Trang iv
TÓM TẮT
Phương pháp phần tử hữu hạn và thí nghiệm độ mỏi s c thc hi dự
đoán tính bền mỏi cho cấy ghép nha khoa tin cy và s nh ca h thng
cy ghép có th u kin c mi. Hin nay, cy
ghép còn rt tn kém và g là không th chnh sc lp vào. T
m sinh hc thu bn mi ca h thng cy ghép nha khoa phi
i mô phng (FEA).
Trong nghiên cu này, tính bn mi ca h thng cc d -fit.
ng ng sut trong vít cc tính bn t hu hi
do và ng sut m. T c chu kì mng vi
ng sut m
Chu kì mi ca vít cy nha khoa b ng ca rt nhiu yu t. Chng h:
tính cht ca vt liu làm vít cy, các ti khác nhau, cân nng, chiu cao, tui tác,
các tip xúc bên trong mt phân cách ca vít cy và sy, các thói
quen xu ca bnh nhân, các lc ngu nhiên hình thành trong khoang miTuy
tài này chúng tôi ch nghiên cu các ng ca vt liu, các ti
khác nhau, cân nng, tui tác và chin chu kì mi ca vít cy. Các yu t
khác chúng tôi s tip tc nghiên cu trong thi gian ti.
Trong công trình tin cy ca tính bn mi ca h thng cy
ghép nha khoa, thí nghi m c thc hin và so sánh vi kt qu th
nghim. Sau khi tin hành tính toán và th nghim, tôi thy hai kt qu này gn
ging nhau. Vì vy, có th kt lun: kt qu mô phng bng Ansys da trên nn
tng cn t hu hn hoàn toàn có th c.
Trang v
ABSTRACT
Finite element analysis and fatigue test are performed to estimate the fatigue
strength for the implant system. The reliability and the stability of implant system
can be defined in terms of the fatigue strength. Not only is an implant is expensive,
but it is almost impossible to correct after it is inserted. From a bio-engineering
standpoint, the fatigue strength of the dental implant system must be evaluated by
simulation (FEA). In this paper, the fatigue strengths of three implant systems are
estimated: U-fit. The stress fields in implants are calculated by elastic-plastic finite
element analysis, and the equivalent fatigue stress, considering the contact and
preload stretching of a screw by torque for tightening an abutment, is obtained.
Fatigue life, which is affected by the contact in the screwed interface and pretension
in the screw, is then determined. To evaluate the reliability of the calculated fatigue
strength, fatigue test is performed. Cycle fatigue of dental implant is affected by
many factors such as material properties screws implanted, boundary conditions,
weight, height, age, exposure within the boundary ofscrew screw and the tension in
the trees, the bad habits of the patient, the random force formed in the oral cavity,
etc. However, in this topic I only studied the effects of the material, the boundary
conditions, weight, age, height cycle fatigue of dental implant screws. Other factors
affecting the fatigue cycle of screw dental implants I will continue to study in the
future. In this study, to assess the reliability of the fatigue properties of the dental
implant system, fatigue testing is done and compared with experimental results.
After the calculation and testing, I found two nearly identical results, indicating that
the simulation results by ANSYS based on the finite element method can
completely trust.
Trang vi
MỤC LỤC
TRANG
CHƯƠNG I TỔNG QUAN
1. Tình hình nghiên cu 1
1.1. c ngoài 1
1.2. c 3
2. ng nghiên cu 3
3. Nhim v tài và phm vi nghiên cu 4
4. iên cu 5
CHƯƠNG II GIỚI THIỆU CẤY GHÉP NHA KHOA
2.1. c s phát trin ca cy ghép nha khoa 6
2.2. Hing tích h 7
2.3. B mt tip xúc mô mm 11
2.4. t vít cy nha khoa 14
2.5. Các loi h thng vít cy nha khoa 14
2.6. S phc hi cha b phn gi 16
CHƯƠNG III NHỮNG ỨNG DỤNG CHO CÔNG NGHỆ CẤY NHA KHOA
3.1. Gii thiu 22
3.2. B mt tip xúc vít cy nha khoa 23
3.2.1. Gii thiu 23
3.2.2. S truyn dn ng sut và v thit k vít cy 23
3.2.2.1. Ti 24
3.2.2.2. Thuc tính vt liu 24
3.2.2.3. Hình hc vít cy 26
3.2.2.4. Cu trúc b mt 28
Trang vii
3.2.2.5. B mt t nhiên ca vít cy 29
3.2.2.6. Chng và s y nha khoa 29
3.2.3. Kt lun 31
CHƯƠNG IV QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LỰC NHAI VÀ CÁC YẾU TỐ NH
HƯỞNG ĐẾN LỰC NHAI
4.1. Quá trình hình thành lc nhai 33
4.2. Các yu t n lc nhai 34
4.2.1. Cân nng 34
4.2.2. Chiu cao 35
4.2.3. Tui tác 36
CHƯƠNG V PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ VẬT LIỆU
5.1. Gii thiu 38
5.2. Vít cy 39
5n t hu hn 41
5 bn mi 45
5.5. Th nghim mi 45
CHƯƠNG VI TÍNH TOÁN MI BẰNG PHẦN MỀM ANSYS
6.1. Mô hình toán hc 48
6.2. Tính toán mi bng FEA 49
CHƯƠNG VII KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHO 63
Trang viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FEM: Finite Element Method: Phn t hu hn
FEA: Finite Element Analysis: Phân tích phn t hu hn
PMNs: Polymorphonuclear leukocyte: Các bch cu trung tính
ROD : Axit arginine-glycine-aspartatic
MMPs: Matrix metalloproteinases: Cht nn metalloproteinase
TIMPs: Tissue inhibitors of metalloproteinases:Cht c ch mô metalloproteinase
u
JE: Junctional epithelium:Biu mô ni
SD: Sulcus depth: Chiu sâu rãnh
SN : Stress versus life curvesng cong quan h ng sut và tui th
Trang ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Tạo lưới cho phân tích phần tử hữu hạn 4
Hình 2.1. Chuỗi các sự kiện trong suốt quá trình tích hợp xương của vít cấy 7
Hình 2.2. Vùng mất răng trước khi phẫu thuật 17
Hình 2.3. Chụp X – quang để nhận biết được mật độ xương vùng mất răng 17
Hình 2.4. Tiến hành khoan xương ngay vùng mất răng 17
Hình 2.5. Chụp X – quang để kiểm tra vị trí và góc gập của vít cấy nha khoa 18
Hình 2.6. Vít cấy một khối được đặt vào đúng vị trí theo yêu cầu kỹ thuật 18
Hình 2.7. Khâu vết thương vùng đặt vít cấy nha khoa 19
Hình 2.8. Vết thương vùng cấy ghép đã lành sau hai tuần 19
Hình 2.9. Bốn tháng sau, công đoạn cuối cùng là gắn phục hình giả 19
Hình 2.10. Chụp X – quang lần cuối để kiểm tra hệ thống 20
Hình 3.1. Các loại vít cấy thông dụng 27
Hình 3.2. Vít cấy một khối và hai khối 28
Hình 4.1. Sự nghiến răng 33
Hình 4.2. Răng dưới bắt đằu di chuyển 33
Hình 4.3. Răng tiếp tục di chuyển 34
Hình 4.4. Kết thúc quá trình nhai 34
Hình 4.5. Đồ thị biểu diễn cân nặng ảnh hưởng đến lực nhai 35
Hình 4.6. Đồ thị biểu diễn chiều cao ảnh hưởng đến lực nhai 35
Hình 4.7. Đồ thị biểu diễn tuổi tác ảnh hưởng đến lực nhai 36
Hình 5.1. Mô hình hóa hình dạng vít cấy 40
Hình 5.2. Chia lưới vít cấy 44
Hình 5.3. Vít cấy nha khoa được kẹp chặt trên máy điện thủy lực 2200 INSTRON. 46
Hình 5.4. Đường cong mỏi của trục vít hợp kim titanium 46
Hình 5.5. Đường cong mỏi của phục hình SM45C 47
Hình 6.1. Mô hình toán của vít cấy loại U-fit 48
Hình 6.2. Biến dạng của vít cấy 50
Trang x
Hình 6.3. ng suất của vít cấy 50
Hình 6.4. Tuổi thọ của vít cấy 51
Hình 6.5. Đồ thị phá hoại 51
Hình 6.6. Hệ số an toàn 52
Hình 6.7. Biểu đồ độ nhạy 52
Hình 6.8. Biến dạng của vít cấy 53
Hình 6.9. ng suất của vít cấy 54
Hình 6.10. Tuổi thọ của vít cấy 54
Hình 6.11. Đồ thị phá hoại 55
Hình 6.12. Hệ số an toàn 55
Hình 6.13. Biểu đồ độ nhạy 56
Hình 6.14. Biến dạng của vít cấy 57
Hình 6.15. ng suất của vít cấy 57
Hình 6.16. Tuổi thọ của vít cấy 58
Hình 6.17. Đồ thị phá hoại 58
Hình 6.18. Hệ số an toàn 59
Hình 6.19. Biểu đồ độ nhạy 59
Hình 7.1. Đồ thị biểu diễn số liệu tính toán và thử nghiệm 61
Trang xi
DANH MỤC CÁC BNG
Bảng 2.1 Răng cấy ghép, so với răng tự nhiên 13
Bảng 2.2. Phân loại vít cấy theo số lần phẫu thuật, giao diện kết nối, và dạng hình
học 15
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn lựa chọn vít cấy nha khoa 15
Bảng 2.4. Răng cấy ghép và răng tự nhiên 20
Bảng 5.1. Thông số kĩ thuật của vít cấy nha khoa 40
Bảng 7.1. Thử nghiệm và kết quả 59
Trang 1
Chng I
TNG QUAN
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dự đoán độ bền mỏi của vít cấy nha khoa loi
U-fit da trên nn tng ca phương pháp phần tử hữu hạn.
Vít cc làm bng titanium nguyên cht hoc hp kim titanium vì
loi vt liu này có kh c v a ch th, chúng
không xy ra bt kì phn ng bt li nào vi ch th không b i bi
các phn ng chng li s xâm nhp l và ca ch th. Sau khi vít cc
cy vào v trí mt n ng sinh hc s x tích hp vít cy vào
c gc hình gi s c gn trên
vít cc c thc hin ch
m
d bn mi ca vít cy, chúng tôi s da trên phương pháp phần tử
hữu hạn (FEM). FEM là mt tng quát và hu hiu cho li gii s
nhiu lp bài toán k thut khác nhau. T vic phân tích trng thái ng sut, bin
dng trong các kt ct trong ô tô, máy bay, tàu thu, khung nhà
cao tng, dm c n nhng bài toán ca lý thuyt truyn
nhic cht lng, thu n t ng, Trong nghiên
cu này, vi s h tr ca máy tính và h thng CAD, chúng c
bn mi ca vít cy nha khoa.
1. Tình hình nghiên cu
1.1. Nc ngoài
các nhà máy chuyên thit k, tính toán và sn xut vít cy nha khoa tp
trung M, Hàn Qui ta ng nghiên cu và cho ra th
Trang 2
ng nhng sn phm vít cy ngày càng hoàn thin v mu mã và chng
ng nhu cu ca bnh nhân.
G
, n
Implant All on 4
P n
ông ty Imp chuyên gia
v Malo
- sinh -
các thí
ra quy vít
.
c tài nghiên cu v vít cy nha khoa ch yu ch là nhng
nghiên cu v kh c ca vt liu làm vít ci vi ch
th. Bên ct s nghiên cu nói v các tác d hình
thành các ln vít cy nha khoa. S ít công trình khác gii thiu tng
quan nhng thành tu và s tin b trong công ngh c thit k vi s
h tr máy tính có kh mnh m do FEM mang li. Các bài vit này
gii thiu tng quan v vít cy nha khoa bao gm: vt liu, các thông s k thut, s
o vây vít cy, vít cc
u nghiên cu ng gi thi n
Trang 3
kh d c ng su bin dng ca vít cy nha khoa trong
ng hi các lc táng trong khoang mit vào
a ch th. Có th xem nghiên cu này là nn tng cho các nghiên cu
tip theo nh an toàn và tính chính xác ca h thông vít cy. Bên
cvài công trình xut m
n t hu h tìm hiu phn - sinh hc ca vít cy nha khoa / h
thi. Sau khi tìm hiu các phn - sinh m
cy nha khoa vc và các thông s k thut phù hp nht s xut.
Mi bao gm: phân loi cht liu sinh hc (biomaterial )
(FGB) trong vít cy nha khoa; i và vít cy nha khoa; giao dii.
c xây dng vv s b phân bc trong tính cht
hc gi
1.2. Trong nc
- -
(HVO) k
Tuy vy, có mt thc t là các nghiên cu Vit Nam v vít cy nha khoa rt
hn ch, ch th n nhng công trình ca GS.TS Hoàng T Hùng. Tuy nhiên
nhng bài vit này ch mang tính cht y hc thun túy- tìm hiu sâu v
tác sinh hc ca vt liu sinh hc v th.
2. Hng nghiên cu
T nhng nn tn hành nghiên cu công trình khoa hc ca
mình, hi vng s tài thit thc này.
ci thin hiu sut hoc phát trin mt h thng cy ghép mi, các mu thit
k c sn xu th nghi mi cho mng hp
ca các mu thit k. d n mi, chúng tôi s s dng phương pháp
phân tích số - ng áp dng trong vic phát trin mt sn phm mi
Trang 4
ng hiu sut ca nó, c th FEM. c
FEM
Dùng FEM
Các
tính cht vt liu cn thit cho phân tích ng sut là module i, module do và
i. Mô hình phn t hu hn ba chic s d phân tích s
phân b ng sung hi phn t hu hn cho các h thng cy
c hin th hình 1.1.
Hình 1.1: Tạo lưới cho phân tích phần tử hữu hạn
Vi nhc nêu trên, s dng FEM d bn mi ca vít
cy nha khoa s d dàng và hiu qu, tính kinh t c.
Chính vì l tài s nghiên cu, tính toán, mô phng quá trình chu ti và s
phá hy ca h thng cy ghép bng cách ng d. T d
c bi th ca vít cc cy ghép cho ch th.
3. Nhim v ca đ tài và phm vi nghiên cu
Vi mc tiêu nghiên cu tính toán và mô phng quá trình chu ti ca vít cy, nhm
n ng d c d i th ca tt c các h
thng vít cy ghép cho bnh nhân Vit Nam, nên nhin v c tài s gii
quyt các v sau:
- Tính toán và xác lp công thc quá trình chu ti ca vít cy nha khoa cho
i.
Trang 5
- Mô phng quá trình chu ti ca vít cy nha khoa i
- bn mi ca vít cy nha khoa i
- Th nghim trên mô hình thc t.
4. Phng pháp nghiên cu
hoàn thành tt m ra c
- Tính toán quá trình chu ti ca vít và quá trình bin dng ca vít bng
n t hu hn.
- Mô phng quá trình chu ti ca vít và quá trình bin dng ca vít trên phn
mm Ansys 13.
Trang 6
Chng II
GII THIU CY GHÉP NHA KHOA
2.1. S lc s phát triển ca cy ghép nha khoa
Vít cy nha khoa là mt tr bng titanium m thay th
cho mt hoc nhiu chic b mt. Sau khi vít ct vào vùng m
t bám vào quanh thân vít giúp nó dính ch
mt. Vít cy nhc thit k cho m bên trên,
cho cc giúp c nh hàm gi [1].
Theo các nhà k,
Ngoài ra
XVIII Nh
tòi, nghiê
dùng các v,
thành công còn 1952, GS.
trong báo cáo này
.
Trang 7
ghép nha
2.2. Hin tng tích hp xng
S a các vt liu tng hp và các mô ch cn c mt b mt tip
xúc sinh hc t a vít c bám dính phân t /
c bit là , phân t k
t vai trò quan trng trong quá trình cha lành va cy ghép
nha khoa[3]. Mt phn ng viêm cp tính xy ra sau khi khoan chun b
t vít cy bao gm vic chun b và kích hot mt lot các phn ng phân bào và
các yu t ng, trung gian các s kiu. Hu ht các yu t này xut
phát t tiu cu, và nhi khác thì xut phát t PMNs là các bch cu trung
tính (còn gi là các t bào bch c polymorphonuclear leukocyte)
i thc bào. Kt qu là, các t bào trung mô di chuyn và tng hp các i
collageni collagen tr thành m sa vu t ti v trí
t vít cy s quynh chng sn xut ca s c s hình
[4,5]. Chui các s kin xt vít cy vào vùng mt
c th hin trong hình 2.1.
Hình 2.1: Chuỗi các sự kiện trong suốt quá trình tích hợp xương của vít cấy
Khu S hp th ca các thành phn
S
T bào t
S phân hóa S u tit ca các yu
t PGE2, TGF
Vôi hóa
Trang 8
Hing xy ra t vít cy là quá trình hp th c, các ion
và các phân t sinh hc nh và theo sau là hp th i ca các phân t sinh
hc ln chng h t ca b mt vít cy và ca nhng
protein cá th n t chc ca lp protein hp ph, t nh phn
ng ca t bào b mt ca vít cy nha khoa. Sau khi hp th c, các ion và các
phân t sinh hc nh, s bu quá trình sinh sn t bào. Sinh sn t u
ch và chu ng ca TGF
1
, PGE
2
, BMP 2, và 1.25 (OH)
2
D
3
(vitamin
D). S a các t bào c tip ni bi s khác
bit ca t bào t lng khoáng cht thích hp là rt quan tr
m bo rng chu k tái to trên b mt vít cy tt. Quá trình sn
xut cht nn là cn thi th hin chính xác ma các tinh th
khoáng cht apatite và collagen[6]. Integrins là các protein xuyên màng trung gian
gn kt vi protein nn ngo n
truyn tín hiu hòa gen, có kh n vùng di trú t bào, s
khác bit ca các t bào, và hoàn thin t bào. Thc s, các t c gn
lin vi vít cy làm bng titanium, mà c gn kt vi b mt ca vít cy
y ra các phn ng sinh hc, b mt này gi là b mt h
ca vít cy nha khoa. Bng cách này, chúng to mt gn kt quan trng thông qua
các th th integrin ca ch th, vi các axit arginine glycine aspartatic (ROD),
chu[7]. S hình thành ca lp TiO
2
c
coi là c khu có s giao tip ng gia vít cy nha khoa [8].
Kt qu ca quá trình phân ly, hp th c trên TiO
2
là s hình thành mt b mt
hydroxy hóa vi hai loi khác ca các nhóm hydroxyl. TiO
2
có mt b mng
tính và có kh g buc vi c axit và i vi t bào có th gn kt,
nhng vùng hong ca các protein có th chui vào các màng t bào ng,
rng các protein hình c có th c hp
th trong tình tr khi nó không b bin tính trong cu trúc dung
dch. Kh c cao ca titanium c gii thích cn k t
khi lp nh hình TiO
i
c hình thành( bao gm TiO, TiO
2
, Ti
2
O
3
Trang 9
TiO
2
là bn vng nht vì oxide này là oxide có li cho quá trình hình thành b mt
tip xúc p ca vít ci va ch th sau này,
các oxide còn li ch tn ti trong thi gian ngn ri bin mt) là mt b mt thun
li cho vic hp th protein. Bn thuc tính liên quan nhau ca vt liu sinh hc
titanium (thành phn hóa hng b m nhám b mt, và cu trúc b
mt) n t bào trung mô trong vùng gn kt. S kt ni, s sinh sôi ny
n, tng hp cht nn, và s khác bit ca t bào tvi các dòng t bào và
t bào s p có s ng ti ít hoc nhi c tính này. T bào to
xung quanh vít cy nha khoa b ng bc tính vt lý và hóa hc
ca các vt liu sinh hc s dng. Các t bào t phi di chuyn v
trí t vít cy tng hp và tit ra mt dòng thác ngoi bào mineralizable[9].
Bquá trình bào vôi hóa
n bào quan ngoc gi là các túi gn kt trong mt quá trình gi
là "chính khoáng". Tuy nhiên trì hoãn vi t chkhi
so sánh vi s ng trong quá trình lin
không có vt liu cy ghép. Vic chm tr ca quá trình khoáng hoá ngay
p bng vic s p t phía titanium. Các
phn ng ch vùng tn tht khi chèn vít c n
ng ca s c s nh hoàn toàn gia
và vít cy, t dn vip vi
cu hình b mt vít cu tiên có s phát tri v
lan vào các khe h ca b mt vít cyc hình thành không có
mt lc. Nu vít cy i nh sau khi chèn ,
vic cha lành vc cht là các phn ng trong vùng cy ghép, c bao
bc bi mô si có m cao c t chc khu vc có các sn liên kt tp trung,
mà không có bt k vùng nào có s tái hp th u vít cy
không nh sau khi chèn phn ng cha lành v
vùng cy ghép ch c bao quanh bi mô si c t chc lng lu này
không th gi c s nh quanh vùng cy ghép, ti xy ra các hot
Trang 10
vùng vít cy nha khoahóa
xung quanh vít cy bao gu tiên xy ra s p
nht, tip theo là s tái tcui cùng là quá trình hoàn thin .
Dt u nguyên thy c i kh ng
ngu nhiên ca si collagen, vô s osteocytes, và m khoáng thp. S hình
trong 4 6 tuu tiên sau khi phu thut[10]. Phân lp
c tp nht. Kt hp nhng si collagen thành các lp song
song vi nhng quá trình xen k to cho lp liên kt này sc mnh cui cùng cao
nht. Phân l c dt bng cách ghép cht[11]
tái t phân lp tip giáp vi vùng khoan l t vít cy c
m c n hoàn thành cy ghép nha khoa tái to
cao bu t t vít c n khong 3 tháng và gim sau vài tun,
p tn ht s sng. Quá trình tái to c tip din bng các si to
tái hp thu, theo sau là quá trình tái tích t p.
Các hong hp th ly ra xung quanh vít cy trong sut quá trình
tích h c công b rng rãi, vì v tài này, chúng tôi ch
ng phn ng, các quá trình xy ra xung quanh cy ghép mt cách tng
quát nht. Tuy nhiên, vai trò ca các hu ci thc bào và t m
trong các quá trình d n tái tc chng minh. Tính
toàn vn ca các mô liên kt xung quanh cy ghép nha khoa có th b ng
bi s cân bng gia cht nn metalloproteinase (MMPs) và cht c ch mô
metalloproteinase (TIMPs). S TIMP
1
mt tun sau khi cy so vi trong
dch crevicular ( c sn xut bi biu mô ca k h u, nó có cha các
globulin min dch và có tính kháng khunu (GCF) t mô nha chu khe mnh.
Bn tun sau khi cn m a các ch th
khe mnh. Quá trình sn xut các TIMP
1
trong vùng vu khi t vít cy,
n m làm c ch s phá hy mô mt cách quá mc và s suy
thoái ca nn mi trong tình trng v MMPs[12]. Bn thông s
hc (lc, dch chuy cng giao ding bin dng) i
Trang 11
v t vít cy nha khoa sau ba tháng ch tích hnh. Kt qu cho
thy giá tr lc ngày c là vít cy nha khoa có kh u lc
. Nhng phát hin này cho thy r cng ca b mt tip xúc,
t nhân t chính cho s thành công cy ghép, cng này gia
i gian ba tháng cha bnh (phù hp vi mt khong thi gian cha
bnh t bn n sáu tháng hàm trên cy rng t bn
n sáu hoàn tt viu tr cy ghép nha khoa là hp lý. T
vì k thut phu thut không tt, có th dn n hoi t , s nhim bn rt nh
trong vùng hoc vu thu c thc
hin quy trình kim tra n cha bnh ca cy ghép
mt n, và s bt nh ca vít cy hoc do t ti quá sm (thc hin ch
nh)c coi là yu t quan
trng có th ng n kh livít cy titanium. Các nghiên
cu v ng ca nhim trùng do vi khun trên các mô cy ghép vùng ven cho
thy chúng có kh gim s t do nhim trùng[13].
2.3. B mặt tip xúc mô mm
T bào biu mô có kh y n và di chuyn trên các b mt. Sau khi
vít c, biu mô bu di chuyn t các mô mm lân cn.
Biu mô di chuyn theo ng coronal apico n b mt vít cy
nha khoa, làm phát sinh mt biu mô ni dài khong 2mm[14].
S hình thành ca biu mô ni trong b mt tip xúc ca vít cy ti niêm mc
có th c coi là rào cn bo v u tiên chng li h vi sinh có hi trong
ming[16]. Các nghiên cu nha khoa cho thy rng các t bào biu mô m
n b mt vít cy, s gn kt ca biu mô và vít cy xy ra trc tip thông qua mt
màng mn (<200nm) và th liên kt bán phn[15,17].
Mt dng khác ca liên kt là hình thành mt lp glycoprotein khong 200nm
tn ti gia các thành t bào mà không có tip xúc trc tip
gia biu mô và vít
cy[18,19]. Cu trúc b m t vai trò trong các gn kt mô mm vi
Trang 12
b mt titanium. Các b mc mài nhn mn cho thy kh
vi các nguyên bào si khi so sánh vi b mt thô ráp[20,21].
u kin tiên quy cc mt du
niêm mc ven cy ghép trên b mt vít cy[22,23]. Tht bi trong vi c
hoc duy trì các kt qu này là du niêm mc b di chuyn trong nh ca biu mô
vào b mt tip xúc ca vít cy. Trong mt b nhiên, biu mô ni
s to ra bt khít vùng khe chng li s xâm nhp ca hóa cht và các vi
khun[24]. Nm khít b phá v hoc các si nh biu mô b phá hy, các t
bào biu mô di chuyn nh, to thành mt túi nha chu ca các mô mm t b mt
lan to. Cn nhn mnh tm quan trng cm khít sinh hng hp không
có cht kt dính và chèn si vào b mt vít cy có th gây ra s hình thành ca "túi
ven cy ghép", chúng có th lan vào các c
i vi các gn kt ca các mô liên kt, các si collagen to thành mt vòng
bít cht ch xung quanh gi trc vít. Chiu dài ca các mô liên kt gn kng
t 1.n 1.8mm[25] thuc vào vic thit k các vít cy (loi vít mt
khi hoc hai khi).
Mt s nghiên cu nha khoa cho rng vic s dng mt b mt vít có phun
plasma s y các mô liên kt vi các si tin vào b mt vít và hình thành các
liên k[26]. Tuy nhiên, hu h ra rng
các s mt cc ca các
si collagen ch ng theo chiu dc do thiu quá trình chèn ch.
Mô liên kt ca vít cy ven niêm mc có th c chia thành hai khu riêng
bit. Vùng bên ngoài ni biu mô ni, bao gm các loi collagen loi I và loi
III, chu trách nhim cho s chuyi ca collagen. nh bên trong vùng mô
liên kt, ch yu là các collagen loi I, chu trách nhim cho s c và
s nh ca niêm mc quanh vít cy[27]. Mô liên kt xung quanh vít cy nha
khoa có ít mao mch so v nhiên[28]. Ngun cung cp máu
ca niêm mc quanh vít cy là các nhánh cui ca các ng mch ln có ngun gc
t , trong khi các mch máu cu và các mô liên kt
Trang 13
nh tn gc t các mng bên ca
ph nang và các mch máu ca dây chng nha chu[29]. Niêm mc quanh vít cy
xy ra các phn i s gia
t l các t bào loi T và t bào loi B trong mô liên kt bên trong. Tuy nhiên,
phn ng ca ch th u[29]. Nhng nghiên cu v
i và ng vt ra m rng sinh hc ca du niêm
mc ch có th c nu có b mnh titanium mn dài ti thiu 3 mm
ng apico coronal. Biu mô ni (JE) chim khong 2 mm ca b mt này,
trong khi phn còn li ca nó b chim bi các mô liên kt (CT). Các giá tr cho vít
cy hai khi là 2.0 mm cho JE, và t 1.n 1.8 mm cho CT[29]. Các giá tr có
chiu rng sinh hc / bt khít xung quanh vít cy mt khi trong ba tháng không
ti c báo cáo là 0.49 mm cho rãnh chiu sâu (SD), 1.16 mm cho gn kt JE,
và 1.36 mm cho gn kt CT. này s t nhiu nu vít
cy phi chu ti sm 0.50 mm cho SD, 1.44 mm cho JE, và 1.01 mm cho CT. Sau
12 t ti, nhng giá tr này s tip t: 0.16 mm cho SD,
1.88 mm cho JE, và 1.05mm cho CT. Có th ng chiu rng sinh hc /
bng 1mm sau khi vít ct ti có th do s g
trên. Bng 2.1 tóm tt các so sánh gia c nhiên.
Bảng 2.1: Răng cy ghép so vi răng t nhiên
y ghép
nhiên
B mt tip xúc mô cng
B mt tip xúc mô mm
Mô liên kt
Si collagen
Ch c
gi cng khp)
Th liên kt bán phn
và màng mn
Song song
Nhiu
, PDL, cht kt dính
Th liên kt bán phn và
màng mn
Trc giao
Ít
Trang 14
2.4. Các giai đon đặt vít cy nha khoa
Mt cc tích hc nu không có
chuyng i c th và vít cy trong tt c các hong chc
i.
Hu ht phu thut cu trn riêng bit.
Gu tiên là phu thu t vít c
n th tin hành lp abutment và phc
hình.
Các nghiên cc báo cáo y không có s khác bi
trong vic cha lành va cy ghép trong quy trình mn và quy
n. Tuy nhiên, i vi vít cy hai khi s dn
cy ghép dng k thut cy ghép m n thì t l tht bi là
16.7%. Chính s nh ca cc xem là mt yu t quan trng
thy ti ti vít cy ch Ch ng c
chung, hay cht vít cy nói riêng có vai trò rt quan trng
trong quá trình hình thành liên kt gia vít cy,
công tác kim tra cht cho ch
u rt quan trng.
2.5. Các loi h thng vít cy nha khoa
Nhng tin b trong nghiên cn s phát trin rt nhiu h
thng vít cy nha khoa khác nhauc d s tip tc phát tri hoàn
thii gian ti. Các h thng vít cc phân loi theo
mà nó kt hp vi ca ch th. Hin nay, công
ngh cy ghép nha khoa c s dng rng rãi i tiêu dùng t
c nht ca công ngh này.
H thng vít cy u tr m bao gm nhiu loi vi nhiu kích c,
hình dng, cht ph và b phn ph c th hin trong Bng 2.2.
C dài và ng kính ca vít cy rt phong phú có th phù hp vi tt c các
ng cu tr t c các nhu cu cn phc hi ch
Trang 15
trong các cPhc hình gi c la chn vi nhiu kích
c ng tt nhu cng ca khách hàng.
B mt ca vít cy nha khoa c chng minh là ng rt nhiu n
quá trình tích hp v th. Các lp ph xp là l liên kt
i vít cy nha khoa nhi mt mn. Lp ph hóa hc ca
các b mt vít cy c chng minh có vai trò y
kh ng tii vít cy và quá trình tích hn ra
Bng 2.2: Phân loi vít cy theo s ln phu thut, giao din kt ni, và dng
hình hc
S ln phu thut
B mt kt ni
Dng hình hc
Mn
n
S kt ni bên trong
S kt ni bên ngoài
Tám cnh
Sáu cnh
Vít côn
Then hoa
Ren vít
Thng
Hình nón
n
N ra
Vi s phong phú ca các h thng cy ghép có sn, nha khoa có th da
trên nhm ca bnh nhân v rchng và s ng
vùng ct vít c la chn mt h thng cy ghép phù hp nht
Bng 2.3. Tuy nhiên, nhng h thng này
i ging c tin hành mt lot các th nghi nh
s thành công ca chúng.
Phn ln các h thng vít cy c ci tin cho chng ngày càng
t. Tuy vy, các thông s ng ca h thng này không nên áp dng sang
h thu quan trng na là phi bit s nh lâu dài ca thit b và
Trang 16
m dung sai các mô ven vít cy trong thi gian dài. Mt h thng vít cy lý
ng là h thng khi chúng d dàng s dng và linh hot trong mt lot các tình
hung lâm sàng. Ch có các h thng cung cp hàng lot la chn mi có th làm
hài lòng khách hàng.
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn la chn vít cy nha khoa
Tiêu chun la chn
T l thành công cao
D c quá trình tích h liu khoa hc
Tính linh hot ca b phn gi trong mt lot các ng dng lâm sàng
Mô thân thin
Giao din nh
Thân thin vi dùng
Thm m cao
Chi phí hp lý
2.6. S phc hi chc năng ca b phn gi
V t chính xác và góc gp tt nht ca vít cc nh
c khi phu thut. Vic s dng dn phu thut rt cn thi xác
nh chính xác v ng nht cho vít cy. Các m mkhác nhau
có th c x lý bng b phn gi phc hi ch. Quy trình thc hin
mt ca cc th hin trong hình 2n hình 2.10.
kim tra ch ng và s
vùng mt chp X quang. Nu chng và s
ca bnh nhân tt thì s ting hp
ch ng và s t thì không th tin hành
c, bnh nhân cn có thêm th ti ch n
v s ng và chng thì công vic khoan l
vùng m c tin hành.
Trang 17
Hình 2.2: Vùng mất răng trước khi phẫu thuật
Hình 2.3: Chụp X – quang để nhận biết được mật độ xương vùng mất răng
Hình 2.4: Tiến hành khoan xương ngay vùng mất răng