Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

để xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ngân hàng agribank quận cẩm lệ - thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.09 KB, 6 trang )

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
258
ĐỂ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG AGRIBANK QUẬN CẨM LỆ -
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
THE SOLUTION TO INCREASE THE ELUVATION INVESTMENT PROJECTS-
QUALITY AT AGRIBANK CAM LE BRANCH, DA NANG CITY

SVTH: Lê Minh Tuấn
Lớp 05KX1, Khoa Quản lý dự án, Trường Đại học Bách Khoa
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy
Khoa Quản Lý Dự Án, Trường Đại học Bách Khoa

TÓM TẮT
Thẩm định dự án đầu tư là một công tác quan trọng trong quyết định cho vay theo dự án
của các ngân hàng, trong đó có chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn quận
Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Để nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh, bài
báo cáo này sẽ đề xuất những tiêu chuẩn cho vay của ngân hàng về bốn chỉ tiêu tài chính gồm chỉ
tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ và chỉ tiêu thu nhập của doanh nghiệp ở từng
ngành và từng quy mô khác nhau. Việc xác định được tiêu chuẩn cho vay đối với từng doanh
nghiệp cộng với phân tích tính khả thi của dự án sẽ là cơ sở cho việc quyết định cho vay của chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cẩm Lệ.
ABSTRACT
Eluvation investment projects is an important work in the decision of make a credit to the
projects of many banks, including agribank camle branch, danang city. in order to increase the
eluvation investment projects - quality at the branch, this report will show the credit standars of the
bank which are about payment ratios, operation ratios, debt ratios and profit (income) ratios of the
enterprise in each of the different departments and sizes. Finding out the credit standars to each
enterprise and analysising the realizability of the project is the basic to the decision to make a loan
of the Agribank Cam Le branch.
1. Đặt vấn đề


Cho vay theo dự án là hoạt động mang lại phần lớn lợi nhuận cho chi nhánh
Agribank quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.Tuy nhiên cho vay theo dự án cũng tiềm ẩn
nhiều rủi ro, mà trong đó rủi ro lớn nhất là khách hàng không có khả năng hoàn trả vốn
vay, do vậy để hạn chế rủi ro này thì công tác thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa rất quan
trọng cho sự phát triển của chi nhánh.
Hiện nay nội dung thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh tập trung chủ yếu vào thẩm
định tư cách, tình hình tài chính của khách hàng vay vốn, thẩm định tính khả thi của dự án,
thẩm định tài sản bảo đảm nợ vay và kiểm soát rủi ro của dự án.Trong việc thẩm định tình
hình tài chính của khách hàng, chi nhánh chỉ dừng lại việc xem xét về cơ cấu tài sản ,cơ
cấu nguồn vốn và kết quả kinh doanh của khách mà chưa đưa ra được tiêu chuẩn cho vay
của ngân hàng đối với các chỉ số tài chính được rút ra từ số liệu của bảng báo cáo tài chính.
Trong phạm vi đề tài này sẽ đề xuất tiêu chuẩn cho vay của ngân hàng đối với bốn chỉ số
tài chính là chỉ số thanh khoản, chỉ số hoạt động , chỉ số cân nợ và chỉ số thu nhập của
doanh nghiệp ở từng ngành và từng quy mô khác nhau.
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
259
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định tiêu chuẩn cho vay của ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng thẩm định
về tình hình tài chính của khách hàng
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thực tế từ ngân hàng Cẩm Lệ và tổ chức thông tin tín dụng thuộc
ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Vận dụng lý thuyết để xây dựng quy trình thẩm định dự án của khách hàng.

4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Giới thiệu chung về chi nhánh Agribank quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cẩm Lệ thuộc chi
nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.Chi nhánh được
đổi tên từ chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hòa Vang
thành chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cẩm Lệ vào ngày

04/01/2006 theo quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
4.2. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu đặc điểm của từng ngành nghề từ đó tiến hành xây dựng ngưỡng đánh giá
áp dụng cho từng doanh nghiệp vừa theo ngành vừa theo quy mô của doanh nghiệp.
4.2.1. Phân loại doanh nghiệp theo ngành và theo quy mô
Đối tượng khách hàng vay vốn của chi nhánh gồm các doanh nghiệp thuộc các bốn
dạng ngành sau: ngành nông lâm ngư nghiệp, ngành thương mại dịch vụ, ngành xây dựng
và ngành sản xuất công nghiệp.Mỗi ngành đều có những đặc thù riêng nên các chỉ số tài
chính cho từng ngành cũng khác nhau, các chỉ số tài chính của từng ngành sẽ được thể hiện
trong các bảng 2, 3, 4, 5.
Quy mô của doanh nghiệp được xác định dựa vào điểm đánh giá của trung tâm
thông tin tín dụng thuộc ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm đánh giá về vốn, doanh thu,
nghĩa vụ thuế và số lượng lao động của doanh nghiệp, từ đó ta có được 3 loại quy mô
doanh nghiệp là quy mô lớn, quy mô trung bình và quy mô nhỏ. Mỗi loại quy mô doanh
nghiệp tương ứng với các chỉ số tài chính khác nhau.Trong phạm vi của đề tài này sẽ xét
cho doanh nghiệp có quy mô trung bình.
4.2.2. Xác định tiêu chuẩn các chỉ tiêu tài chinh
Để phản ánh yêu tố ngành nghề kinh doanh, ngân hàng đưa ra tiêu chuẩn đánh giá
riêng biệt cho từng ngành nghề, các tiêu chuẩn về các chỉ số tài chính được lấy từ thống kê
của trung tâm thông tin tín dụng, gồm bốn cấp độ từ tốt đến xấu được thể hiện tại các cột
(2) (3) (4) (5) trong các bảng 2, 3, 4, 5.Lần lượt ngân hàng sẽ gán các trọng sô từ 4 đến 1
cho các câp độ từ tốt đến xấu, việc gán trọng sô này để đảm bảo một tiêu chuẩn an toàn
trong quyết dịnh cho vay của ngân hàng, các trọng số này không cứng nhăc mà sẽ thay đổi
một cách linh hoạt tùy thuộc vào từng thời điểm ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay hay thắt
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
260
chặt tín dụng sao cho tổng các trọng số luôn bằng 10.Từ đó ngân hàng xác định được tiêu
chuẩn đối với từng chỉ tiêu tài chính một bằng công thức tính bình quân gia quyền
Cột(6)=

1234
1*)5(2*)4(3*)3(4*)2( côtcôtcôtcôt

5. Kết quả nghiên cứu
Đã xác định được giá trị tiêu chuẩn được chấp nhận cho vay của các chỉ tiêu tài
chính của doanh nghiệp quy mô loại trung bình ở các ngành khác nhau thể hiện ở cột (6)
trong các bảng 2, 3, 4, 5.
6. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề xuất một quy trình thẩm định dự án và đơn vị thực hiện dự án phục vụ cho việ
ra quyết định cho vay nhằm đảm bảo an toàn cho ngân hàng.
-Vận dụng lý thuyết và sử dụng các số liệu thực tế để xây dựng một hệ thống
ngưỡng đánh giá tương đối hoàn chỉnh giúp ngân hàng tiết kiệm thời gian và tăng mức độ
chính xác trong việc đánh giá khách hàng
7. Kết luận
Việc xác định được giá trị tiêu chuẩn của các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp
vừa theo ngành vừa theo quy mô sẽ giúp cho ngân hàng có cái nhìn toàn diện hơn về khách
hàng xin vay vốn, qua đó giúp ngân hàng có thể mạnh dạn hơn trong quyết định cho vay
của mình.
Bảng2 Doanh nghiệp ngành nông lâm ngư nghiệp có quy mô trung bình
Chỉ tiêu tài chính
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Trung
bình
Trọng số 4
Trọng
số 3
Trọng
số 2
Trọng số
1

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Chỉ tiêu thanh khoản





-Chỉ tiêu thanh toán hiện hành(lần)
2,3
1,6
1,2
0,9
1,73
-Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn (lần)
1,3
1
0,7
0,4
1,00
-Chỉ tiêu thanh toán tiền mặt (lần)
0,7
0,5
0,3
0,1
0,50

Chỉ tiêu hoạt động





-Vòng quay hàng tồn kho(vòng)
4,5
4
3,5
3
4,00
-Số ngày thu tiền (ngày)
39
45
55
60
46,10
-Hiệu quả sử dụng tài sản(lần)
4,5
3,9
3,3
2,7
3,90
Chỉ tiêu cân nợ (%)






-Nợ phải trả/ Tổng tài sản
30
40
52
60
40,40
-Nợ phải trả/ Vốn chủ
42
66
108
185
76,70
-Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
0
1
2
3
1,00
Chỉ tiêu thu nhập





Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
261
-Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu
4
3,5
3

2,5
3,50
-Lợi nhuận trước thuế/ Tài sản
5
4,5
4
3,5
4,50
-Lợi nhuận trước thuế/ Vốn chủ
10
8
7,5
7
8,60
Bảng 3 Doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ có quy mô trung bình
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Trung
bình
Trọng số
4
Trọng số
3
Trọng
số 2
Trọng số
1
(1)
(2)
(3)

(4)
(5)
(6)
Chỉ tiêu thanh khoản





-Chỉ tiêu thanh toán hiện
hành(lần)
2,3
1,7
1,2
1
1,77
-Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn
(lần)
1,7
1,1
0,7
0,6
1,21
-Chỉ tiêu thanh toán tiền mặt
(lần)
0,9
0,7
0,5
0,3
0,7

Chỉ tiêu hoạt động





-Vòng quay hàng tồn kho(vòng)
6
5,5
5
4,5
5,5
-Số ngày thu tiền (ngày)
34
38
44
55
39
-Hiệu quả sử dụng tài sản(lần)
3,5
3
2,5
2
3
Chỉ tiêu cân nợ (%)






-Nợ phải trả/ Tổng tài sản
30
40
50
60
40
-Nợ phải trả/ Vốn chủ
42
66
100
150
71,6
-Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
0
1,6
1,8
2
1,04
Chỉ tiêu thu nhập





-Lợi nhuận trước thuế/ Doanh
thu
7,5
7
6,5
6

7
-Lợi nhuận trước thuế/ Tài sản
7
6,5
6
5,5
6,5
-Lợi nhuận trước thuế/ Vốn chủ
13,7
12
10,8
9,8
12,22

Bảng 4 Doanh nghiệp ngành xây dựng có quy mô trung bình
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Trung
bình
Trọng số
4
Trọng số
3
Trọng số
2
Trọng số
1
(1)
(2)
(3)

(4)
(5)
(6)
Chỉ tiêu thanh khoản





-Chỉ tiêu thanh toán hiện hành(lần)
2,1
1,1
0,9
0,6
1,41
-Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn (lần)
1
0,7
0,5
0,3
0,74
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
262
-Chỉ tiêu thanh toán tiền mặt (lần)
0,5
0,3
0,2
0,1
0,34
Chỉ tiêu hoạt động






-Vòng quay hàng tồn kho(vòng)
4
3,5
3
2,5
3,5
-Số ngày thu tiền (ngày)
45
55
60
65
53
-Hiệu quả sử dụng tài sản(lần)
4
3,5
2,8
2,2
3,43
Chỉ tiêu cân nợ (%)





-Nợ phải trả/ Tổng tài sản

50
55
60
65
55
-Nợ phải trả/ Vốn chủ
69
100
122
150
97
-Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
0
1,6
1,8
2
1,04
Chỉ tiêu thu nhập





-Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu
9
8
7
6
8
-Lợi nhuận trước thuế/ Tài sản

6,5
5,5
4,5
3,5
5,5
-Lợi nhuận trước thuế/ Vốn chủ
11,5
11
10
8,7
10,77
Bảng 5 Doanh nghiệp ngành sản xuất công nghiệp có quy mô trung bình
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Trung
bình
Trọng số
4
Trọng số
3
Trọng số
2
Trọng
số 1
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Chỉ tiêu thanh khoản





-Chỉ tiêu thanh toán hiện hành(lần)
2,2
1,6
1,1
0,8
1,66
-Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn (lần)
1,2
0,9
0,7
0,3
0,92
-Chỉ tiêu thanh toán tiền mặt (lần)
0,7
0,5
0,3
0,1
0,5
Chỉ tiêu hoạt động






-Vòng quay hàng tồn kho(vòng)
6
5
4
3
5
-Số ngày thu tiền (ngày)
35
45
55
60
45
-Hiệu quả sử dụng tài sản(lần)
3,5
2,8
2,2
1,5
2,83
Chỉ tiêu cân nợ (%)





-Nợ phải trả/ Tổng tài sản
45
50
55
65
50,5

-Nợ phải trả/ Vốn chủ
100
122
150
185
125,1
-Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
0
1,6
1,8
2
1,04
Chỉ tiêu thu nhập





-Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu
6
5
4
2,5
4,95
-Lợi nhuận trước thuế/ Tài sản
6,5
6
5,5
5
6

-Lợi nhuận trước thuế/ Vốn chủ
14,2
13,3
13
12,2
13,49

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
263

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Trường Đại học ngân hàng thành phố Hồ CHí Minh (2007), Thẩm định tín
dụng,Thành phố Hồ Chí Minh, tr.92-132.
[2] Nguyễn Tấn Bình (2007), Quản trị tài chính ngắn hạn, Nhà xuất bản Thống kê.
[3] Cao Hào Thi (2003), Thẩm định dự án, Nhà xuất bản thống kê.
[4] Hồ Diệu (2001),Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê.
[5] Nguyễn Tấn Bình (2008),Tài chính kế toán dành cho nhà quản trị, Nhà xuất bản
thống kê.
[6] Th.s Phạm Rin (2006), “Phân tích tài chính các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành”,
www.tapchiketoan.com.



×