iv
TÓM TT
Ngày này nhng sn phẩm kim loi tấm đã đưc s dng rất rộng rãi trong các
ngành công nghip. Trong đó, chi tit đưc to thành bằng cách uốn theo nhng
đưng uốn thẳng trên tấm kim loi phẳng đã đưc tri mẫu theo bn v thit k
tương ng. Thit k quy trình công ngh cho chi tit uốn bao gm các nhim v có
mối quan h mt thit vi nhau, như tri mẫu, tính toán các thông số gia công và lựa
chn dng c, lp th tự uốn và xác đnh dung sai. Trong lun văn này, vấn đề về
lựa chn dng c s đưc đề cp đn.
Vi sự phát triển nhanh chóng ca các ngành công nghip, độ phc tp ca chi
tit cũng như sự đa dng ca dng c uốn cũng gia tăng đáng kể. Thực t này đã
gây khó khăn trong vic lựa chn nhng dng c thích hp và không gây va đp
cho các đưng uốn dựa trên quá trình mô t về chi tit. Trong khi đó, mối quan h
qua li gia lựa chn dng c và th tự uốn đã làm cho vic lựa chn dng c tự
động tr thành một bài toán không d dàng.
Lun văn đưa ra một hưng gii quyt nhằm làm gim sự phc tp ca vấn đề
như sau : lựa chn dng c s đưc tin hành theo hai bưc, đó là tiền lựa chn và
lựa chn tinh. Trong bưc tiền lựa chn, nhng dng c s đưc lựa chn trưc dựa
trên vic phân tích hình dáng chi tit cũng như hình dáng dng c. Bằng cách phát
hin ra các đặc trưng hình hc đa phương tn ti trong chi tit uốn, lưng hóa các
đặc trưng hình hc đa phương này để tìm ra nhng dng c thích hp, loi bỏ đưc
nhng dng c có thể gây ra va đp khi gia công nhng đặc trưng hình hc đa
phương đó. Mặc dù nhng dng c đưc lựa chn trưc theo các trên cho phép
tránh đưc hầu ht các va đp, nhưng nhng va đp ph có thể xuất hin vì dng c
đưc lựa chn dựa trên các đặc trưng hình hc đa phương chưa lưng trưc đưc
nhng va đp gây ra dựa trên hình dng tng thể ca chi tit một cách tc thi trong
suốt quá trình uốn. Vì th bưc lựa chn tinh s lc li các dng c đã đưc lựa
chn trưc bằng cách xem xét các thông tin phn hi từ mỗi bưc ca th tự uốn.
Trong suốt giai đon này, d liu va đp gia dng c và chi tit s đưc ghi nhn
v
li và đưc x lý để đưa ra thêm các yêu cầu b sung về thông số dng c cho quá
trình lựa chn. Vì vy sau bưc này, nhng dng c đưc lựa chn s tương thích
vi hình dng tng thể ca chi tit trong toàn bộ quá trình uốn.
Trong lun văn, nhng thut toán s đưc đề xuất nhằm giúp phát hin nhanh
các đặc trưng hình hc đa phương cũng như cách thc lưng hóa chúng. Đng thi
lun văn cũng s dng phần mềm MATLAB làm công c cho quá trình lựa chn
dng c tự động. Chương trình MATLAB đưc thực hin qua bốn bưc : bưc đầu
tiên s tìm ra các đặc trưng hình hc đa phương tn ti trong chi tit; bưc th hai
s lưng hóa các đặc trưng hình hc đa phương đã đưc tìm ra bưc th nhất, kt
qu đưa ra là các dng c thỏa mãn vi từng loi đặc trưng hình hc đa phương,
giúp loi bỏ đi các dng c không phù hp, đây cũng là bưc tiền lựa chn; bưc
th ba s tìm ta độ các điểm d xy ra va đp vi một th tự uốn nhất đnh đã đưc
lựa chn trưc; bưc th tư s lấy kt qu từ bưc th hai và bưc th ba để tin
hành lựa chn tinh lần cuối, kt qu đưa ra là các dng c thỏa mãn vi tất c các
đưng uốn và phù hp vi quá trình uốn đưc lựa chn.
vi
ABSTRACT
Sheet metal products are widely used in various industries nowadays. Among
those, bent parts are made by performing linear bends on the sheet metal blanks
prepared arccording to the unfolding of the corresponding designs. Process planning
for bent parts consists of closely related tasks, such as unfolding generation,
operation parameters and tool selection, bend sequencing and tolerance verification.
Aiming at an automated process planning (CAPP) for bent parts, the aspects of tool
selection has been tackled in this study.
Regarding the aspect of tool selection, due to the requirements in the industry,
both part complexity and tool variety for bending have increased. This fact hinders a
simple mapping between compatible and collision-free tools to bend lines merely
based on part descriptions. Meanwhile, the interrelation between tool selection and
bend sequencing makes automated tool selection a combinatorial problem.
This research will give a strategy to downscale the problem complexity : tool
selection will be executed by two steps : preselection and refined selection. In the
first step, tools will be selected based on analyzing the part geometry and tool
geometry. By detecting local details, and evaluating them to find the suitable tools,
eliminate the tools can make collision. Even though the preselected tools allow
avoiding most collisions, additional collisions often happen since the tools selected
based on the local details cannot take into account the global geometry of the
intermediate part during processing. The second step thus refines the preselected set
by the data feedback from the bend sequencing module. During this procedure, the
collision data between the tool and the part are recorded and processed to derive
additional requirements for the tools. The tools used are therefore adjusted based on
the global geometry of the part during bending.
In this research, algorithms will be presented to help finding the local details
quickly and evaluating them. In addition, this research uses MATLAB software for
automated tool seletion. The MATLAB programs have four steps : in step one, local
vii
details residing in the part will be detected; in step two, these local details are
evaluated to find the suitable tools with each local detail; in step three, the
coordinate of collision points between part and tool will be calculated based on a
certain bending sequence; step four is the refined selection step and the selected tool
will adjust with global geometry of the part.
viii
MC LC
LÝ LCH KHOA HC i
LI CAM ĐOAN ii
CM T iii
TÓM TT iv
ABSTRACT vi
MC LC viii
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH xii
DANH SÁCH CÁC BNG xiv
CHNG 1 1
TNG QUAN 1
1.1. Tng quan chung v lĩnhăvc nghiên cu, các kt qu nghiên cu trong và
ngoài ncăđƣăcôngăb. 1
1.1.1. Nguyên công uốn kim loi tấm 1
1.1.2. Lp k hoch sn xuất vi sự tr giúp ca máy tính trong nguyên công uốn
kim loi tấm 4
1.2. Mc tiêu ca lunăvĕn 15
1.3. Gii hn lunăvĕn 16
1.4. Phng pháp nghiên cu 17
1.5. Kt cu ca lunăvĕn 17
1.6. Tiu kt chng 1 18
CHNG 2 19
C S LÝ THUYT 19
2.1.ăĐiu kin cng trong vic la chn dng c. 19
β.1.1. Điều kin công ngh 19
2.1.2. Điều kin hình hc 25
2.2.ăĐiu kin mm trong la chn dng c. 26
2.3. Vnăđ vaăđp trong nguyên công un kim loi tm. 27
2.4. Các bc chin lc trong vic la chn dng c. 28
2.5. Tiu kt chng 2. 29
CHNG 3 31
ix
KH NĔNGăTRÁNHăVAăĐP CA DNG C TRONG NGUYÊN CÔNG UN
KIM LOI TM 31
3.1. Các phng thcăxácăđnh dng c kh thi. 31
3.2. Không gian tip cn ca dng c. 36
3.3. Biên dng dng c tng quát. 38
3.4. Các thông s ca biên dng C. 39
3.5. Tiu kt chng 3. 40
CHNG 4 41
ĐC TRNG HÌNH HCăĐA PHNGăVÀăCÁCHăXÁCăĐNHăCÁCăĐC
TRNG HÌNH HCăĐA PHNG 41
4.1.ăĐnhănghĩaăđc trng hình hcăđa phng. 41
4.2. Mô t và phân loiăcácăđc trng hình hcăđa phng. 42
4.3.ăCácăvaăđp tim tàng. 43
4.4. Xácăđnhăcácăđc trng hình hcăđa phng. 44
δ.δ.1. Xác đnh đặc trưng hình hc đa phương U và Z 44
δ.δ.β. Xác đnh đặc trưng hình hc đa phương Ω . 48
4.5. Tiu kt chng 4 49
CHNG 5 50
LA CHN DNG C DA TRÊN VICăĐÁNHăGIÁăCÁCăGIÁăTR CA CÁC
ĐC TRNG HÌNH HCăĐA PHNG 50
5.1. Các kiuăvaăđp 50
5.1.1. Đnh nghĩa 50
5.1.2. Cơ s cho vic nhn dng kiểu va đp trong các giai đon khác nhau ca vic
lựa chn dng c 51
5.1.γ. Xác đnh hưng va đp 51
5.1.4. Các kiểu va đp cho các đặc trưng hình hc đa phương 54
5.2.ăQuáătrìnhăđánhăgiá 55
5.2.1. Các yu tố đầu vào cho quá trình đánh giá 55
5.β.β. Quy trình đánh giá 57
5.2.3. Lưu đ biểu din quá trình lựa chn dng c tng quát 64
5.3. Tiu kt chng 5. 65
CHNG 6 66
TRIN KHAI THUT TOÁN 66
x
6.1. Mô hình hóa các bc trong chng trình MATLAB 66
6.1.1. Xác đnh các đặc trưng hình hc đa phương 66
6.1.2. Lưng hóa các đặc trưng hình hc đa phương 70
6.1.3. Lựa chn dng c dựa vào th tự uốn đã đưc lựa chn trưc 75
6.2. Áp dng phần mm MATLAB gii các bài toán c th 76
CHNG 7 127
KT LUN 128
7.1. Kt lun 128
7.2.ăĐ xut 129
TÀI LIU THAM KHO 131
PH LC 138
Ph lc 1 : Xác đnh các đặc trưng hình hc đa phương U, Z, Ω 138
Ph lc 2 : Lưng hóa các đặc trưng hình hc đa phương tn ti trong chi tit 140
Ph lc 3 : Xác đnh ta độ các điểm va đp thực t theo th tự uốn đã chn 184
Ph lc 4 : Lựa chn dng c theo th tự uốn đã chn 191
Ph lc 5 : Hình dng và thông số các loi chày 281
Ph lc 6 289
xi
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
Chăvitătt Đnhănghĩa
2D Hai chiều
3D Ba chiều
CAPP Lp k hoch sn xuất vi sự tr giúp ca máy tính
CAD Thit k vi sự tr giúp ca máy tính
CAM Gia công vi sự tr giúp ca máy tính
CNC Điều khiển theo chương trình số
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1: Phân loi các nguyên công trong dp tấm 1
Hình 1.2: Công dng ca các sn phẩm uốn kim loi tấm trong đi sống 2
Hình 1.3: Các giai đon uốn trên máy ép 4
Hình 1.4: Quy trình uốn và các bộ phn ca máy uốn 4
Hình 1.5: Mô t về dng c theo [γ] 10
Hình 1.6: H thống lựa chn dng c theo [γ] 12
Hình 1.7: Thông số dng c theo [1β] 14
Hình 2.1: Dng c cơ bn ca kỹ thut to hình trên máy ép 22
Hình 2.2: Các thông số dng c 24
Hình 2.3: Sự bin đi ca chi tit trong quá trình uốn 29
Hình 3.1: Các biên dng đặc bit yêu cầu kỹ thut uốn đáy 33
Hình 3.2: Các yêu cầu hình dng cho vic lựa chn chày 34
Hình 3.3: Các yêu cầu hình dng cho vic lựa chn cối 35
Hình 3.4: Không gian tip cn dng c đơn lẻ 39
Hình 3.5: Biên dng C ca dng c 40
Hình 3.6: Các thông số biên dng C và cách phân tích 41
Hình 4.1: Các đặc trưng hình hc đa phương cơ bn 45
Hình 5.1: Xác đnh hưng va đp 54
Hình 5.2: Chia mặt uốn thành các mặt ph 54
Hình 5.3: Xác đnh hưng va đp 56
Hình 6.1: Nhp các thông số đầu vào cho bưc xác đnh các đặc trưng hình hc đa
phương 91
Hình 6.2: Nhp các thông số đầu vào cho bưc β 92
Hình 6.3: Nhp các thông số đầu vào theo th tự uốn đã chn trưc 94
Hình 6.4: Các thông số đầu vào cho bưc lựa chn tinh 95
xiii
Hình 6.5: Nhp các thông số đầu vào cho bưc xác đnh các đặc trưng hình hc đa
phương 107
Hình 6.6: Nhp các thông số đầu vào cho bưc β 108
Hình 6.7: Nhp các thông số đầu vào theo th tự uốn đã chn trưc 109
Hình 6.8: Các thông số đầu vào cho bưc lựa chn tinh 110
Hình 6.9: Nhp các thông số đầu vào cho bưc xác đnh các đặc trưng hình hc đa
phương 120
Hình 6.10: Nhp các thông số đầu vào cho bưc β 123
Hình 6.11: Nhp các thông số đầu vào theo th tự uốn đã chn trưc 128
Hình 6.12: Các thông số đầu vào cho bưc lựa chn tinh 129
xiv
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bngă3.1:ăCấu trúc ca các quy tc đưc s dng trong phương thc lựa chn dng c 36
Bngă5.1: Các kiểu va đp cho các đặc trưng hình hc đa phương 57
1
CHNGă1
TNG QUAN
1.1. Tng quan chung v lĩnhăvc nghiên cu, các kt qu nghiên cu
trongăvƠăngoƠiăncăđƣăcôngăb.
1.1.1. Nguyên công uốn kim loi tấm :
Công ngh gia công kim loi tấm hin nay rất đa dng, bao gm nhiều hưng
khác nhau như : gò, dp nguội, uốn
Hình 1.1. Phân loi các nguyên công trong dp tấm.
Trong số đó, Uốn kim loi tấm là một quá trình đnh hình kim loi, trong đó
nhng tấm kim loi phẳng đưc uốn dc theo nhng đưng uốn để to thành nhng
chi tit ba chiều. Quá trình phc tp này có thể to ra nhng biên dng uốn đa dng
c về hình dáng cũng như khối lưng chi tit từ các mẫu nguyên đưc ct ra từ tấm
kim loi phẳng.Phôi dùng trong nguyên công uốn có thể là phôi thanh, phôi hình,
nhưng phôi tấm và di là ph bin hơn c. Các sn phẩm to thành từ uốn tấm ngày
càng ln và phc tp đưc s dng rộng rãi trong các ngành công nghip như: hàng
không, đin, máy công c, đin lnh, ôtô, … Các chi tit to thành từ kim loi tấm
không nhng quan trng về kt cấu mà còn nh hưng đn độ thẩm mĩ ca sn phẩm.
2
Hình 1.2. ng dng ca các sn phẩm uốn kim loi tấm trong đi sống.
Quá trình chuẩn b phôi cho nguyên công uốn bao gm vic tính toán tri mẫu từ
chi tit ban đầu và ct mẫu đã đưc tri ra khỏi tấm kim loi phẳng. Dng c đưc
dùng trong nguyên công uốn bao gm nhng cặp dng c đực và cái thưng đưc
gi là bộ dng c (tool sets) : dng c đực đưc gi là chày, và dng c cái đưc
gi là cối (khuôn). Tất c nhng đưng uốn trên phôi đưc uốn s dng các bộ
dng c theo một trt tự đưc gi là th tự uốn. Kt qu, phôi s dần dần chuyển
thành hình dng đã đưc thit k theo th tự uốn đưc áp dng.
Ngày nay, nguyên công uốn đưc thực hin trên nhng máy móc chuyên dùng
như máy ép trc khuỷu, máy ép thy lực, máy uốn tấm nhiều trc, máy uốn profin
chuyên dùng , s dng các kỹ thut uốn khác nhau, như uốn ba điểm(air
bending),uốn đáy(bottoming), uốn xoay (swivel bending) Trong đó, kỹ thut uốn
ba điểm và uốn đáy đưc tin hành trên máy ép (press brakes) để to ra biên dng
ca chi tit. Máy ép thông thưng có công suất từ β0 ậ β00 tấn dùng cho phôi có bề
dày từ 1 ậ δ.5m. Nhng máy ép ln hơn hoặc nhỏ hơn s đưc dùng cho nhng sn
3
phẩm đặc trưng riêng bit. Khi s dng máy ép, thông thưng chày đưc gn trên
phần chuyển động ca máy, và cối (khuôn) đưc đặt trên bàn máy. Quá trình to
hình bao gm hai giai đon. Giai đon đầu tiên, các dng c đưc thit lp riêng
bit và phôi đưc đnh v gia dng c và c chặn để đm bo đưng uốn đưc
chính xác. Giai đon th hai, chuyển động ca tấm đ chày s nhấn sâu chày vào
cối. Chuyển động này s to ra các đưng uốn trên phôi. Các giai đon khác nhau
ca quá trình uốn thực hin trên máy ép đưc minh ha như hình 1.γ.
Mặc dù lch s ca ngành gia công kim loi tấm đã ra đi từ thi kỳ đ Đng
[2], nhưng vi sự ra đi ca các máy CNC đã to ra một sự thay đi đáng kể về kh
năng công ngh. So vi phương pháp uốn truyền thống, quy trình uốn kim loi tấm
s dng máy ép CNC đưc trang b nhiều loi dng c cho phép gia công đưc các
chi tit phc tp và nhỏ hơn vi độ chính xác và năng suất cao hơn.
Tuy nhiên, đối tưng ca vic làm gim thi gian gia công uốn cho các chi tit
kim loi tấm chính là vic làm gim thi gian lp k hoch sn xuất. Vì độ phc tp
ca các chi tit ngày càng tăng và kích thưc ca đưng uốn ngày càng nhỏ nên
nhim v phi xây dựng đưc một quy trình gia công hp lý đã to nên một áp lực
không nhỏ đối vi các nhà lp k hoch sn xuất. Do đó, thi gian cho bưc lp k
hoch sn xuất đã tr thành một thông số quan trng trong vic tính toán thi gian
gia công ti các nhà máy sn xuất. Vì vy, nhng nỗ lực nhằm tự động hóa quá trình
sn xuất đã đưc bt đầu từ hàng thp kỷ trưc. Nhng phần tip theo s cung cấp
một cái nhìn tng quan về các thành tựu đt đưc trong vic lp k hoch gia công
vi sự tr giúp ca máy tính (CAPP) ca nguyên công uốn kim loi tấm.
4
Hình 1.3. Các giai đon uốn trên máy ép.
Hình 1.4. Qui trình uốn và các bộ phn ca máy uốn.
1.1.2. Lp k hoch sn xuất vi sự tr giúp ca máy tính trong nguyên công
uốn kim loi tấm :
Cũng như nhng quá trình khác, lp k hoch sn xuất trong nguyên công uốn
bao gm bốn nhim v chính. Nhim v đầu tiên là chuẩn b phôi liu, bao gm
(a) Đnh v trí ca phôi
trên khuôn
(b) Đnh v trí ca chày
trên chi tit
(c) Uốn
(d) Lấy chi tit
5
vic tính toán kích thưc phôi tri và ct phôi. Nhim v th hai là lên k hoch
nguyên công, trong đó các thông số quá trình sn xuất và dng c cho mỗi nguyên
công uốn đưc xác đnh. Nhim v th ba là lp th tự các bưc vn hành ậ thưng
đưc gi là lp th tự uốn. Nhim v th tư là đánh giá chất lưng, gm vic kiểm
tra độ chính xác về kích thưc ca chi tit đưc ch to ra so vi các thông số kỹ
thut ca chi tit.
Mặc dù nhng nhim v khác nhau ca quá trình lp k hoch sn xuất cho
nguyên công uốn đã đưc xác đnh như trên, nhưng để nhn thc rõ đưc mỗi
nhim v cũng như mối quan h gia nhng phần tương ng trong cấu trúc ca
CAPP là không hề d dàng .
1.1.2.1. Nhng nghiên cu đã thực hin về CAPP cho nguyên công uốn
kim loi tấm :
Lp k hoch sn xuất cho nguyên công uốn bao gm một số nhng nhim v
có quan h mt thit vi nhau, như đưc phát biểu trong [γ], [δ], [5] và [6]. Mối
quan h qua li gia nhng khía cnh này có thể đưc tóm lưc như sau :
- Lựa chọn dụng cụ và các thông số quá trình sản xuất : tính toán khong
dch chuyển ca chày, lực uốn và cách ng x lúc tip xúc trong suốt quá
trình uốn ph thuộc vào bộ dng c đưc lựa chn và độ chính xác đối
vi giá tr khe h khuôn.
Phần cng
IBW
Qun lý
k hoch
Bộ sp
xp th
tự và
điều
khiển
cm bin
CAD
Quy trình gia
Lp k hoch
(dò tìm mc cao)
Lp
k
hoch
phôi
và
dng
c
Gấp
chi
tit
K
hoc
hchu
yển
độn
g
Qui trình lp k hoch
6
- Lựa chọn dụng cụ và tính toán trải mẫu : gii hn uốn đưc dùng để tính
toán nhng kích thưc tri ca phôi từ chi tit riêng bit, ph thuộc vào bộ
dng c đưc s dng cho nguyên công uốn.
- Lựa chọn dụng cụ và lập thứ tự uốn : vic xác đnh th tự uốn ph thuộc
vào hình dng ca dng c đưc s dng. Một khi th tự uốn đã đưc xác
đnh, nhng hình dng dng c nên đưc chn dựa trên khong thuộc tính
đưc thit lp bi th tự uốn nhằm tránh va đp.
- Lập thứ tự uốn và dung sai : th tự uốn và v trí c chặn nh hưng đn
cách to ra nhng loi lan truyền sai số khác nhau và sau đó các sai số này
s đưc cộng dn trong suốt quá trình hình thành kích thưc gia công.
Hai vấn đề đầu tiên trong chuỗi khép kín này có thể đưc gii quyt bằng cách
chia nhim v lựa chn dng c vào vic lựa chn các thông số công ngh, như khe
h khuôn V, và lựa chn về hình dng dng c. Trong trưng hp này, vấn đề đầu
tiên là lựa chn dng c và các thông số công ngh đưc tính toán trực tip từ các
thông số chi tit và sau đó đưc dùng để suy ra các thông số quá trình sn xuất và
tri mẫu. Tuy nhiên, nhng vấn đề phc tp nhất li nằm mối liên h th hai là lựa
chn dng c và tính toán tri mẫu.
Xem xét mối quan h gia lựa chn dng c và lp th tự gia công :
Một mặt, trong suốt toàn bộ quá trình gia công, mỗi lần uốn s đưa đn một kt
qu là có sự thay đi đáng kể về hình dng ca chi tit. Vì vy, lp k hoch dng
c đưc xác đnh dựa trên một giai đon tc thi ca chi tit thưng không phù hp
vi nhng giai đon khác, nơi yêu cầu uốn nhiều hơn hay ít hơn. Hình dáng có đưc
ti một giai đon mi có thể nh hưng đn các k hoch lựa chn dng c đã đưc
xác đnh trưc. Ngoài ra, nu vic lựa chn dng c bt buộc phi đưc xem xét
trưc khi lp th tự uốn, thì nhng thay đi liên tc về hình dng ca chi tit s gây
nên khó khăn trong vic dự đoán trưc hình dng ca chi tit ti nhng v trí tc
thi để lựa chn dng c mà không gây va đp chi tit.
Mặt khác, vấn đề s không d gii quyt hơn nu nhìn theo hưng khác : nu
một bưc uốn phi đưc xác đnh mà không có thông số về hình dng nào ca
7
nhng dng c đưc dùng thì tính đúng đn ca mỗi bưc uốn cần phi xem xét li.
Thêm vào đó, vic xác đnh dng c đặc trưng tùy thuộc vào hình dng chi tit tc
thi đưc xác đnh từ một th tự uốn có thể b thừa ràng buộc. Điều này có thể gi
ý đn một k hoch lựa chn m, trong đó nhng dng c đưc lựa chn một cách
thích hp vi mỗi bưc đưc thêm vào th tự uốn. Theo [3], vi mỗi chi tit có n
chỗ uốn thì tng số th tự uốn có thể có là n!. Nu vic lựa chn dng c đưc xem
xét một cách tương thích thì tng số quá trình lưng hóa s tăng lên theo h số t
n
,
vi t là số dng c có sẵn. Vi một vấn đề có độ khó trung bình, ví d như n = 10 và
t = 10 thì tng số nhng lưng hóa lên đn O(n!t
n
= γ.6γE+16). Vì vy, tng thi
gian gii quyt vấn đề cho một k hoch lựa chn m là không kh thi, thm chí
nu dùng nhng máy tính rất mnh [γ].
Để gii quyt vấn đề này, các nhà nghiên cu đã mô t vấn đề kép ca vic lựa
chn dng c và vic lp th tự uốn theo nhng cách khác nhau. Các hưng nghiên
cu chính như sau :
Hưng nghiên cu 1 : Dụng cụ được lựa chọn trước làm thông số đầu vào cho
việc lập thứ tự uốn. Nhng kt qu nghiên cu đưc ch ra trong [6] và [7] phù hp
vi hưng nghiên cu này đã đề xuất nhng thut toán giúp cho vic lên k hoch
th tự uốn dựa trên nhng dng c đưc lựa chn trưc bi các chuyên gia. Theo
[8], nhng dng c đưc lựa chn trưc dựa trên biên dng đưc trích ra từ chi tit
để làm tiền đề cho vic thành lp th tự uốn.
Hưng nghiên cu β : Thứ tự uốn được xác định trước nhằm cung cấp những
điều kiện tiên quyết cho việc lựa chọn dụng cụ. Trong [9] và [3], hình dng ca
dng c phi đưc lựa chn phù hp vi hình dng tc thi ca chi tit đưc tính
toán dựa trên th tự uốn đã có trưc. Nu không có dng c nào phù hp vi biên
dng tc thi ca chi tit nào đó thì một dng c mi phi đưc to ra.
Hưng nghiên cu γ : Sơ đồ hoán vị. Nhng nghiên cu ti [10] đã ch ra một
phương pháp dựa trên mô phỏng để xác đnh một th tự uốn không xy ra va đp.
Nhng dng c đưc lựa chn một cách lặp đi lặp li từ danh sách các dng c kh
thi về tính công ngh cho mỗi bưc gia công.
8
Xem xét về mối liên h gia vic lp k hoch th tự uốn và giá tr dung sai có
thể đt đưc :
Hưng nghiên cu 1 : Dung sai bị phụ thuộc vào thứ tự uốn. Theo nghiên cu
[11], nhng sai số quan trng phi đưc s dng để hưng ti vic tìm kim một
dung sai phù hp vi th tự uốn.
Hưng nghiên cu β : Kiểm tra dung sai cho một quy trình gia công được tạo
ra. Theo [12], [13], [14], [10] và [15], một phương pháp truyền thống đưc dùng để
tính toán các sai số có thể xy ra nhằm kiểm tra tính kh thi ca th tự uốn đưc to
ra. Theo [16], tác gi đã dùng phương pháp mô phỏng Monte ậ Carlo để đánh giá sự
chính xác ca một th tự uốn.
1.1.2.2. Lựa chn dng c và cách xây dựng :
Tầm quan trng ca lựa chn dng c trong vic lp k hoch gia công cho
nguyên công uốn kim loi tấm đưc xem xét dưi nhiều khía cnh. Đầu tiên, nó
cung cấp nhng thông số công ngh cần thit cho nhng nhim v khác, bao gm
vic tri mẫu, tính toán lực, lựa chn kỹ thut uốn, máy uốn và loi dng c uốn.
Bên cnh đó, tùy theo nhng tip xúc hp lý, vic lựa chn biên dng dng c thích
hp cũng là điều cần thit cho tính kh thi ca k hoch gia công. Quyt đnh dng
c hp lý có nh hưng đn các ngun sn xuất khác như thi gian cho vic chuẩn
b các thit lp về chày và nhng thit lp gia nhng lần đi chày. Ngoài ra, cách
thc lựa chn dng c cũng nh hưng đn vic đầu tư nhng dng c cần thit.
Hơn na, vic lựa chn kỹ thut uốn cũng như loi máy uốn cũng có tác động đn
độ chính xác ca nhng chi tit.
Mặc dù về nguyên lý to hình có thể đưc xem xét một cách đơn gin hơn,
nhưng nhng dng c đưc dùng trong máy uốn vẫn rất đa dng về hình dng cũng
như kh năng công ngh. Xem xét các loi chày, một nghiên cu [17] đã ch ra rằng
nhng loi dng c điển hình, đưc cung cấp trong bng kê ca nhng nhà sn xuất,
cũng ch chim khong 80% nhng loi dng c đưc s dng. Một phần nhỏ còn
li bao gm nhng dng c vi mc đích đặc bit, thưng đưc điều chnh theo yêu
cầu về hình dng đặc trưng. Sự đa dng về dng c dẫn đn sự linh hot trong vic
9
lựa chn thuộc tính dng c để phù hp vi yêu cầu sn xuất. Hơn na, sự linh hot
trong quy trình uốn s đem li cho ngưi thit k nhiều công c để có thể cho ra đi
nhng chi tit phc tp và nhỏ gn hơn na. Vì vy, nhng nỗ lực để xác đnh
nhng dng c theo sự phân loi đơn gin ca các chi tit có thể tr nên vô ích.
Nhng phần tip theo s cung cấp một cách tng quan về nỗ lực để gii quyt các
vấn đề về lựa chn dng c.
1.1.2.2.1. Mô t dng c :
Trong hầu ht nhng h thống CAPP dùng cho uốn kim loi tấm, các dng c
đưc mô t bi nhng khối đặc như trong [γ], [8], [10], [7], [18] và [6]. Vic s
dng đa dng các phương pháp để mô t hình dáng ca biên dng dng c dựa trên
sự thit lp các thông số đưc dùng ph bin hơn trong [γ], [8], [6]. Nhng đóng
góp đưc trình bày ti [γ] và [6] thể hin biên dng ca dng c dựa trên nhng
khối đa giác đưc đùn lên. Một dng c uốn hoàn chnh đưc thể hin bi sự kt
hp ca các bộ phn nối cơ bn, các trc cũng như các mũi dng c. Vì vy, một
dng c đưc đnh nghĩa bi nhng đa giác đưc đùn lên dựa trên loi dng c,
biên dng cơ bn ca thân dng c, đặc điểm mũi dng c và nhng đặc điểm ph
về thân và mũi, như hình 1.5. Ti [6], một dng c đưc xác đnh bi chiều dài,
hình dng mặt trưc và sau.
10
Hình 1.5.Mô t về dng c theo [3].
1.1.2.2.2. Lựa chn dng c :
Theo [10], nhng dng c có kh năng đưc dùng đưc xác đnh dựa trên nhng
điều kin uốn, ví d góc uốn, bán kính, chiều dài và vt liu ca chi tit. Vic kiểm
tra va đp gia mô hình khối ca chày và chi tit đưc tin hành trong trng thái
11
uốn , trong khi vic va đp này gia cối (khuôn) và chi tit li đưc kiểm tra trong
trng thái không uốn. Quá trình c tip tc cho đn khi một gii pháp không va đp
(collision-free) đưc tìm thấy từ nhng dng c có kh năng đưc s dng.
Theo [3], gi s ưu tiên cho một chuỗi nguyên công uốn để lựa chn dng c.
Nhng dng c đưc xác đnh dựa trên hình dng ca chi tit ti nhng trng thái
uốn khác nhau đưc đnh nghĩa bi một th tự uốn đặc trưng. Nu không có một
gii pháp gần đúng nào đưc tìm thấy thì chuỗi nguyên công cần đưc hiu chnh
li hoặc một dng c mi s đưc xây dựng. Số lưng dng c đã đưc lựa chn
trưc s b gim đi dựa vào sự thích ng ca dng c đối vi từngbưc uốn. Sự
thích ng này đưc tính toán bằng phương pháp điều khiển m (fuzzy logic) dựa
trên nhng điều kin ràng buộc về công ngh đối vi nhng thông số như chiều
rộng, chiều cao và bán kính khuôn V. Nhng giá tr tương thích này giúp cho vic
xác đnh dng c ban đầu cho tất c các bưc. Vic kiểm tra va đp dựa trên khối
mẫu đưc thực hin cho dng d ban đầu này. Nu dng c ban đầu này không thỏa
mãn các yêu cầu về va đp tất c các trng thái thì dng c th hai s đưc lựa
chn v.v Sau đó, chiều dài ti các điểm ca dng c s đưc xác đnh và đưc
ghép vi các công đon uốn khác nhau. Cách tip cn này đưc thể hin trên hình 1.6.
Hình 1.6.H thống lựa chn dng c theo [3].
12
Xem xét về nhng khía cnh công ngh ln, một h chuyên gia đã đưc xây
dựng, đưc mô t trong [19] và [20], s dng ngôn ng LISP để tương tác tr giúp
ngưi lp k hoch sn xuất trong vic lựa chn đúng quy trình cũng như loi dng c.
Theo h thống CAPP đưc đề cp trong [8], vic lựa chn nhng thông số công
ngh dng c như chiều rộng khuôn V, chiều dài uốn ln nhất và nhỏ nhất, lực tối
đa, góc độ ca chày và bán kính mũi chày đưc dựa trên các thông số đầu vào ca
chi tit . Trong h thống này, vic chn chày dựa theo biên dng là tp hp các đon
uốn song song có nhng kiểu góc uốn đặc trưng.
1.1.2.2.3. Xây dựng dng c :
Theo kt qu ca vic lựa chn dng c căn c vào các nguyên công uốn đã có,
nhng phương pháp xây dựng dng c nhanh đưc đề cp ti bi một số nhà nghiên cu.
Theo [21], sự phân loi các va đp nhằm dùng để sp xp chúng li theo th tự,
từ đó giúp cho vic phát triển biên dng dng c. Sau khi đnh hình biên dng, dng
c đưc sn xuất bằng cách lp ghép nhng tấm kim loi mỏng có mặt ct theo hình
dng ca dng c. Phương pháp này cũng đưc dùng để sn xuất trc dng c, bộ
phn nối và các bộ phn riêng r, sau đó chúng đưc lp lẫn để to thành các dng
c khác nhau.
Nghiên cu sau này ca cùng tác gi trong [17], một phương pháp to hình biên
dng dng c tự động đưc đề xuất dựa trên một phương pháp chuẩn. Một biên
dng dng c hoàn chnh đưc kt hp từ bộ phn nối, trc và mũi dng c. Hình
dng tng quát ca trc đưc xác đnh dựa trên nhng bin thể cơ bn, trong khi
hình dng chính xác li ph thuộc vào nhng va đp đưc xác đnh ti từng giai
đon uốn.
Trong [9] đã đề cp đn một phương pháp xây dựng dng c mi căn c vào tp
hp nhng nguyên công uốn đã có. Phương pháp này dùng một tp hp các thông
số để mô t dng c, như hình 1.7. Nhng ràng buộc đưc to thành từ nguyên công
uốn xác đnh đưc x lý để đnh ra nhng thông số hình dáng dng c có thể thích
ng vi tất c các nguyên công uốn. Vì vy, nu một gii pháp đưc xác đnh, tất c
các nguyên công uốn có thể đưc thực hin vi một thit lp đơn.
13
Hình 1.7. Thông số dng c theo [1β].
1.1.3. Nhng tn ti trong h thống CAPP cho nguyên công uốn kim loi tấm
Các phần trưc đã trình bày một cách ngn gn nhng thành tựu đã đt đưc
trong h thống CAPP cho nguyên công uốn kim loi tấm. Tuy nhiên vẫn còn tn ti
nhng khó khăn nhằm xây dựng một h thống lp k hoch sn xuất tự động và
hiu qu.
1.1.3.1. Mối quan h gia các thành phần trong h thống CAPP
Từ nhng nghiên cu trên, ta nhn thấy rằng mối quan h gia vic lựa chn
dng c và lp th tự uốn là phc tp hơn c. Gi s ta ưu tiên cho vic lp th tự
uốn trưc thì s dẫn đn vấn đề sau :
Sn xuất nhng dng c mi : nhng phương pháp xây dựng dng c nhanh
đưc thể hin chi tit trong [γ] và [17] đưc xem như là một gii pháp khi không
thể tìm ra đưc dng c thích hp. Tuy nhiên, chi phí để to ra dng c mi có thể
không thích hp cho quá trình sn xuất đơn chic.
Mặt khác, nu lựa chn dng c trưc mà ch dựa vào các xem xét về mặt công
ngh hoặc ý kin ca các chuyên gia thì s đưa đn nhng vấn đề sau :
14
Ph thuộc vào trình độ ca ngưi lp k hoch sn xuất : lp k hoch sn
xuất đòi hỏi phi là ngưi có nhiều kinh nghim, tuy nhiên sự chính xác vẫn ph
thuộc rất nhiều vào kh năng ca con ngưi. Đối vi nhng chi tit phc tp, tính
kh thi ca mỗi k hoch s không thể đưc đm bo vì một ngưi không thể lưng
trưc ht đưc tất c nhng vấn đề phát sinh ti một bưc uốn nhất đnh.
Hn ch kh năng tối ưu hoặc phn ng chm đối vi nhng thay đi về thit
k chi tit và ngun dng c máy móc : vì nhng chuyên gia thưng đưa ra nhng
quyt đnh dựa trên kinh nghim ca h, do đó sự thay đi nhanh chóng trong thit
k chi tit cũng như máy móc dng c có thể làm cho quyt đnh này không hiu
qu. Hơn na, vì các quyt đnh đưa ra là riêng lẻ nên vấn đề tối ưu hóa cũng s b
hn ch.
1.1.3.2. Áp dng nhng kin thc đã bit vào quá trình lựa chn dng c
Lp k hoch gia công là một hot động kt hp nhng hiểu bit từ các khía
cnh công ngh khác nhau. Nhng thut toán về lp th tự uốn đã đưc thực hin
thành công dựa trên kin thc chuyên môn đưc thể hin dưi dng các điều kin
cng và điều kin mềm. Các kin thc tương tự có thể đưc tìm thấy ti [3], [6], [8]
và [13] cho quá trình lựa chn dng c cũng như vấn đề tối ưu dng c. Tuy nhiên,
vẫn còn nhng vấn đề như sau :
Công thc thit lp các quy tc cho một quá trình lựa chn dng c ắtốt”.
Cho đn tn bây gi, nhng hiểu bit về vic lựa chn dng c vẫn chưa thể đưc
chuyển hóa thành tp hp các quy tc, đưc s dng để đưa ra nhng quyt đnh
chính xác trong các h thống CAPP.
S dng hiu qu nhng kin thc về lựa chn dng c. Mặc dù tp hp các
quy tc có thể đưc to ra, nhưng vic thay đi một cách nhanh chóng các ngun
dng c máy móc trong công nghip đòi hỏi phi áp dng nhng quy tc chung nhất.
Sự thể hin tng quan về hình dáng dng c. Ngày này vi sự tiêu chuẩn hóa
các bộ phn nối ca dng c cho phép dng c có thể đưc s dng nhiều loi
máy khác nhau. Do đó, số lưng dng c thích hp cho mỗi loi máy đưc gia tăng
đáng kể. Tuy nhiên, sự khác nhau trong vic thể hin hình dáng dng c ca các nhà