Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
6
NGHIÊN CỨ U HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU NỘI BỘ MINH
HỌA BỞI THƯƠNG HIỆU THACO
THE RASEARCH ON TH INTERNAL BRAND IMAGE IS ILLUSTRATED BY
THE BRAND THACO
SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH MAI
Lớp:30K12, Trường đại học Kinh tế
GVHD: THS. LÊ THỊ MINH HẰNG
Khoa Quản trị kinh doanh , Trường Đại học Kinh tế
TÓM TẮT
Thương hiệ u nộ i bộ đang dầ n trở thà nh mố i quan tâm củ a nhiề u doanh nghiệ p Việ t Nam hiệ n
nay. Xây dự ng hì nh ả nh thương hiệ u nộ i bộ đượ c phân tí ch trong bố i cả nh nghiên cứ u thự c
trng thương hiu THACO. Nghiên cứ u chỉ ra rằ ng xây dự ng hì nh ả nh thương hiệ u nộ i bộ đặ t
nề n mó ng cho việ c xây dự ng thương hiệ u. Xây dự ng hì nh ả nh thương hiệ u nộ i bộ là xây dự ng
hnh nh doanh nghip trong chnh ni b thông qua vic tch hp cc ngun lc vo vic xây
dự ng cá c mố i quan hệ , đà o tạ o và truyề n cả m hứ ng cho nhân viên trên cơ sở cá c giá trị văn
ha mnh ca t chc. L thuyt đưc trnh by cung cp mt s hiu bit v tm quan trng
ca xây d ng hnh nh thương hiu ni b đ t đ gia tăng hiu qu ca vic xây dng v
cng c hnh nh thương hiu . Bi nghiên cu ny hi vng sẻ to cơ sở tin đ cho trin khai
nghiên cu ng dụng ti cc doanh nghip Vit Nam
ABSTRACT
Internal branding gradually becomes very important to most of Vietnamese companies.
Building internal brand imagine is implied for THACO. This research shows that building
internal brand will found for building brand of a company. Building internal brand is the way
which intergrates the sources in building relationships, training and transiting inspirations to all
employees which based on the cultural values of organization. This article shows the
importance of building internal brand, then increases the effect of building brand and hopes to
supply the foundation for the research at Vietnamese companies.
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Qua mộ t số nghiên cƣ́ u liên quan đế n thƣơng hiệ u nộ i bộ nhƣ ; xây dƣ̣ ng nhó m thƣơng
hiệ u thông qua sƣ̣ nhậ n thƣ́ c bên ngoà i về văn ha t chc, (Stanley J Kowalczyk ; Michael J
Pawlish, 2002); Thƣơng hiệ u nộ i bộ : nhân tố củ a sƣ̣ thấ t bạ i và thà nh công trong xây dƣ̣ ng
thƣơng hiệ u nộ i bộ , (Kai F Mahnert and Ann M Torres , 2007); Xây dƣ̣ ng thƣơng hiệ u nộ i bộ
v cu trc: vai trò củ a ngƣờ i lã nh đạ o , (Christine vallaster and Leslie de Chernatony , 2005).
Mộ t thá ch thƣ́ c lớ n đố i vớ i cá c doanh nghiệ p là phả i đá nh giá đú ng vai trò củ a thƣơng hiệ u nộ i
bộ . Bi nghiên cu tm hiu cc vn đ xoay qua nh hì nh ả nh thƣơng hiệ u nộ i bộ . Phân tích
thƣ̣ c trạ ng hình ả nh thƣơng hiệ u THACO qua đó đá nh giá , đƣa ra kiế n nghị nhằ m giƣ̃ gì n và
nâng cao hì nh ả nh thƣơng hiệ u nôi bộ . Đây chí nh là mụ c đí ch bao quá t củ a đề tà i . Cch tip
cn cn vn đ trên cơ sở xem xt nhng mô hnh l thuyt v nhng hn ch trong thc trng
xây dƣ̣ ng thƣơng hiệ u củ a cá c doanh nghiệ p Việt Nam . Về phƣơng phá p nghiên cƣ́ u cụ thể vớ i
thƣơng hiệ u THACO trên cơ sở phân tí ch , tổ ng hợ p, so sá nh, đá nh giá …dƣ̃ liệ u thƣ́ cấ p thông
qua nhƣ̃ ng mô hì nh lý thuyế t về thƣơng hiệ u nộ i bộ và dƣ̃ liệ u sơ cấ p bằ ng việ c thƣ̣ c hiệ n điể u
tra thu thậ p liên thƣơng về hình ả nh thƣơng hiệ u . Vớ i mụ c đí ch đó đề tà i chƣ́ a đƣ̣ ng ý nghĩa
khoa họ c; (1) tổ ng hợ p cơ sở lý thuyế t về thƣơng hiệ u và thƣơng hiệ u nộ i bộ ; (2) tổ ng hợ p về
thƣ̣ c trạ ng xây dƣ̣ ng thƣơng hiệ u tạ i Việ t Nam ; (3) đ xut nhng kin nghị v xây dng
thƣơng hiệ u nộ i bộ phù hợ p vớ i đặ c trƣng văn hó a Việt Nam . V ngha thc tin : (1) phân
tch, đá nh giá thƣ̣ c trạ ng xây dƣ̣ ng thƣơng hiệ u THACO . ( 2)Đƣa ra nhƣ̃ ng kiế n nghị gú p
Trƣờng Hải giƣ̃ gì n và nâng cao hình ả nh thƣơng hiệ u nộ i bộ .
Trƣớ c khi tiế n hà nh phâ n tí ch thƣơng hiệ u THACO , bi nghiên cu tin hnh xem xt nhng
mô hì nh lý thuyế t nổ i bậ t về thƣơng hiệ u và hì nh ả nh, thƣơng hiệ u nộ i bộ .
Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
7
1.1. Thương hiệ u thương hiệ u và hì nh ả nh thương hiệ u
C rt nhiu định ngha khc nhau v thƣơng hiệu nhƣ : Thƣơng hiệu ―l một tên gọi, thut
ng, k hiệu, biu trƣng hay hnh vẽ, hay một s kt hợp gia chng nhằm nhn diện cc hng
ha hay dịch vụ của ngƣời bn hay một nhm ngƣời bn‖, (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ).
―Thƣơng hiệ u thƣ̣ c hiệ n mộ t cá ch sá ng tạ o chƣ́ c năng dể nhậ n biế t và phân biệ t sả n phẩ m
―(Keller, 1998). Song, hiệ n nay, dịch vụ, tổ chƣ́ c, thể thao, nghệ thuậ t, tƣởng, con ngƣờ i...
đu c th c thƣơng hiệu . Noel-Kapferer (1997) diễ n giả rằ ng mộ t t hƣơng hiệ u mạ nh l một
biu tƣợng phc hợp truyn tải cc cp độ ngha: thuộc tnh, lợi ch, gi trị, văn ha, c tnh,
ngƣời sử dụng.
Thƣơng hiệu không th chm đn đƣợc, không sờ thy đƣợc nhƣng tim tng sc mnh. Sc
mnh thƣơng hiệu to nên ―gi trị thƣơng hiệu‖ – bao bao gồm hnh ảnh thƣơng hiệu v cả cc
yu tố không phải hnh ảnh (chẳng hn nhƣ gi cả). Herta Herzog cho rằng thƣơng hiệu cũng
giống nhƣ một loi sản phẩm, đƣợc ngƣời tiêu dùng cảm nhn qua ―hnh ảnh thƣơng hiệu‖.
Hnh ảnh thƣơng hiệu l tt cả nhng hiu bit của ngƣời tiêu dùng v thƣơng hiệu‖, (Howard
1994)‖. ―Nhng nhn thc v thƣơng hiệu hay liên tƣởng thƣơng hiệu đƣợc phản nh trong
tâm tr ngƣời tiêu dùng‖ ( Keller, 1993) th cho rằng ;―. Nhƣ̃ ng liên tƣở ng đó đƣơc (Aaker,
1991) khi xem nhƣ là : ―bt c điu g liên kt tâm tr ngƣời tiêu dùng với một thƣơng hiệu‖.
Nhƣ̃ ng khá i niệ m liên quan đế n thƣơng hiệ u củ a Keller , Aaker,Howard đề u đƣợ c xem xt trên
gố c độ là ngƣờ i tiêu dù ng . Theo thờ i gian, quan niệ m về thƣơng hiệ u cũ ng có nhiề u thay đổ i .
Theo định nghĩ a củ a tá c giả (Richard, 2003) th ―Thƣơng hiệu l một khi niệm tru tƣợng c
tnh cch v định hƣớng mục tiêu, thƣơng hiệ u không nhƣ̃ ng quan tâm đế n dá ng vẽ bề ngoà i và
n tƣợng m n to ra. Thƣơng hiệ u là gắ n kế t. Thƣơng hiệ u là nhấ t quá n. Thƣơng hiệ u là quan
tâm‖.
Nhƣ vậ y có thể nó i , thƣơng hiệ u là hì nh thƣ́ c thể hiệ n bên ng oi, to ra n tƣợng, thể hiệ n cá i
bên trong(cho sả n phẩ m hoặ c cho doanh nghiệ p ). Ni cho cùng, th Thƣơng hiệu l nim tin .
Thƣơng hiệ u gá nh trên vai nó nhƣ̃ ng hƣ́ a hẹ n bấ t thà nh văn về giá trị . Điề u đó giả i thí ch vì sao
đã trở thà nh mộ t độ ng lƣ̣ c rấ t mạ nh củ a sƣ̣ phá t triể n‖, (Tôn Thấ t Nguyễ n Thiêm, 2006).
1.2. Thương hiệ u nộ i bộ
Khi niệm thƣơng hiệu nội bộ xut hiện t gia nhng năm 70, khi c nhiu quan đim v việc
đặt con ngƣời lm trọng tâm trong qu trnh pht trin của doanh nghiệp. Theo logic rằng: nu
bn muốn nhân viên của bn đối xử tốt với khch hng th trƣớc ht bn phải đối xử tốt với
nhân viên (khách hàng bên trong ) của mnh trƣớc (Jack Conhen).. Mộ t số cá c nghiên cƣ́ u về
marketing nộ i bộ xut hiện t nhng năm 80 nhƣ là , Marketing nội bộ nhằm hƣớng đn khch
hng nội bộ (Sasser and Arbeit, 1976); Marketing nội bộ nhằm hƣớng đn thị trƣờng nội bội
(Flipo, 1986); Marketing nội bộ nhƣ một chin lƣợc v s thây đi (Gronross,19810). ―Thƣơng
hiệu nội bộ l việc tch luỹ v ng dụng nhng chc năng v công cụ nhằm mục đch thit lp
v duy tr s phù hợp, hiệu lc, hiệu quả v định hƣớng vo khch hng‖ (Tansuhaj, Randall
and McCullough,1988, Rafiq and Ahmed, 1993, Varey, 1995). Debra (2002) đã định ngha
thƣơng hiệu nội bộ: ―l qu trnh liên kt cc hot động hng ngy , quá trình kinh doanh, thit
k công việc, s tha nhn cùng với nhn diệ n thƣơng hiệu đ lm cho hot động kinh doanh
của t chc c hiệu quả hơn‖.
1.3. Thự c trạ ng xây dự ng thương hiệ u ở Việ t Nam
Ở Việt Nam, khi niệm thƣơng hiệu bắt đầu xut hiện v đƣợc quan tâm t đầu nhng năm 90.
Qua hơn một thp kỷ, thƣơng hiệu Việt vẫn đang trong giai đon tm cho mnh một chỗ đng,
không chỉ trong chnh thị trƣờng nội địa m còn trên thị trƣờng th giới. Nguyên nhân cơ bản
là cc doanh nghiệp Việt Nam chƣa c tƣ duy ton cảnh v tầm quan trọng của
Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
8
thƣơng hiệu, chƣa đầu tƣ thỏa đng v không bit lm thƣơng hiệu cho mnh đặc biệt không
tm ra đƣợc gi trị cốt lõi của thƣơng hiệu cũng nhƣ coi nhẹ nguồn nhân lc.
Thƣơng hiệ u nộ i bộ liên quan đn yu tố văn ha của doanh nghiệp - cc chuẩn mc bt thnh
văn, trở thnh np sống v ng xử gia cc thnh viên trong doanh nghiệp đ. Vớ i mộ t văn ha
doanh nghiệ p đƣợ c xây dng trên nn tảng dân tr thp v phc tp do nhng yu tố khc ảnh
hƣởng tới; môi trƣờng, quan niệm cnh tranh v hợp tc, thi quen lm việc...
1.4. Thương hiệ u THACO
THACO - Thƣơng hiệu đi diện cho công ty Trƣờng Hải Auto đƣợc thnh lp vo năm 1997.
Hiệ n nay đang kh ni ting trên thị trƣờng kinh doanh ô tô Việt Nam với vin cảnh đặt ra ―trở
thnh một trong nhng công ty chuyên kinh doanh v ô tô hng đầu ti Việt Nam‖.Qua hơn 10
năng xây dƣ̣ ng và phá t triề n Trƣờng Hải Group cho rằng ti sản lớn nht đối với công ty chnh
là con người. Nguyên tắ c hoạ t độ ng dƣ̣ a cam kt mang lạ i cho khá ch hà ng ― chất lượng tiên
phong, công nghệ tiên tiến và dịch vụ hoàn hảo‖; vớ i nhân viên ―tạo một nơi làm việc mà nhân
viên công ty cảm thấy được tôn trọng, được thỏa mãn, được đánh giá cao”. Với mục đch cốt
lõi l ―duy tr s trung thnh của khch hng trên cơ sở to ra gi trị cho khch‖
1.5. Hnh nh thương hiu THACO t nhân viên v khch hng.
Hai kỹ thut phân loi l nhng cch khc nhau đ c đƣợc bản đồ thƣơng hiệu đng ch đ
là: ZMET và BCM. Với nhng ƣu đim vƣợt trội , phƣơng php BCM đã đƣợc sử dụng đ đo
lƣờng liên tƣởng của nhân viên v của khch hng đối với thƣơng hiệu THACO . Vớ i quy mô
mẫ u: 100 bản t nhân viên (chọn mẫu tỷ lệ ) v 100 bản t khch hng (chọn mẫu ngẫu nhiên).
Thƣ̣ c hiệ n cá c bƣớ c điề u tra theo theo hƣớ ng dẫ n củ a phƣơng phá p BCM . Dƣ̃ liệ u thu thậ p
đƣợ c xƣ̉ lý bằ ng cá c kỷ thuậ t trong đế m tầ n suấ t…cho 2 bảng kt quả:
THACO
Môi trƣờng lm
việc năng động
Mu sắc đẹp
Quảng co
tốt
Dịch vụ hu
mãi tốt
Phù hợp với
địa hnh VN
Sản phẩm
đa dng
To đƣợc nim
tin cho khách
hàng
Phục vụ tốt
Gi cả
hợp l
D sa cha
Thi độ phục vụ
tôt
Mng
lƣới phân
phối
Quảng
co tốt
To đƣợc
nim tin
cho
khách
Thƣơng
hiệu ni
D sa
cha
Cht
lƣợng tốt
THACO
hiệu ni
Cht lƣợng tốt
Mng lƣới phân
phối rộng
Bản đồ thƣơng hiệu tng hợp t nhân viên
Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
9
1.6. Phân tí ch hì nh ả nh thương hiệ u THACO.
Trên cơ sở nghiên cƣ́ u nhƣ̃ ng mô hì nh lý thuyế t về giả i thí ch thƣơng hiệ u dƣ̣ a trên khía
cnh đầu vo(input perspectives) v da trên kha cnh đầu ra (output perspectives); thƣ̣ c trạ ng
thƣơng hiệ u THACO; hnh ảnh thu đƣợc qua hai bản đồ liên tƣởng.
Kế t quả phân tí ch: Còn nhiu kin cho rằng ban lãnh đo t quan tâm đn nhân viên ; chƣa
khuyế n khí ch đƣợ c nhân viên th am và o hợ p tá c xây dƣ̣ ng văn hó a công ty ; nhƣ̃ ng liên tƣở ng
của nhân viên th nhiu nhƣng kh rời rc v thiu liên tƣởng về cam kế t ―công nghệ tiên tiế n‖;
xuấ t hiệ n liên tƣở ng không tố t củ a khá ch hà ng ―giá đắ t‖ ; thƣơng hiệ u ch ƣa thƣ̣ c sƣ̣ chú trọ ng
vo truyn thông nội bộ; chƣa coi trọ ng khâu tuyể n dụ ng nhân viên
2. KIẾN NGHỊ
Doanh nghiệp không th yêu cầu nhân viên của mnh khut trƣơng cc gi trị của thƣơng hiệu
nu nhân viên không hiu rỏ v nhng gi trị đ v không tin vo chng. Bởi vy vn đ đặt ra
l phải lm th no quản l tốt hnh ảnh thƣơng hiệu bắt đầu t chnh nguồn nhân lc.
2.1. Xây dựng văn hóa doanh nghip bền vững
Công ty Trƣờng Hải đang ngy cà ng mở rộng hot động kinh doanh sang cá c lĩ nh vƣ̣ c
khc . Nu không muốn đ thƣơng hiệu THACO bị ―hòa tan‖ th phải luôn chắ c chắ n
về giá trị văn hó a cố t lõ i củ a công . Đnh gi cao vai trò của ngƣời lãnh đo v chnh
ngƣời lãnh đo ch không phải ai khc dẫn dắt s thay đi văn ha ; Ch đn việc
thỏa mãn nhu cầu nhân viên , nhng khch hng v nhng c đông . Công ty phải chỉ
cho nhân viên một lộ trnh tƣơng lai . Không để tồ n tạ i tì nh trạ ng nhân viên nghĩ việ c ,
chuyể n công ty , xem Trƣờ ng Hả i nhƣ là mộ t chổ nghí chân .
2.2. Giữ gn những liên tưởng
Xây dng đƣợc nhng liên tƣởng tốt đố i vớ i thƣơng hiệ u THACO nhƣ hôm nay
l cả một qu trnh qua hơn 10 năm hì nh thà nh và phá t triể n . Để giƣ̃ gìn nhƣ̃ ng liên
thƣơng tố t liên qua đế n cam kế t ―chấ t lƣợ ng tiên phong‖ , ―dịch vụ hoà n hảo‖ . Đòi hỏi
phải c s kiên định v gi trị, s nht qun trong ton bộ t chc v đặc biệt l quản
l tốt nhng rủi ro, tai họa m c th gặp phải.
2.3. Xây dựng cấu trúc nền móng thương hiu vững chắc.
THACO
Thi độ phục
vụ tốt
Phụ tùng chnh
hiệu
Quảng co tốt
Gi sa cha đắt
Gi phụ tùng
đắt
Gi đắt
To đƣợc nim
tin cho khách
hàng
Cht lƣợng tốt
La chọn đầu
tiên
Thƣơng hiệu
ni ting
Bản đồ thƣơng hiệ u tổ ng hợ p t khá ch hà ng
Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008
10
Xây dng cu trc nn mng thƣơng hiệu l bƣớc nn tảng qu trnh xây dng thƣơng
hiệu. Đ lm tốt bƣớc ny th điu đầu tiên m thƣơng hiệu THACO phải lm l; (1)khm ph
và truyn đt giá trị thƣơng hiệu một cách rỏ ràng. Thƣơng hiệ u THACO nên kiên trì
vớ i 3 gi trị v trun thông trong t ch c mộ t cá ch rỏ rà ng tr ƣớc khi gửi thông điệp đn với
khch hng. (2)Sau đ cần phải hƣớng các giá trị đ với nhng nhu cầu và mong muốn của
khch hng. (3)Bƣớc tip theo l trao quyn cho nhân viên lm đi s thƣơng hiệu. (4) Doanh
nghiệp cần phải đặt nhng mục tiêu ngắn hn-lp cc mc so snh để nhậ n biế t nhƣ̃ ng thay đổ i
của khch hng . (5)Mặt khc doanh nghiệp phải không ngng cải tin dịch vụ vì cái gốc của
thƣơng hiệu là uy tín của sản phẩm và dịch vụ. Đây là yế u tố đặ c biệ t quan trọ ng trong ngà nh
kinh doanh ô tô - mộ t sả n phẩ m có giá trị đố i vớ i phân đoạ n thị trƣờ ng có thu nhậ p trung bình
v thp. (6)V cuối cùng l doanh nghiệp phải linh hot thch ng với khả năng thay đi.
3. HN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂ N
Ngoi cc kế t quả đã trình bà y, bi nghiên cu còn tồn ti một số hn ch nhƣ: (1)đo lƣờng liên
tƣởng chỉ sử dụng phƣơng php BCM m chƣa c đƣợc s so snh với cc phƣơng php khc;
(2)hn ch v ngân sch v thời gian nên quy mô nghiên cu không lớn. V (3)chƣa có đủ điề u
kiệ n để nghiên cƣ́ u kỷ văn hó a doanh nghiệp thƣơng hiệ u THACO nên nhng kin nghị còn
mang tính khái quát .(4)chƣa nghiên cƣ́ u đƣợ c ả nh hƣở ng giƣ̃ a thƣơng hiệ u công ty và thƣơng
hiệ u sả n phẩ m. V vy, trong tƣơng lai việc xây dng hnh ảnh thƣơng hiệu t nội bộ sẽ đƣợc
cc doanh nghiêp quan tâm nhiu hơn. Khi m cc doanh nghiệp hot động trong môi trƣờng
cnh tranh bt n v nguồn nhân lc đƣợc xem nhƣ l lợi th cnh tranh bn vng nht. Bài
nghiên cu chỉ mới sử dụng một phƣơng php đo liên tƣởng l BCM, trong khi đ đ đo liên
tƣởng c th sử dụng nhiu phƣơng php khc nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS. Lê Th Giới, TS. Nguyn Thanh Liêm, Th.S. Trần Hu Hải (2007), Quản trị
chin lƣợc, Nxb Thống Kê.
[2] Phm Thị Lan Hƣơng(2007) Quản trị thƣơng hiệu, Khoa Quản Trị Kinh Doanh-Đi Học
Kinh T Đ Nẵng
[3] Philip Kotler (1997) Quản trị Marketing, Nxb Thố ng Kê
[4] Richard Moore (2003), Thƣơng hiệ u dà nh cho lã nh đạ o, Nxb Trẻ
[5] Tôn Thấ t Nguyễ n Thiêm (2006) Dấ u ấ n thƣơng hiệ u, Nxb Trẻ
[6] Tp ch Marketing, số 31/2007, 42/2008
[7] www.quantrithuonghieu.com (Quản trị thƣơng hiệu –kinh doanh bằng việc xây dng
thƣơng hiệu-xây dng thƣơng hiệu nguồn nhân lc).
[8] www.quantri.com.vn (Din đn – chin lƣợc phát trin thƣơng hiệu hợp lý)
[9] Alokparna Basu Monga, Barbara Loken, Deborah Roedder John và Kyeongheui Kim;
Brand Concept Maps: A methodology for identifying brand association networks; Journal
of Marketing Research (11/2006).
[10] Balmer, J. and Wilkinson, A. (1991) 'Building societies: Change, strategy and corporate
identity', Journal of General Management.
[11] Christine Vallaster, Leslie De Chernatony (2005), internal brand building and
structuration: the role of leadship.
[12] De Chernatony, L. (2001) 'From Brand Vision to Brand Evaluation—Strategically
Building and Sustaining Brands', Butterworth-Heinemann, Oxford.
[13] Kai F Mahnert, Ann M Torres (2007) The brand inside: The facuors of failure and
success internal branding
[14] Stanleyj Kowalexyk, michael J Pawlish (2002), Corporate branding through external
perception of organizational culture.