Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Một số kinh nghiệm qua theo dõi bệnh nhân mang máy ICD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 27 trang )

Một số kinh nghiệm qua
theo dõi BN mang máy ICD
TS.BS. LÊ THANH LIÊM
BS. NGUYỄN TRÍ THỨC
BS. TRẦN QUỐC KHẢI
Khoa TM. BV. CH RẪY
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Qua theo dõi 60 ca sau đặt ICD, chúng tôi ghi nhận
một số kinh nghiệm cần quan tâm:
• B/c sớm:
• Nhiễm trùng da.
• Tụ máu nơi đặt máy
• Tụt dây điện cực
• Dây điện cực đâm thủng tim.
• B/c muộn:
• Thiểu dưỡng vùng đặt máy gây loét
• Shock lầm
Biến chứng sớm
 Nhiễm trùng nơi đặt máy: tôn trọng
nguyên tắc vô trùng, cầm máu tốt,KS dự
phòng trước khi đặt máy, túi đủ rộng, đặt
máy dưới cơ, tạo không thay băng.
 Tụ máu túi máy: cầm máu tốt, ngưng
kháng đông, băng ép, không chọc hút hoặc
phá hématome ra
 Thủng tim do dây: theo dõi sát làm siêu
âm kiểm tra, cần thiết làm CT Scan, không
rút dây phải PT lấy dây
Biến chứng muộn
 Thiểu dưỡng da nơi đặt máy gây loét: tạo túi
đủ rộng, đặt máy dưới cơ, phát hiện sớm.


 Shock không thích hợp: vấn đề quan trọng

Theá naøo laø shock khoâng caàn thieát?
NHAÄN LAÀM SOÙNG T
Phöông caùch phaân bieät NTT/ NT
PHÂN BIỆT NT VÀ NTT
Máy ICD 1 buồng: dựa vào:
•Hình ảnh sóng
-Độ rộng sóng
-Dạng sóng
• Sự khởi phát của cơn RL nhòp
• Tính ổn đònh của RL nhòp
Nhanh xoang NT
Template
Wavelet
LAÄP TRÌNH phaân bieät NT RT
PHÂN BIỆT NT VÀ NTT
430ms  460ms = Onset Not Met 530ms X 81% = 430ms
KHỞI PHÁT 81%

•Phân biệt dựa trên đặc tính khởi phát đột ngột của đa số NT
GIẢM CƯỜNG ĐỘ SHOCK

Có nên tìm DFT khi cấy ICD ?
• Năng lượng phá rung càng thấp càng giảm thời gian
charge, như vậy :

 Giảm nguy cơ ngất
 Giảm thời gian thiếu máu cho não và tim
 Ít hao pin
• Ít đau hơn khi shock
• Có thể phát hiện các vấn đề của dây và thay đổi của
cơ tim
• Đánh giá sự an tòan của dây shock
• Đánh giá nhận cảm RT
• Nên Tìm DFT và cài dặt shock đầu = DFT+10

True Ventricular Episodes (n=1342 /634pts/follow up 12 mths)
FVT
431, 32 Episodes
32,66%(98 pts)
VF
134,10 Episodes
10%

“Slow” VT
777, 58 Episodes
58%
*Rhythms adjudicated
by a physician panel
PainFREE Rx II
HAÏN CHEÁ SOÁ LAÀN SHOCK
Shocked
99/147
64%
Spontaneous
Termination

44/147
34%
ATP**
4/147
2%
FVT Outcome: Shock Arm
• Percentages adjusted for patients
with multiple episodes
• **cross over patients
PainFREE Rx II
HAÏN CHEÁ SOÁ LAÀN SHOCK
FVT Outcome: ATP Arm
ATP Success
229/284
72%
ATP Failed
49/284
28%
* Percentages adjusted for patients
with multiple episodes
PainFREE Rx II
HAÏN CHEÁ SOÁ LAÀN SHOCK
Hiệu quả của ATP trong điều trò NT chậm
HẠN CHẾ SỐ LẦN SHOCK
HẠN CHẾ SỐ LẦN SHOCK

Hiệu quả của ATP trong điều trò NT nhanh
HẠN CHẾ SỐ LẦN SHOCK

NT chậm

240 ms
(250 bpm)
320 ms
(188 bpm)
NT nhanh
RT
 360 ms
(167 bpm)
# intervals to detect = 18/24
Bật PR Logic “ON” với ICD 2 buồng
Đặt giới hạn NTT ở 300ms
30/40
TÁI LẬP TRÌNH ICD
240ms
(250bpm)
360ms
(167bpm)
Vùng NT: 3 chuỗi 8 xung ở mức 88% chu kỳ NT với
20ms giảm dần giũa các chuỗi kích thích
Vùng NT nhanh:1 chuỗi ATP duy nhất (8 xung ở
mức 88% chu kỳ NT. Nếu thất bại, shock ỡ mức
DFT + 10J, nếu thất bại shock với mức năng lượng
tối đa
Vùng RT: DFT + 10J tiếp theo shock tối đa
30/40
40
SVT limit: 300ms
Máy 2 buồng: thêm CN PR logic

PHÂN BIỆT NT VÀ NTT

LAÄP TRÌNH TRAÙNH NT NGAÉN
NID = 18/24
hay 12/16
Non-Sustained: Duration not met / No
Detection
Sustained: Duration met / Detection Occurs

×