Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

NGHIÊN cứu tỷ lệ, HÌNH THÁI tái hẹp và các yếu tố LIÊN QUAN TRUNG hạn 6 THÁNG SAU CAN THIỆP đ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 24 trang )

NGÔ HỮU VINH, NGUYỄN CỬU LỢI, HUỲNH VĂN MINH
TTTM-BVTW HUẾ-ĐHYD HUẾ
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ, HÌNH THÁI TÁI HẸP VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRUNG HẠN 6
THÁNG SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH
VÀNH BẰNG STENT
I. Đặt vấn đề
• Bệnh mạch vành, bệnh rất thường gặp và có biến
chứng nặng nề
• Can thiệp mạch vành qua da ra đời
- Nong bằng bóng
- Đặt stent
• Thử thách quan trọng: tái hẹp.
Mục tiêu nghiên cứu
-
Xác định tỷ lệ, hình thái tái hẹp sau can thiệp động
mạch vành.
- Đánh giá các yếu tố liên quan đến sự tái hẹp: loại kỹ
thuật điều trị can thiệp, loại tổn thương của động mạch
vành, vị trí tổn thương, hút thuốc lá, tăng huyết áp, đái
tháo đường, rối loạn lipid máu, lâm sàng, tuổi, giới.
II.TỔNG QUAN
1. Bóng nong ĐMV 2. Stent thường
4. Bóng và stent trong ĐMV 3. Stent phủ thuốc
 Bóng nong ĐMV  Stent
2.2. CƠ CHẾ TÁI HẸP (Nguồn: Chan AW and Moliterno DJ,
Clinical Evaluation of Restenosis)
CT BẰNG BÓNG, STENT
TỔN THƯƠNG M. MÁU
BONG LỚP NỘI MẠC HOẠT ĐỘNG
TiỂU CẦU


CO GIÃN CƠ LỰC
Hormon gây co mạch:
Angitensin, Serotonin
Endothein, Bradikynin
Yếu tố tăng trưởng: PDGF,
TGF-β, FGF, EGF, IL1
Tế bào máu: Đại thực bào,
Bạch cầu Lympho
Õxy hóa Lipid
LDL-c, Ld (a)
Hoạt động tế bào cơ trơn
Biểu lộ gen bất thường
Biệt hóa tế bào cơ trơn
Tổng hợp khuôn ngoại
bào
Tăng tổng hợp
ADN
Di trú Protein kim loại
TĂNG SINH
LỚP ÁOTRONG
ĐÀN HỒI CO
MẠCH
TÁI HẸP
TÁI CẤU TRÚC
THÀNH MẠCH
TẠO HUYẾT
KHỐI
2.3. SƠ ĐỒ TÁI CẤU TRÚC MẠCH MÁU SAU CAN THIỆP (Nguồn:
Chan AW and Molitemo DJ, Clinical Evaluation of Restenosis in
Atherothrombosis and Coronary Artery Disease, edited by V. Fustar, EJ

Topol).
III. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
- Các bệnh nhân được can thiệp động mạch vành thành
công
- Tại Trung Tâm Tim Mạch, BVTW Huế
- Từ 1-2009 tới 2- 2010.
3.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Diễn biến của bệnh nhân buộc phải tiến hành bắt cầu
nối ĐMV trong thời gian nằm viện
- Suy thận nặng, suy gan nặng
- Đã thực hiện phẫu thuật cầu nối động mạch vành
- Các tổn thương tái hẹp sau đặt stent
3.3. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả trường hợp
3.4. Các bƣớc tiến hành
3.4.4. Theo dõi sau can thiệp 6
tháng
- Theo dõi và thăm khám định kỳ tại khoa CCTMCT
- Dùng aspegic và clopidogrel theo khuyến cáo
- Chụp động mạch vành kiểm tra sau 6 tháng hoặc có
thế sớm hơn nếu bệnh nhân có những biểu hiện về bệnh
mạch vành trở lại trên lâm sàng và cận lâm sàng.
- Đánh giá trước và sau chụp lại mạch vành: về lâm
sàng, cận lâm sàng và kết quả chụp mạch
Sơ đồ hình thái tái hẹp trong stent theo AHA 1999
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của bệnh nhân nhóm nghiên cứu
Đặc điểm Số lượng (n = 153) Tỷ lệ (%)
Tuổi
≥ 50 133 96,9

< 50 20 13,1
Trung bình 62,2 12,2
Giới
Nam 106 69,3
Nữ 47 30,7
Tiền sử gia đình
4 2,6
Hút thuốc lá
81 52,9
Tăng huyết áp
107 69,9
Đái tháo đường
30 19,6
BMI > 23
53 34,6
Rối loạn lipid máu
123 80,4
Lâm sàng
Không đau ngực
0 0
ĐTN ổn định
20 13,1
ĐTN không ổn định
94 61,4
NMCT không có ST chênh lên
1 0,7
NMCT có ST chênh lên
32 20,9
ĐTN không điển hình
6 3,9

4.2. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƢƠNG ĐMV
ĐƢỢC CAN THIỆP
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%)
Vi trí tổn thương
Động mạch thân chung 1 0,6
Động mạch vành phải 32 20,1
Động mạch liên thất trước 92 57,9
Động mạch mũ 17 10,7
ĐM liên thất trước, vành phải 6 3,8
ĐM vành phải, ĐM mũ 3 1,9
ĐM liên thất trước, ĐM mũ 2 1,3
Phân loại tổn thương
A 43 27,04
B 91 57,23
C 25 15,72
Phân loại dòng chảy TIMI
0 12 7,8
1 9 5,9
2 18 11,8
3 114 74,5
Độ hẹp trung biình (%)
84,03 ± 10,81
Chiều dài tổn thương trung bình (mm)
11,62 ± 5,00
4.3. THÔNG SỐ CAN THIỆP
Thông số k thuật Số lượng (n =153) Tỷ lệ(%)
Đường kính stent
(mm)
≤ 2,75 88 57,5
> 2,75 - 3 42 27,5

> 3 23 15,0
Trung bình
2,94 ± 0,42
Chiều dài stent
(mm)
≤ 10 6 3,9
> 10 - 20 108 70,6
> 20 39 25,5
Trung bình
18,63 ± 5,83
Áp lực bơm bóng Trung bình (mm)
12,58 ± 2,94
4.7. SO SÁNH TỶ LỆ TÁI HẸP CỦA STENT
THƢỜNG VÀ STENT PHỦ THUỐC
Tỷ lệ tái hẹp chung của cả hai nhóm là 16,99%.
23,64
76,36
13,27
86,73
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Đặt stent thường Đặt stent có phủ thuốc

Bị tái hẹp
Không bị tái hẹp
SO SÁNH TỶ LỆ TÁI HẸP CỦA STENT
THƢỜNG
Chúng tôi
Bhargava
B
Neza M
Falluji
Hồ Anh
Bình
STRESS
Stent
thường
23,64% 25% 20% 20% 31,6%
SO SÁNH TỶ LỆ TÁI HẸP CỦA STENT
PHỦ THUỐC
Chúng
tôi
RAVEL SIRS
TAXUS V
ENDEAVOR II
Li, et al
Stent
phủ
thuốc
13,27% 0% 18,1% 7% 13,2% 27,8%
4.8. TỶ LỆ TÁI HẸP SAU ĐẶT STENT+NONG BÓNG
 Tỷ lệ tái hẹp của nhóm nong bóng+stent thường
là 33,33% và của nhóm nong bóng+stent phủ

thuốc là 11,67%. Sự khác biệt giữa hai nhóm có ý
nghĩa thống kê với p < 0.05.
33,33
66,67
11,67
88,33
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Nong bóng + sent thường Nong thóng + stent phủ
thuốc
Bị tái hẹp
Không bị tái hẹp
4.10. CÁC HÌNH THÁI TÁI
HẸP
30,77
84,62
30,77
7,69
38,46
0
0
7,69

0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Loại I Loại II Loại III Loại IV
Stent thường
Stent phủ thuốc
4.9. ẢNH HƢỞNG ĐiỀU TRỊ ĐẾN TÁI HẸP
Số bệnh nhân
Điều trị
thường xuyên
Điều trị không
thường xuyên
p
n = 94 % n = 7 %
Bị tái hẹp hoặc huyết
khối
22 23,40 7 100,00
<0.05
Không bị tái hẹp hoặc
huyết khối
72 76,60 0 0,00
4.6. CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TÁI HẸP
Các yếu tố Tái hẹp

n = 26
Không tái hẹp
n = 75
p
Tuổi (năm) 60,9 8,6 63,3 11,3 >0,05
Giới (%) Nam 76,92 62,67 >0,05
Nữ 23,08 37,33
Hút thuốc lá (%) 53,85 48 >0,05
Tiền sử gia đình (%) 3,84 0,04 >0,05
Tăng huyết áp (%) 73,08 69,33 >0,05
Đái đường (%) 34,62 14,67 <0,05
Rôi loạn lipid máu (%) 69,23 84 >0,05
ĐTN không ổn định (%) 57,69 2,67 <0,0001
Độ dài tổn thương (mm) 11,59 3,97 10,92 5,19 >0,05
Độ hẹp trước can thiệp(%) 85,42 83,43 >0,05
Tắc nghẽn toàn bộ(hẹp100%) 19,23 9,33 >0,05
Tổn thương LAD prox(%) 26,92 33,33 >0,05
Chiều dài stent (mm) 19,35 6,85 18,33 5,31 >0,05
Đường kính sau can thiệp (mm) 2,789 0,38 2,79 0,48 >0,05
Áp lực bơm bóng (atm) 13,35 3,36 12,59 2,85 >0,05
CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TÁI HẸP Ở NGHIÊN
CỨU KHÁC
Các yếu tố Chúng tôi George
Dangas cs
Antoniucci D.
và CS
Fuster.V và
Topol EJ
Tuổi (năm) X
Giới (%) Nam

Nữ Có thể X Có thể
Hút thuốc lá (%) Có thể
Tiền sử gia đình (%) -
Tăng huyết áp (%)
Đái đường (%) X X X X
Rôi loạn lipid máu (%) - -
ĐTN không ổn định (%) X X X X
Độ dài tổn thương (mm) X X X
Độ hẹp trước can thiệp(%) -
Tắc nghẽn toàn bộ(hẹp100%) X X X
Tổn thương LAD prox(%) X - X
Chiều dài stent (mm) - X
Đường kính sau can thiệp (mm) - X
Áp lực bơm bóng (atm)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TÁI HẸP
V. KẾT LUẬN
1. Tỷ lệ, hình thái tái hẹp
- Tỷ lệ tái hẹp 6 tháng sau can thiệp động
mạch vành bằng chụp động mạch vành chọn
lọc cản quang là 16,99%, stent thường là
23,64%, stent phủ thuốc là 13,27%.Tỷ lệ tái
hẹp của nhóm nong bóng + stent thường là
33,33% cao hơn so với nhóm nong bóng +
stent phủ thuốc là 11,67% với p < 0,05.
- Hình thái tái hẹp chủ yếu là loại I ở nhóm có
đặt stent phủ thuốc, chiếm tỷ lệ 84,62%. Loại
II và loại III chiếm tương đối nhiều ở nhóm
đặt stent thường, tỷ lệ lần lượt là 30,77% và
38,46%.
V. KẾT LUẬN

2. Các yếu tố tiên lượng tái hẹp trong nghiên cứu
 Lâm sàng với đau thắt ngực không ổn định chiếm đa số
ở bệnh nhân bị tái hẹp 57,69% và là yếu tố gợi ý chẩn
đoán tái hẹp (p = 0,001).
 Đái tháo đường là yếu tố có mối tương quan rõ rệt với
tái hẹp sau can thiệp mạch vành với p = 0,03, làm tăng
tỷ lệ tái hẹp sau can thiệp.
 Việc không dùng thuốc thường xuyên như khuyến cáo
làm gia tăng nguy cơ huyết khối và tái hẹp với p =
0,002.
 Đặt stent phủ thuốc khi có nong bóng trước có tỷ lệ tái
hẹp thấp hơn so với đặt stent thường có nong bóng
(11,67% so với 33,33%) (p = 0,001).

×