Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giảm thiểu sự cố y khoa trong chăm sóc người bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 16 trang )

GIẢM THIỂU SỰ CỐ Y KHOA
TRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
MỤC ĐÍCH
Tần suất & xu hướng sự cố y khoa
1
Xu hướng sự cố y khoa
2
Nguyên nhân sự cố y khoa
3
Đề xuất giải pháp giảm thiểu sự cố YK
4
1. ATNB THÁCH THỨC Y TẾ TOÀN CẦU
 WHO: “the greatest challenge today is not about
keeping up with the latest clinical procedures.
Instead, it is about delivering safer care in
pressurized and fast-moving environments.
 ATNB yếu tố quyết định chất lượng KCB (Safety
& Quality)
 ATNB tác động tiêu cực tới niềm tin và hình ảnh
ngành y tế.
 Các hệ thống y tế thừa nhận chưa có chiến
lược ngăn ngừa sự cố y khoa hiệu quả
2. SỰ CỐ Y KHOA TẠI TRUNG QUỐC
A protest with signs “Return my
dignity”, “No safety for doctors
and nurses, no health for
patients!” The demonstration came
after a patient stabbed three of their
doctors, killing one
 Khủng hoảng niềm tin “a
crisis of mutual trust between


hospital and patients”.
 Nguyên nhân: NB không
hài lòng, chi phí y tế cao
 Tăng cường an ninh BV: 1
bảo vệ /20 GB, camera giám
sát, Công an có trang bị vũ
khí (armed police)!
1. Gây mất ổn định xã hội (đưa quan tài
vào BV, UBND huyện).

2. Gây áp lực bồi thường tài chính (đưa
quan tài diễu phố, đập phá tài sản BV &
cá nhân).

3. Hành hung CBYT (đánh, đâm chết)!
3. SỰ CỐ Y KHOA TẠI VIỆT NAM
4. DỊCH VỤ Y TẾ LĨNH VỰC NHIỀU RỦI RO
Nghiên cứu Tỷ lệ (%)
 Mỹ (Harvard)
1
3,7
 Úc
2
10,6
 Anh
3
10,8
 Canada
4
7,5

 Đan Mạch
5
9,0
 Hà Lan
6
5,7
1
Results of the havard Medical Prractice Study 1
2
Medical Journal of Australia Vol 163
3
A Seven steps to patient safety: a overview guide for NHS
4
The incidence of adverse events among hospital in Canada
5
The ACT on patient safety in the Danish health care system
6
Adverse evendts and potential deaths in Dutch hospitals
AEs tần suất cao (3,7%-10,8%). AEs lĩnh vực ĐD chủ yếu do: dùng
thuốc (31%), CSNB (28%), PT/TT (26%), NKBV (15%). AEs chủ yếu
do lỗi hệ thống (70/30); > 50% AEs có thể phòng ngừa.
The Institute of Medicine (IOM) reports on two studies estimating the
hospital deaths due to medical errors at 44,000 to 98,000 annually, which would
place medical errors in the top ten causes of death in the USA.
4. DỊCH VỤ Y TẾ LĨNH VỰC NHIỀU RỦI RO
5. SỰ CỐ Y KHOA LIÊN QUAN CSNB
LOẠI SỰ CỐ
T
Ỷ L



Sự cố dùng thuốc (5 đúng, dị ứng thuốc, tác
dụng phụ của thuốc, tuân thủ dùng thuốc…)

31

Sự cố CSNB (loét tì đè, ngã,…) 28

Sự cố Phẫu thuật/thủ thuật
(chuẩn bị NB và vị trí
PT, hoãn mổ do thiếu dụng cụ, chuyển nhầm NB,
chảy máu vết mổ, …)

26

Sự cố NKBV (NKVM, NKTN, VPBV, NKH, NK do
đặt catheters TMTT hoặc ngoại biên )

15
Source: OIG analysis of hospital stays for 780 Medicare beneficiaries in October 2008.
6. XU HƯỚNG SỰ CỐ Y KHOA
(1) Khiếu kiện gia tăng!
BIỂU ĐỒ XU HƯỚNG KHIẾU KIỆN Y KHOA TẠI NHẬT
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
35
30
25
20
15
10

5
0
Sai vị trí
Sai phương pháp
Nhầm NB
Báo cáo hàng năm cuả Bang Minnesota – Mỹ cho thấy các sự cố y
khoa liên quan tới phẫu thuật, giai đoạn 2003 - 2012 chưa có chiều
hướng giảm mặc dù đã có nhiều giải pháp được thực hiện.
SỰ CỐ Y KHOA TẠI BANG MINNESOTA 2003-2012
6. XU HƯỚNG SỰ CỐ Y KHOA
(2) Tần suất SCYK chưa giảm.
8,1
6,8
5,8
7,8
5,6
1
4
7
10
13
2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
Tỷ lệ (%)
Năm
NKBV TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN VIỆT NAM
Nguồn: Tạp chí Y học lâm sàng
NGUYÊN
NHÂN
AEs
Thiếu

thông
tin
Nhầm
thuốc
Nhầm
PT/TT
NKBV
Ngã
trong
BV
Thiết
bị y tế
Nhầm
tên
NB
7. NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ Y KHOA
President ICN: “Nurses around the world have a
major role to play in improving patient safety”.
8. NGUỒN GỐC SỰ CỐ Y KHOA
CBYT
DÂY
TRUYỀN
KCB
CHUYÊN
MÔN

Do thói quen CV

Do thường qui CV



Do tình cảnh

Do bất cẩn

Do y đức

Xác xuất

Bất khả kháng

Hạn chế y học

Nhiều người l. quan


Nhiều đầu mối

Nhiều ngắt quãng
9. KẾT LUẬN
1. AEs tần suất rất cao (3,7%-10,8%). AEs lĩnh vực
ĐD chủ yếu do: dùng thuốc (31%), CSNB (28%),
PT/TT (26%), NKBV (15%). AEs chủ yếu do lỗi hệ
thống (70/30); > 50% AEs có thể phòng ngừa.
2. Bảy nguyên nhân dẫn đến AEs gồm: nhầm tên
NB, thông tin không đầy đủ, nhầm thuốc,
nhầm PT/TT, NB ngã, NKBV và TTB y tế không
bảo đảm tiêu chuẩn.
3. Giảm sự cố y khoa đòi hỏi sự tham gia của cả
hệ thống. ĐDV có vai trò thiết yếu.

1: Tăng cường NC sự cố y khoa và đào tạo ATNB cho
CBYT lâm sàng, đào tạo ĐDV chuyên khoa tim mạch.
10. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3: Thiết lập hệ thống báo cáo AEs, từng bước minh
bạch thông tin về sự cố y khoa.
4: Cải thiện môi trường làm việc của CBYT và triển khai
bảo hiểm nghề nghiệp theo quy định của Luật KBCB
5: Quan tâm khắc phục đồng thời lỗi “KÉP”: lỗi hệ
thống và lỗi cá nhân./.
2: Chuẩn hóa thông tin nhận dạng NB: Qui định 3 tra 5
đối không đủ nhạy để sàng lọc chính xác NB, cần áp
dụng Băng nhận dạng cho tất cả NB nội trú.
BÀI HỌC
Nguyên tắc hành nghề:
“Đặt lợi ích người bệnh lên trên”.
Xin cảm ơn

×