ngoi ngữ gồm có chơng trình, trình độ đầu vào SV, chuyên môn GV và công tác qun
lý về TA và có một vài kiến nghị để ci thiện chất lợng dy và học TA ca SV.
- Hay trong công trình nghiên cu “Chơng trình đào to môn TA ti trng ĐH
KHXH&NV TP.HCM cũng ca tác gi Nguyễn Thị Kiều Thu cũng nêu lên điểm mnh
10
và điểm yếu ca chơng trình đào to TA ti trng, bên cnh đó cũng tác gi cũng đư
đa ra những thực trng về đội ngũ GV ging dy môn TA và các khâu nh tổ chc học
tập, PP đánh giá cũng cha đt đợc hiệu qu và đang còn nhiều hn chế, từ đó có
những đề xuất để khắc phục tình trng này. Xong những đề xuất này vẫn còn mang tính
lý thuyết hơn là tính thực tế nên cha mang li hiệu qu cao. [ 7]
Tóm lại, thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng học TA cho SV
vẫn rất được quan tâm hiện nay. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học và các bài
viết, báo cáo khoa học về vấn đề này. Nhìn chung, các đề tài theo hướng nghiên cứu lý
luận và chỉ nêu lên những bấp cập, những giải pháp chung chung nhằm nâng cao chất
lượng TA ở CĐ&ĐH. Tuy nhiên cũng có những đề tài đi sâu vào nghiên cứu PP giảng
dạy TA, PP học của SV, thái độ học TA của SV của trường xong kết quả đạt được vẫn
còn rất hạn chế. Do vậy chúng tôi tiếp tục nghiên cứu đề tài “đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng học TAKC của SV khoa Giáo dục, trường ĐHKHXHVNV TP.HCM. Đề
tài của chúng tôi kế thừa những kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài
nước. Đặc biệt là những nghiên cứu về chất lượng dạy và học TA tại trường ĐH
KHXHVNV TP.HCM.
Những vấn đề nghiên cứu nêu trên là một trong những bước đi để đưa SV Việt Nam
tìm ra những giải pháp nhằm tìm cho mình con đường trong việc học TA để nâng cao tri
thức và đáp ứng được nhu cầu xã hội hiện nay. Xong những vấn đề đó hiện nay vẫn
đang được nghiên cứu rất nhiều để tìm ra giải pháp ngày càng tốt hơn cho SV. Để Việt
Nam có thể tiếp tục giao lu quốc tế, và phát triển trong tơng lai. Đặc biệt từ khi gia
nhập (WTO) tổ chc thơng mi thế giới. Để thực hiện x mệnh toàn cầu hóa. Giáo dục
Việt Nam càng quan tâm nhiều đền đào to TA cho SV. Những ngi tri thc tơng lai
ca đất nớc.
11
2. Cơ s lý lun
2.1. Nâng cao chtălng dy - học
Chtălng
Chất lợng là một khái niệm động, đa dng và nhiều chiều, nhiều học gi cho
rằng không cần thiết phi tìm cho nó một định nghĩa chính xác. Việc xác định một số
cách tiếp cận khác nhau đối với vấn đề này nên làm và có thể làm đợc. Khái niệm
“chất lợng” có thể hiểu đợc, nhng khó gii thích và diễn đt đầy đ, rõ ràng (Green,
1994). Có nhiều cách tiếp cận về khái niệm chất lợng nh:
Chất lợng là “Mc hoàn thiện, là đặc trng so sánh hay đặc trng tuyệt đối, dấu
hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bn” (Oxford pocket dictionary) .
Chất lợng là “Tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bn ca sự vật (sự việc)
làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” [34].
Chất lợng là “mc hoàn thiện, là đặc trng so sánh hay đặc trng tuyệt đối, dấu
hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bn”. [35]
Chất lợng là mc độ đáp ng các yêu cầu ca một tập hợp các đặc tính vốn có
trong đó yêu cầu đợc hiểu là các nhu cầu hay mong đợi đư đợc công bố, ngầm hiểu
hay bắt buộc (Định nghĩa ca ISO 9000 – 2000). [45]
Chúng ta thng nhận định, chất lợng ca một sự vật (sự việc) là những gì thu
đợc (phẩm chất, giá trị ca hình thc lẫn nội dung) sau một quá trình thực hiện. Nếu
nh cái thu đợc đt những gì chúng ta muốn, thì gọi sự vật (sự việc) đó là đm bo
chất lợng. Ngợc li, cái thu đợc đó không đt những gì chúng ta muốn thì gọi sự vật
(sự việc) đó cha đt chất lợng.
Từ quan điểm về chất lợng chúng tôi tiếp nhận quan điểm chất lợng “thích hợp
với mục tiêu” để nghiên cu, kho sát và đánh giá chất lợng công trình nghiên cu ca
12
mình và mục tiêu có đợc dựa trên cơ s kho sát từ thực tiễn xã hội nhằm “thỏa mãn
nhu cầu ngi sử dụng”.
Chtălng dy - học
Dy học là quá trình tơng tác và thống nhất ca hai hot động dy và học ca ngi
dy và ngi học, phn ánh tính chất hai mặt ca quá trình dy học toàn vẹn, qua đó
nhiệm vụ dy học đợc thực hiện [17].
Mục tiêu dy học là những yêu cầu mà từng giáo viên hoặc tập thể giáo viên đòi hỏi
ngi học phi đt đợc sau khi hoàn tất quá trình dy học. Ngi học phi đt đợc
các yêu cầu chung về:
Kiến thc, kỹ năng, kỹ xo.
Tác phong, thái độ, hành vi, thói quen.
Năng lực, kh năng thích ng.
Chất lợng dy học đợc đánh giá qua mc độ đat đợc mục tiêu dy học đư đề
ra với chơng trình môn học nói riêng và chơng trình đào to ca nhà trng nói
chung. Không chỉ thỏa mãn mục đích đề ra mà còn thể hiện năng lực vận dụng kiến
thc, kỹ năng vận dụng từ môn học trong sinh hot cộng đồng, thực tiễn, lao động
sn xuất ca học sinh tốt nghiệp.
Chất lợng dy học đợc đánh giá qua mc độ đt đợc mục tiêu dy học đư đề
ra cho các môn học và chơng trình đào to. Nó đợc thể hiện trong mối quan hệ
ca các thành tố trong quá trình dy học theo sơ đồ sau:
13
Quá trình dy học
Hình 1.1. Mối quan h giữa mc tiêu môn học và chtălng dy học
Khi chúng ta xác định mục tiêu môn học hay mục tiêu dy học thì bao gi cũng
xuất phát từ thực tiễn xã hội, quá trình dy học, quá trình đào to ca nhà trng. Nên
khi tất c các môn học trong chơng trình đào to ca một ngành nhất định đều đt đợc
mục tiêu dy học thì chất lợng dy học ca nhà trng cũng đợc đm bo.
Vì vậy, chất lợng dy học trớc hết thể hiện kết qu học tập ca SV. Kết qu
này xác định đợc mc độ đt yêu cầu ca mục tiêu môn học đề ra. Tiếp theo chất lợng
dy học còn thể hiện qua năng lực thực tiễn ca ngi tốt nghiệp khi tham gia lao động
cũng nh sử dụng kiến thc, kỹ năng từ môn học để gii quyết các công việc, tình
huống ca mình.
Từ đó, ta có thể có một số tiêu chí đánh giá chất lượng dạy học như sau:
- Kiến thc ca chơng trình môn học.
- Kỹ năng, kỹ xo hình thành trên cơ s kiến thc đó.
- Thái độ, niềm tin hình thành ngi.
- Năng lực hành nghề.
- Kh năng thích ng thị trng và thăng tiến nghề nghiệp.
- Do vậy để kho sát đánh giá chất lợng dy học ngi nghiên cu thực hiện dựa
trên kết qu học tập.
- Năng lực vận dụng kiến thc, kỹ năng từ học môn học ca ngi tốt nghiệp vào
thực tiễn cuộc sống.
Mục tiêu chơng trình
môn học
Chất lợng dy học môn
học
14
Nâng cao chtălng dy - học
Chất lợng dy học đợc nâng cao thì chất lợng đào to ngày càng đợc đm bo
cũng nh uy tín nhà trng ngày càng đợc xã hội công nhận. Chất lợng dy học là
cần thiết cho GV và SV. Nó là nền tng để giúp HS - SV cũng nh cơ s đào to ngày
càng tốt hơn.
Hot động dy học có hiệu qu khi thỏa mãn:
- Dy học giúp cho ngi học nhận thc và cụ thể hóa mục tiêu một cách hợp lý.
- Dy học phi giúp cho ngi học hiểu đợc nhiệm vụ học tập đặt ra là để thực hiện
mục tiêu và các giá trị ca nó.
- Giáo viên phi chắc chắn rằng các nhiệm vụ học tập đề ra cho học sinh có kh năng
hoàn thành và giáo viên phi nắm bắt đợc các thông tin.
- Bo đm lớp học là nơi đáp ng đợc nhu cầu học tập thoi mái và có thể triển khai
các hot động học tập đa dng.
- Giáo viên có kh năng làm ch đợc các phơng pháp dy học và sử dụng thành tho
các công nghệ dy học. GV khơi nguồn sáng to và bồi dỡng đợc tính sáng to cho
SV.
Chất lợng dy học đợc đánh giá trực tiếp từ kết qu học tập ca HS. Nó cũng có
thể gián tiếp qua các điều kiện đm bo chất lơng nh: Cơ s vật chất, đội ngũ cán bộ -
GV cho đến quá trình dy học, mục tiêu môn học, thiết lâp nội dung, lựa chọn phơng
pháp và phơng tiện để chuyển ti nội dung học tập đến HS, cuối cùng kiểm tra đánh
giá xem kết qu có đt đợc nh mục tiêu đư đề ra.
15
Nâng cao chất lợng dy học là nâng cao kết qu học tập ca ngi học. Kết qu học
tập ca ngi học đợc tốt, chúng ta cần nâng cao chất lợng ca các điều kiện cho ra
kết qu gồm:
- Đội ngũ cán bộ - giáo viên
- Chất lợng đầu vào
- Mục tiêu, nội dung
- Phơng pháp dy - học
- Kiểm tra đánh giá thành qu ca học sinh
- Cơ s h tầng, trang thiết bị, phơng tiện phục vụ sinh hot, học tập và ging dy.
Nâng cao chất lợng dy học, cần phi tiến hành nâng cao chất lợng ca từng thành
tố trong chỗi mắt xích này một cách đồng thi.
2.2. Các yu tố cơăbn ca quá trình dy học đi học
2.2.1. Khái nim v quá trình dy họcăđi học
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quá trình dy học ĐH, mỗi tác gi có cách
tiếp cận khác nhau, vì vậy khái niệm về quá trình dy học đợc hiểu theo nhiều nghĩa:
- Dựa trên cơ s triết học và tâm lí học thì dy học ĐH về bn chất là quá trình nhận
thc ca SV đợc diễn ra theo quy luật phổ biến ca nhận thc luận trong triết học và
những quy luật đặc thù trong tâm lí học.
- Theo quan điểm tiếp cận hot động thì dy học đi học là quá trình hot động phối
hợp, thống nhất ca ngi dy và ngi học nhằm giúp SV chiếm lĩnh nội dung học vấn
ĐH.
- Theo điều khiển học: Quá trình dy học là một hệ điều chỉnh trong đó giáo viên là bộ
điều chỉnh, học sinh là bộ bị điều chỉnh nhng đồng thi tự điều chỉnh thu thập, xử lý
16
thông tin về mc độ phù hợp ca hành động thực hiện so với quy định nhằm đt đợc
hiệu qu và chất lợng dy học.
- Quá trình dy học là chuỗi liên tiếp các hành động dy, hành động ca ngi dy và
ngi học đan xen và tơng tác với nhau trong khong không gian và thi gian nhất
định [22]
Quá trình dy họcăđi họcăđcăđặcătrngăbi ba thành tố sau: [15]
- Nội dung dy học (tri thc khoa học): Gồm các nội dung dy học, là đối tợng SV cần
lĩnh hội. Là yếu tố khách quan trong quá trình dy học và đợc quyết định tính logic
trong khoa học.
- Hot động dy: Là một mặt ca quá trình dy học, có chc năng kép vì hai quá trình
truyền đt và điều khiển tri thc luôn thống nhất và tơng tác với nhau. Nó không chỉ
hớng đến yêu cầu truyền thụ kiến thc mà còn góp phần tích cực vào tổ chc các hot
động học tập ca SV.
- Hot động học: Là quá trình tự điều khiển chiếm lĩnh khái niệm khoa học, học sinh tự
giác, tích cực dới sự điều khiển ca thầy nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học. Hot
động học cũng có chc năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái
niệm khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thc ca nhân loi thành học vấn
ca bn thân.
Vậy theo chúng tôi, quá trình dạy học ĐH là toàn bộ hoạt động của GV và SV do
GV tổ chức hướng dẫn, giúp SV lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, hình thành kỹ năng,
kỹ xảo, phát triển năng lực trí tuệ, hoàn thiện nhân cách đạt được các mục tiêu, nhiệm
vụ đề ra là để trở thành người cán bộ khoa học kỹ thuật tương lai.