Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Siêu âm tim van cơ học bình thường và có biến cố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 32 trang )

SIÊU ÂM TIM VAN CƠ HỌC:
BÌNH THƯỜNG VÀ KHI CÓ BIẾN CỐ
BS Huỳnh Thanh Kiều
BV Tim Tâm Đức
1
Lịch sử van tim cơ học
• 1952, Bs Charles Hufnagel thay van cơ học đầu tiên
(van ĐMC Hufnagel đặt trong ĐMC xuống)
• 1960: van Starr-Edwards (van lồng bi)
• Cuối 1960s: van 1 đĩa nghiêng
• 1979: van 2 đĩa  nhiều ưu điểm, sử dụng rộng rãi
2
Van 2 đĩa:
Góc mở
75-90
o
Van 1 đĩa nghiêng:
Góc mở 60-80
o
Van lồng bi
Các loại van cơ học
TL: Wang A, et al. Valvular Heart Disease, 2009.
Humana Press
3
Đặc điểm siêu âm van cơ học
1. Trên 2D: bóng lưng hoặc nhiễu  khó quan sát, che
lấp
2. Doppler màu: dòng máu xoáy, bị che lấp bởi bóng
lưng hoặc hình ảnh nhiễu của van
3. Huyết động: thay đổi tuỳ loại van, vị trí và kích thước
van  cần so sánh với giá trị tham khảo nhà sản xuất


cung cấp và với các bản siêu âm trước đó của BN.
4
TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed, 2013
Siêu âm van cơ học qua thành ngực
5
TL: Otto CM. Textbook of Clinical
Echocardiography, 9
th
ed, 2013
Các bước tiếp cận
• Hỏi hay xem hồ sơ: xác định vị trí, loại van và kích
thước van
• Mục tiêu khảo sát:
– SA qua thành ngực: van ĐMC, đường thoát thất trái
– SA qua thực quản: van lá, van ĐMC, nhĩ trái
6
Mục tiêu siêu âm
• Trên 2D: quan sát cử động van
• Đo vận tốc và chênh áp ngang van
• Tính diện tích lỗ van hiệu quả (EOA: Effective
Orifice Area)
• Đánh giá hở van: vị trí, độ nặng, kiểu hở van
• Kích thước và chức năng thất trái
• Áp lực động mạch phổi
• Bất thường khác
7
Hình ảnh van cơ học/SAT thành ngực
8

Van 2 lá cơ học
Van ĐMC cơ học
Hình ảnh van cơ học hai lá/SAT thực quản
Hai lá van mở/tâm trương Hai lá van đóng/tâm thu
9
Doppler màu van 2 lá cơ học/SAT thực quản
Hai lá van mở: 3 lỗ Hai lá van đóng: dòng hở nhỏ
Tất cả van cơ học đều có dòng hở nhỏ
10
 Vận tốc dòng máu qua van phụ thuộc vào vị trí, loại van và
kích thước van
 EOA: nhỏ hơn so với van tự nhiên bình thường
 Van kích thước lớn thì vận tốc và chênh áp qua van thấp,
EOA cao
 Vận tốc và chênh áp qua van 2 lá thấp hơn van ĐMC
Tất cả van cơ học đều có hẹp một chừng mực nhất định
Cần 1 bản SA sau mổ để làm giá trị tham khảo (Baseline Echo)
Đặc điểm huyết động
11
TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed, 2013
Các thông số van động mạch chủ cơ học
12
TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed,
2013
Các thông số van 2 lá cơ học
13

TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed,
2013
Van cơ học hoạt động bình thường
• Lá van cử động đóng mở tốt
• Vận tốc, chênh áp và EOA trong giới hạn cho phép
• Dòng hở nhỏ trong van
• Áp lực động mạch phổi bình thường
14
Biến cố van cơ học (1)
 Hẹp van:
- Huyết khối hoặc pannus
- Cơ học (hiếm gặp)
 Hở van:
- Hở trong van: huyết khối hoặc pannus
- Hở cạnh van: sút van
 Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
TL: Wang A, et al. Valvular Heart Disease, 2009. Humana Press
15
Biến cố van cơ học (2)
 Huyết khối thuyên tắc
 Bất tương hợp van- diện tích cơ thể (Patient-
Prosthesis mismatch)
 Thiếu máu tán huyết do nguyên nhân cơ học
TL: Wang A, et al. Valvular Heart Disease, 2009. Humana Press
16
Hở van cơ học
Bình thường
• Dòng nhỏ, tại các lỗ van

• Màu đồng dạng/Doppler
màu, tín hiệu thấp
• Buồng tim không dãn
• ALĐMP bình thường
Bất thường
• Dòng lớn, lệch tâm, cạnh van
• Dòng máu xáo trộn/xoáy mạnh
trên Doppler màu, tín hiệu đậm
• Thay đổi kích thước buồng tim
• Tăng ALĐMP
17
TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed, 2013
Nguyên nhân hở van
• Thường nhất là đóng không kín do pannus hay do
huyết khối
• Hở cạnh van:
– Sẹo hoá/vôi hoá vòng van  sút chỉ khâu
– Abces cạnh vòng van gây sút van
Cần SAT qua thực quản: đánh giá độ nặng dòng hở
SA tim 3D qua thực quản bít dòng hở cạnh van bằng dụng cụ
qua thông tim
18
TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed, 2013
Đánh giá độ nặng hở van/SAT qua TQ
• Hình dạng, xuất phát, vị trí dòng hở
• Đo vena contracta (chỗ hẹp nhất của gốc dòng hở)

• Hình dạng và đậm độ phổ dòng máu đi tới
• Đo vận tốc dòng máu đi tới
• Áp lực động mạch phổi
Kết hợp LS quan trọng hơn: tán huyết, suy tim
19
TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed, 2013
Doppler dòng máu qua van 2 lá cơ học
1. Click đóng
mở van
2. Dạng dòng
máu qua
van
3. Phổ dòng
hở 2 lá
20
Dòng hở cạnh van 2 lá/SAT thực quản
21
Dòng hở
cạnh van
ĐMC cơ
học
22
Hẹp van cơ học
• Cần đánh giá hẹp van khi:
– Chênh áp trung bình ngang van ĐMC > 15 – 20 mmHg
– Chênh áp trung bình ngang van 2 lá > 5 – 7 mmHg
– Thay đổi > 25 % so với những kết quả SAT trước đó
• Dấu hiệu gợi ý khác

– TCLS: mất tiếng van cơ học, suy tim tăng lên
– ALĐMP tăng
TL: Rimington H, Chambers J. Echocardiography: A Practical
Guide to Reporting, 2007, 2
nd
ed.
23
Nguyên nhân hẹp van
• Pannus
• Huyết khối
• Sùi trong VNTMNT
• Nguyên nhân kỹ thuật (hiếm gặp)
24
TL: Otto CM. Textbook of Clinical Echocardiography, 9
th
ed, 2013
Huyết khối van 2 lá cơ học/SAT thực quản
25

×