Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Vận dụng dạy học theo dự án vào môn hoa trang trí cho sinh viên ngành sư phạm công nghệ kinh tế gia đình tại trường đại học phạm văn đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 176 trang )

TịMăT Tă


Để hòa nhập vào xu thế đổi mới giáo dục hi n nay, giáo dục n ớc ta cần ph i
đổi mới một cách m nh mẽ và toàn di n. Ngoài vi c đổi mới về ch ơng trình, mục
tiêu cịn đổi mới về ph ơng pháp d y học. Đổi mới ph ơng pháp d y học bậc đ i
học là một yêu cầu t t yếu, r t quan trọng để “ch n h ng giáo dục theo m nh l nh
cuộc sống” (theo Vi t báo – Tuổi trẻ ngày 01/10/2004). Từ ý kiến trên, ng ời
nghiên c u xác đ nh rõ các tr ờng s ph m là nơi gi vai trò nòng cốt trong vi c
đào t o GV và cụ thể là ngành s ph m Công ngh - Kinh tế gia đình t i tr ờng Đ i
học Ph m Văn Đồng. Chính vì vậy, ng ời nghiên c u tiến hành th c hi n đề tài:
“Vận dụng dạy học theo dự án vào mơn Hoa trang trí cho sinh viên ngành sư
phạm Công nghệ - Kinh tế gia đình tại trường Đại học Phạm Văn Đồng” là cần
thiết và có ý nghĩa trong vi c đào t o GV ngành S ph m c a nhà tr ờng.
C u trúc c a luận văn:
PH NăM ăĐ U
Nêu lý do, mục tiêu, đối t ợng nghiên c u, nhi m vụ nghiên c u và ph ơng
pháp nghiên c u.
PH NăN IăDUNG
Ch ơng 1: Cơ sở lý luận về DHTDA
Ch ơng 2: Th c tr ng d y học mơn Hoa trang trí c a SV ngành s ph m
Cơng ngh - Kinh tế gia đình t i tr ờng đ i học Ph m Văn Đồng
Ch ơng 3: Vận dụng DHTDA vào mơn Hoa trang trí t i tr ờng đ i học
Ph m Văn Đồng
PH NăK TăLU NăVẨăKI NăNGH
Trình bày nh ng kết qu đ t đ ợc c a quá trình nghiên c u, t nhận xét và
đánh giá. H ớng phát triển và khuyến ngh c a đề tài.

iv



ASTRACT
To integrate into the educational innovation at present, our country's education
needs to be renewed in a strong and comprehensive way. In addition to the renewal
of the curriculum and the objectives, the innovation of teaching method is
necessary. Innovating university teaching method is an indispensable requirement.
It is so important to "educational Innovation under the orders of life" (in
Vietnamese newspaper-the Youth magazine on October 01/10/2004). From the
comments above, the study identified the University is where the core role in the
training of teachers and in particular pedagogical technology-family economics at
Pham Van Dong University. That is why the writer chose the thesis: "Using
project-based learning into Decorative Flowers subject for the students majoring
in pedagogical technology - Home economics at Pham Van Dong University".
The writer find this study necessary and meaningful in teachers training of the local
university.
The Organisation of the study:
INTRODUCTION
The introduction includes the rationale, aims and objectives, research questions and
scope of the study
CONTENT
Chapter 1: The theoretical base for project-based learning
Chapter 2: Learning Decorative Flowers subject of the students majoring in
pedagogical technology - family economics at Pham Van Dong University
Chapter 3: Using project - based learning into decorative Flower subjects at Pham
Van Dong University
THE CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS
This part presents the results of the study, some comments and reviews. Developing
directions and recommendations of topic are also made.

v



M CL C
Trang t a

Trang

LÝ L CH KHOA H C ................................................................................................ i
L I CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
L I C M N ........................................................................................................... iii
TịM T T .................................................................................................................. iv
ASTRACT................................................................................................................... v
M C L C .................................................................................................................. vi
DANH M C CÁC CH

VI T T T .....................................................................ixix

DANH M C CÁC HỊNH ........................................................................................... x
DANH M C CÁC BI U Đ .................................................................................. xxi
PH NăM ăĐ U ........................................................................................................ 1
1. LÝ DO CH N Đ TĨI ..........................................................................................1
2. M C TIểU NGHIểN C U....................................................................................2
3. NHI M V NGHIểN C U ...................................................................................2
4. Đ I T

NG NGHIểN C U ................................................................................3

5. KHÁCH TH NGHIểN C U ................................................................................3
6. GI THUY T NGHIểN C U ...............................................................................3
7. PH M VI NGHIểN C U ......................................................................................3
8. PH


NG PHÁP NGHIểN C U ...........................................................................3
8.1. Ph ơng pháp nghiên c u lý luận ............................................................3
8.2. Ph ơng pháp nghiên c u th c ti n .........................................................3
8.3. Ph ơng pháp thống kê toán học ..............................................................4

9. Ý NGHƾA C A Đ TĨI.........................................................................................4
10. PHỂN TệCH CÔNG TRỊNH NGHIểN C U LIểN QUAN ...............................5
PH NăN IăDUNG .................................................................................................... 7
CH

NG 1: C S LÝ LU N V D Y H C THEO D

ÁN ............................. 7

1.1. T NG QUAN V LƾNH V C NGHIểN C U .................................................7
1.1.1.

L ch sử phát triển c a DHTDA trên thế giới ...................................7

vi


L ch sử phát triển c a DHTDA ở Vi t Nam ...................................9

1.1.2.

1.2. CÁC KHÁI NI M C B N .............................................................................11
1.3. Đ NH H


NG Đ I M I PH

D Y H C THEO D

NG PHÁP D Y H C VĨ CÁC TI P C N

ÁN .......................................................................................17

1.3.1. Đ nh h ớng đổi mới ph ơng pháp d y học .......................................17
1.3.2. Các quan điểm c a d y học theo d án ..............................................18
1.4. D Y H C THEO D

ÁN ................................................................................21

1.4.1. Mục tiêu d y học theo d án ..............................................................22
1.4.2. Nội dung d y học theo d án .............................................................22
1.4.3. Các hình th c tổ ch c d y học theo d án .........................................23
1.4.4. Ph ơng ti n d y học theo d án .........................................................23
1.4.5. Kiểm tra đánh giá d y học theo d án ...............................................24
1.4.6. Đặc điểm d y học theo d án .............................................................25
1.4.7. Phân lo i d án ...................................................................................27
1.4.8. Quy trình d y học theo d án .............................................................29
1.4.9.

u, nh ợc điểm và ph m vi áp dụng .................................................33

1.4.10. Vai trò c a giáo viên và sinh viên trong d y học theo d án ...........34
K T LU N CH
CH
TR


NG 1..........................................................................................35

NGă2:ăTH CăTR NGăD YăVẨăH CăMỌNăHOAăTRANG TRÍ T Iă
NGăĐ IăH CăPH MăVĔNăĐ NG .......................................................... 36

2.1. T NG QUAN V TR

NG Đ I H C PH M VĔN Đ NG .......................36

2.1.1. L ch sử hình thành c a tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng .........................36
2.1.2. Nhi m vụ c a nhà tr ờng ...................................................................37
2.2. GI I THI U KHOA S
2.3. GI I THI U CH

PH M T

NHIểN ...................................................39

NG TRỊNH MÔN H C HOA TRANG TRệ ...................40

2.4. TH C TR NG D Y VÀ H C MÔN HOA TRANG TRệ T I TR

NG Đ I

H C PH M VĔN Đ NG........................................................................................42
2.4.1. Đối với GV .........................................................................................42
2.4.2. Đối với SV .........................................................................................43

vii



2.5. K T QU

KH O SÁT TH C TR NG D Y VÀ H C MÔN HOA TRANG

TRệ T I TR

NG Đ I H C PH M VĔN Đ NG ..............................................44

2.5.1. Đối với GV .........................................................................................44
2.5.2. Đối với SV .........................................................................................52
K T LU N CH
CH

NG 2.......................................................................................... 61

NGă3: V NăD NGăD YăH CăTHEOăD ăÁNVÀO MÔN HOA

TRANGăTRệăT IăTR

NGăĐ IăH CăPH MăVĔN Đ NG ........................... 62

3.1. C S Đ XU T GI I PHÁP V N D NG D Y H C THEO D
MÔN HOA TRANG TRệ T I TR

ÁN VÀO

NG Đ I H C PH M VĔN Đ NG ........... 62


3.2. V N D NG DHTDA VÀO MƠN HOA TRANG TRÍ ...................................62
3.2.1. C u trúc ch ơng trình mơn học Hoa trang trí ....................................62
3.2.2. Các d án đ ợc vận dụng vào môn Hoa trang trí ..............................64
3.2.3. Vận dụng các d án cụ thể vào qui trình d y học theo d án ............65
3.2.4. Các hình th c đánh giá d án .............................................................76
3.3. Ý KI N CHUYểN GIA.....................................................................................80
3.4. TH C NGHI M S

PH M .............................................................................81

3.4.1. Mục đích, đối t ợng và nội dung th c nghi m ..................................81
3.4.2. Th c nghi m ......................................................................................82
3.4.3. Kết qu th c nghi m ..........................................................................83
3.4.3.1. Kết qu nhận đ ợc từ ph ơng pháp chuyên gia .............................83
3.4.3.2. Kết qu đ nh tính th c nghi m s ph m .........................................85
3.4.3.3 Kết qu đ nh l ợng th c nghi m s ph m .......................................89
PH NăK TăLU NăVẨăKI NăNGH .................................................................... 96
1. K T LU N ...........................................................................................................96
1.1. Tóm tắt đề tài ........................................................................................96
1.2. T nhận xét, đánh giá ............................................................................96
1.3. H ớng phát triển đề tài .........................................................................97
2.

KI N NGH .......................................................................................................97

TẨIăLI UăTHAMăKH O ...................................................................................... 99

viii



DANHăM CăCÁCăCH ăVI TăT T
CH ăVI TăT T

CH ăNGUYểNăVĔN

1

ĐC

Đối ch ng

2

DH

D y học

3

ĐH

Đ i học

4

DHTDA

D y học theo d án

5


DIN

Deutsches Institut fuer Normung

6

GDH

Giáo dục học

7

GV

Giáo viên

8

HSSV

Học sinh sinh viên

9

KTCN

Kỹ thuật Cơng nghi p

10


KTGĐ

Kinh tế gia đình

11

KTNN

Kỹ thuật Nơng nghi p

12

PBL

Project - based learning

13

PP

Ph ơng pháp

14

PPDH

Ph ơng pháp d y học

15


QĐDH

Quan điểm d y học

16

SPTN

S ph m t nhiên

17

SV

SV

18

TN

Th c nghi m

TT

ix


DANHăM CăCÁCăHỊNH
Hình


Trang

Hình 1.1: Các đặc điểm của DHTDA

27

Hình 1.2: Qui trình DHTDA

31

Hình 2.1: S đồ c cấu tổ chức của trường ĐH Phạm Văn Đồng

38

Hình 3.1: Sản phẩm hoa giấy Lily

68

Hình 3.2: Sản phẩm Hoa hồng giấy

68

Hình 3.3: SV thảo luận nhóm

69

Hình 3.4: SV báo cáo dự án “Mừng Đảng mừng Xuân 2013”

71


Hình 3.5. Sản phẩm Hoa voan

73

Hình 3.6. Sản phẩm quà lưu niệm

73

Hình 3.7: SV thảo luận xác định tên dự án

74

Hình 3.8: SV báo cáo dự án “Hoa trang trí và q lưu niệm”

76

Hình 3.9: SV trình bày sản phẩm và chụp hình kỷ niệm nhóm

77

Hình 3.10: GV dự giờ báo cáo dự án góp ý kiến

87

x


DANHăM CăCÁCăBI UăĐ
Bi uăđ


Trang

Bi uăđ ă2.1: Trình độ của GV tại khoa Sư phạm Tự nhiên ......................................40
Bi uăđ ă2.2: Kết quả ý kiến GV về việc đổi mới PPDH ...........................................44
Bi uăđ ă2.3: Kết quả ý kiến về xu hướng GV lựa chọn PPDH .................................45
Bi uăđ ă2.4: Kết quả GV áp dụng PPDH vào mơn học............................................46
Bi uăđ ă2.5: Các hình thức kiểm tra đánh giá được GV sử dụng ............................47
Bi uăđ ă2.6: Kết quả về việc GV áp dụng DHTDA ..................................................48
Bi uăđ ă2.7: Ý kiến của GV về nội dung chư ng trình mơn học Hoa trang trí ........48
Bi uăđ ă2.8: Ý kiến của GV về cấu trúc lại nội dung mơn học Hoa trang trí ..........49
Bi uăđ ă2.9: Kết quả các PPDH được áp dụng trong môn Hoa...............................50
Bi uăđ ă2.10: Kết quả GV áp dụng DHTDA vào môn Hoa trang trí .......................51
Bi uăđ ă2.11: Kết quả khảo sát các hình thức đánh giá được GV sử dụng trong môn
Hoa trang trí .............................................................................................................52
Bi uăđ ă2.12: Kết quả điểm của SV mơn Hoa trang trí qua các khóa học...............53
Bi uăđ ă2.13: Kết quả khảo sát SV đồng ý về nội dung môn học Hoa trang trí.......54
Bi uăđ ă2.14: Kết quả các PPDH được GV áp dụng vào mơn Hoa trang trí ..........55
Bi uăđ ă2.15: Kết quả GV áp dụng các hình thức kiểm tra đánh giá môn Hoa .......56
Bi uăđ ă2.16: Kết quả mức độ tích cực của SV học mơn Hoa trang trí ...................57
Bi uăđ ă2.17: Mức độ năng lực được hình thành trong q trình học mơn Hoa
trang trí .....................................................................................................................58
Bi uăđ ă2.18: Mức độ hứng thú của SV học môn Hoa trang trí ...............................59
Bi uăđ ă2.19: Kết quả các đề xuất nâng cao hiệu quả dạy học Hoa trang trí từ
người học ...................................................................................................................59

xi


xii



PH NăM ăĐ U
1. LụăDOăCH NăĐ ăTẨI
Đổi mới ph ơng pháp d y học đư đ ợc Bộ Giáo dục – Đào t o và các nhà
qu n lý đặt ra từ lâu và cũng là v n đề b c thiết c a giáo dục Vi t Nam, đặc bi t đối
với h thống giáo dục đ i học. L y ng ời học làm trung tâm đ ợc khẳng đ nh là
một trong nh ng nhi m vụ trọng tâm mà ngành giáo dục đang h ớng đến. Điều
40.2 c a Luật giáo dục Vi t Nam, đư ch rõ: “Phư ng pháp giảng dạy đại học phải
coi trọng việc bồi dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu, tạo điều kiện cho người
học phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kĩ năng thực hành, ứng dụng”1.
Ngày 13 tháng 6 năm 2012, Quyết đ nh số 711/QĐ - TTg c a Th t ớng
Chính ph Nguy n T n Dũng đư phê duy t: "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 2020" với mục tiêu tổng quát đến năm 2020, nền giáo dục n ớc ta đ ợc đổi mới căn
b n và toàn di n theo h ớng chuẩn hóa, hi n đ i hóa, xư hội hóa, dân ch hóa và
hội nhập quốc tế; ch t l ợng giáo dục đ ợc nâng cao một cách toàn di n. Một trong
nh ng gi i pháp quan trọng c a chiến l ợc này là cần ph i: “Tiếp tục đổi mới
phư ng pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học…” 2.
Theo đó, đổi mới ph ơng pháp d y học trong các tr ờng s ph m là một xu
thế t t yếu trong giai đo n hi n nay, đòi hỏi thầy và trị có quyết tâm cao để th c
hi n tốt mục tiêu giáo dục c a nhà tr ờng. Nh vậy, đổi mới ph ơng pháp d y học
nh thế nào? Vi c cốt yếu là ph i t o s t tin cho ng ời học, trong đó vai trị c a
ng ời thầy là ng ời h ớng dẫn, cố v n cho ng ời học t tìm kiếm phát hi n và gi i
quyết v n đề nhằm hình thành ở SV tính độc lập, năng l c gi i quyết v n đề, sáng
t o các nhi m vụ th c ti n, mở rộng nh ng tri th c lĩnh hội trong quá trình học tập.
Hoa trang trí là một trong nh ng mơn học thuộc phân mơn Kinh tế gia đình
(KTGĐ) đ ợc gi ng d y trong ch ơng trình đào t o GVs ph m Cơng ngh . Với
1

.Trích: “Hiến pháp n ớc Cộng hòa xư hội ch nghĩa Vi t Nam năm 1992 đư đ ợc sửa đổi, bổ sung theo Ngh quyết số

51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 c a Quốc hội khóa X, kỳ họp th 10”.
2
.Trích: Quyết đ nh phê duy t "CHI N L C PHÁT TRI N GIÁO D C 2011 - 2020".

1


đặc điểm c a môn học gắn lý thuyết và th c hành, có tính ph c hợp cao, rèn luy n
kĩ năng th c hành. Từ đó, ng ời học phát triển t duy, sáng t o trong vi c nâng cao
kh năng ng dụng vào th c ti n góp phần trong vi c học tập và chuyên môn sau
này.
Qua th c tế d y và học môn Hoa trang trí cịn một số b t cập nh GV ch a có
s đầu t đúng m c cho môn học về ph ơng pháp, kiểm tra đánh giá và ng dụng
nh ng nội dung mang tính cập nhật. Bên c nh đó SV ch a phát huy tính t l c, tích
c c, ch động, sáng t o trong học tập. D y học theo d án (DHTDA) có đặc điểm
đ nh h ớng vào ng ời học, phát triển năng l c làm vi c cộng tác, năng l c gi i
quyết v n đề có tính ph c hợp.
Từ nh ng lý do trên, tác gi tiến hành nghiên c u đề tài: ắVận dụng dạy học
theo dự án vào mơn Hoa trang trí cho SV ngành sư phạm Cơng nghệ - Kinh tế
gia đình tại trường Đại học Phạm Văn Đồng”.
2. M CăTIểUăNGHIểNăC U
Vận dụng d y học theo d án vào môn Hoa trang trí cho SV ngành s ph m
Cơng ngh - Kinh tế gia đình.
3.ăNHI MăV ăNGHIểNăC U
 Nhi m vụ th 1: Nghiên c u cơ sở lý luận về DHTDA.
 Nhi m vụ th 2: Nghiên c u th c tr ng d y và học mơn Hoa trang trí t i
tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng.
 Nhi m vụ th 3: Vận dụng và triển khai DHTDA vào mơn Hoa trang trí, cụ
thể:
- C u trúc l i nội dung ch ơng trình mơn học;

- Xây d ng quy trình DHTDA và mơn Hoa trang trí;
- Xây d ng hồ sơ bài gi ng DHTDA;
- Xây d ng bộ công cụ đánh giá DHTDA;
- Kiểm nghi m s ph m.

2


4. Đ IăT

NGăNGHIểNăC U

Ph ơng pháp DHTDA, cụ thể là qui trình DHTDA và bộ cơng cụ đánh giá
kết qu học tập mơn Hoa trang trí.
5. KHÁCHăTH ăNGHIểNăC U
- Ch ơng trình và nội dung mơn học Hoa trang trí t i tr ờng ĐH Ph m Văn
Đồng.
- GV, SV và cơ sở vật ch t c a tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng.
- Quá trình tổ ch c d y học mơn Hoa trang trí t i tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng.
6. GI ăTHUY TăNGHIểNăC U
Nếu vận dụng DHTDA vào mơn Hoa trang trí theo qui trình mà tác gi đư đề
xu t, sẽ nâng cao kết qu học tập c a SV ngành S ph m Cơng ngh - Kinh tế gia
đình c a tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng.
7. PH MăVIăNGHIểNăC U
Đề tài tập trung nghiên c u các v n đề sau:
- Vận dụng DHTDA trong mơn học Hoa trang trí phần Kinh tế gia đình ngành
S ph m Cơng ngh , h Cao đẳng c a tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng;
- Th c nghi m s ph m DHTDA cho SV năm th ba các lớp CCN10A và
CCN10B, ngành Cơng ngh - Kinh tế gia đình c a tr ờng.
8. PH


NGăPHÁPăNGHIểNăC U

8.1. Ph

ngăphápănghiênăc uălỦălu n

- Nghiên c u các văn ki n, văn b n pháp qui về đổi mới PPDH.
- Các t p chí giáo dục, báo cáo khoa học, tài li u l u tr , sách giáo khoa, số li u
thống kê, thông tin đ i chúng,… có liên quan đến đề tài nghiên c u.
8.2.ăPh

ngăphápănghiênăc uăth căti n

8.2.1. Phư ng pháp khảo sát bằng bảng hỏi
- Kh o sát bằng b ng hỏi đối với GV và SV để tìm hiểu th c tr ng d y học
mơn Hoa trang trí và nh ng ngun nhân h n chế vi c phát huy tính tích c c, t l c,
ch động và sáng t o c a SV.

3


- Kh o sát kết qu th c nghi m s ph m.
8.2.2. Phư ng pháp quan sát
GV quan sát các ho t động c a SV thông qua các d án học tập. Từ đó, GV
đánh giá kết qu về nhận th c, năng l c làm vi c và hợp tác c a SV trong học tập.
8.2.3. Phư ng pháp thực nghiệm
- Th c nghi m s ph m hai d án “Mừng Đ ng mừng Xuân 2013”, “Hoa
trang trí và quà l u ni m” ở lớp th c nghi m CCN10A và lớp đối ch ng CCN10 B,
ngành Cơng ngh - Kinh tế gia đình c a tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng để kiểm tra

tính đúng đắn c a gi thuyết khoa học.
- Xử lý kết qu th c nghi m c a lớp th c nghi m và lớp đối ch ng.
8.2.4. Phư ng pháp chuyên gia
Ng ời nghiên c u sử dụng ph ơng pháp chuyên gia để l y ý kiến c a chuyên
gia về vi c vận dụng DHTDA vào mơn Hoa trang trí cho SV ngành S ph m Cơng
ngh - Kinh tế gia đình t i tr ờng Đ i học Ph m Văn Đồng và tìm hiểu vi c áp
dụng DHTDA môn học này ở một số tr ờng Đ i học trong n ớc.
8.3.ăPh

ngăphápăth ngăkêătoánăh c

Ng ời nghiên c u sử dụng ph ơng pháp thống kê toán học để:
- Xử lý kết qu kh o sát th c tr ng d y và học môn Hoa trang trí t i tr ờng
ĐH Ph m Văn Đồng.
- Kiểm nghi m gi thuyết c a đề tài về s h ng thú tính tích c c trong học tập,
các kĩ năng, năng l c làm vi c hợp tác và gi i quyết v n đề trong th c ti n cuộc
sống. Từ đó ng ời nghiên c u phân tích, so sánh kết qu học tập cuối cùng c a môn
học để khẳng đ nh gi thuyết nghiên c u là đúng đắn.
9. ụăNGHƾAăC AăĐ ăTẨI
Kết qu nghiên c u c a đề tài nếu đ ợc áp dụng thành cơng, sẽ:
 Góp phần nâng cao ch t l ợng d y học môn Hoa trang trí và mơn học
Ph ơng pháp d y học Kinh tế gia đình trong ch ơng trình đào t o GV s ph m
Cơng ngh - Kinh tế gia đình c a tr ờng ĐH Ph m Văn Đồng.

4


 Vận dụng đ ợc quy trình DHTDA cho các mơn học khác c a phân mơn
Kinh tế gia đình trong ch ơng trình đào t o GVngành s ph m Cơng ngh .
 Phát triển tính tích c c hóa ng ời học và hình thành các kĩ năng, năng l c

xư hội cho SV, để họ thích ng nhanh với nhu cầu th c ti n.
 Đánh giá các kĩ năng làm vi c hợp tác c a SV qua vi c th c hi n các d
án học tập.
10. PHỂNăTệCHăCỌNGăTRỊNHăNGHIểNăC UăLIểNăQUAN
Để thuận lợi cho vi c nghiên c u đề tài, vi c tham kh o các cơng trình nghiên
c u là cần thiết. Các cơng trình nghiên c u gần đây nh t là:
- ThS. Trần Hùng Phong (2012), “Dạy mô đun kĩ năng tổng hợp theo phư ng
pháp dự án cho hệ trung cấp tại khoa c khí chế tạo trường Cao đẳng nghể Việt
Nam Singapore”, ngành Lý luận và d y học kỹ thuật, tr ờng ĐH S Ph m Kỹ thuật
TP.HCM.
- ThS. Trần Kế Thuận (2012), “Vận dụng DHTDA trong giảng dạy môn
Trang bị Điện tại trung tâm Việt Đức”, ngành Lý luận và d y học kỹ thuật, tr ờng
ĐH S ph m Kỹ thuật TP.HCM.
 Những vấn đề đạt được của các cơng trình nghiên cứu trên
- Tổng hợp và phân tích các v n đề cơ b n về lý luận DHTDA.
- Tổng hợp đ ợc nh ng u điểm và nêu bật đ ợc h n chế c a PPDA: hi u qu
d y học khó đ t đồng đều cho mọi học sinh và yêu cầu đối với GV về xác đ nh mục
tiêu tổng thể c a mơn học, có năng l c đa ngành đa mơn học.
- Đánh giá th c tr ng về tổ ch c d y và học ở các tr ờng d y nghề.
- Xây d ng hồ sơ d y học cho 03 d án cụ thể c a môn trang b Đi n và 03 d
án mô đun Kỹ năng tổng hợp có thời l ợng lớn 140 giờ cho h trung c p nghề t i
tr ờng ĐH S

ph m kỹ thuật TP.HCM và tr ờng Cao đẳng nghề Vi t Nam

Singapore.
- So sánh DHTDA và d y học theo truyền thống.
- Xây d ng các tiêu chí đánh giá năng l c cá thể trong ho t động nhóm.
 Những vấn đề chưa được nghiên cứu


5


- Các đề tài trên đư xác đ nh DHTDA là ph ơng pháp d y học theo nghĩa hẹp
nh là một ph ơng pháp cụ thể với cơ sở lý luận DH đ nh h ớng ho t động, học
thông qua làm và tr i nghi m đồng thời gắn với chuẩn năng l c th c hi n thể hi n
thông qua một s n phẩm cụ thể. Nh ng trong đề tài c a ng ời nghiên c u, DHTDA
đ ợc đ nh nghĩa là một PPDH theo nghĩa rộng (đ ợc hiểu nh là một hình th c d y
học), trong đó có nhiều PPDH cụ thể khác nhau đ ợc sử dụng trong d án học tập.
- Mặc dù các đề tài trên đư xây d ng các tiêu chí đánh giá chung về năng l c
xư hội, năng l c ph ơng pháp, năng l c cá thể c a học sinh nh ng đề tài c a ng ời
nghiên c u sẽ kế thừa và tiếp tục xây d ng các tiêu chí đánh giá d án nh SV tự
đánh giá và đánh giá đồng đẳng cơng việc nhóm để ng ời học t đánh giá và đánh
giá lẫn nhau trong quá trình học tập, giúp cho SV tích c c hơn, năng động hơn và
t ch u trách nhi m về công vi c đ ợc giao.

6


PH NăN IăDUNG
CH
NGă1
C ăS ăLụăLU NăV ăD YăH CăTHEOăD ăÁNă
1.1.ăT NGăQUANăV ăLƾNHăV CăNGHIểNăC U
1.1.1. L chăsửăphátătri năc aăDHTDAătrênăth ăgi i
DHTDA có nguồn gốc từ Châu Ểu thế k XVI ở Ý và Pháp. Cuối thế k XIX
và đầu thế k XX, DHTDA đ ợc các nhà s ph m Mỹ (John Dewey, William Heard
Kilpatrick,…) xây d ng cơ sở lý luận cho ph ơng pháp d án và đ ợc xem đó là
ph ơng pháp d y học (PPDH) quan trọng để th c hi n quan điểm d y học l y ng ời
học làm trung tâm nhằm khắc phục nh ợc điểm c a d y học truyền thống; và đ ợc

đ a vào sử dụng ch yếu trong d y học th c hành các môn Kĩ thuật. Cùng với s
ng dụng ngày càng rộng rưi, các d án d y học sau đó đ ợc sử dụng ở hầu hết các
môn học khác, kể c các môn khoa học xư hội.
Ngày nay DHTDA đ ợc quan tâm nghiên c u và ng dụng rộng rưi trên thế
giới, đặc bi t ở các n ớc ph ơng Tây.
DHTDA là một trong nh ng PPDH mới đ ợc th c hi n trong vài thập kỷ gần
đây, ch yếu trong các tr ờng THPT và Đ i học ở các n ớc có nền giáo dục tiên
tiến trên thế giới nh Mỹ, Thụy Sĩ, Đan M ch, Canada, …và là một trong nh ng
PPDH h ớng vào ng ời học, tích c c hóa ng ời học. Các cơng trình nghiên c u đư
đ ợc cơng bố c a các nhà nghiên c u nh sau:
- William Heard Kilpatrick nhà s ph m Mỹ với bài viết “Phư ng pháp dự
án“ (The project method) cơng bố 1918. Ơng đư miêu t chi tiết về DHTDA3.
- Regie Stites (Vi n Nghiên c u quốc tế SRI, Mỹ) đư phân tích hi u qu c a
DHTDA trên một số đối t ợng ng ời học nh t đ nh4.

3

. William Heard Kilpatrick (1918), The Project Methode, Teachers College, (Record 19), trang 319 - 334.
. Regie Stites, “Evaluation of Project Based Learning. What does research say about outcomes from project-based
learning?”, SRI International.
4

7


- Susan J. Wolff (Đ i học Bang Oregon, Mỹ) đư đ a ra 32 kiểu môi tr ờng
học tập t nhiên đặc tr ng thích hợp cho d y học hợp tác và DHTDA ở bậc cao
đẳng cộng đồng5.
- Vi n nghiên c u giáo dục Buck (USA) tổ ch c đào t o và xu t b n sổ tay
h ớng dẫn các GV trung học tích hợp DHTDA vào ch ơng trình học.

- Tổ ch c Phát triển giáo dục Quốc gia (USA): Cuốn Gắn kết các m nh nhỏ
(2000) bao gồm một ch ơng về “D y học theo d án và công ngh thông tin”.
- Cách tiếp cận d án: Trang web đ ợc duy trì bởi Sylvia Chard, giáo s
tr ờng Đ i học Alberta (Canada) và đồng tác gi cuốn kích thích óc t duy c a trẻ:
Cách tiếp cận d án (2000).
Quá trình l ch sử nổi bật c a d y học theo d án đ ợc chia thành 5 giai đo n
nh sau6:
- Từ 1590 - 1765: Khởi đầu SV đ ợc làm vi c theo d án t i các học vi n
kiến trúc Châu Ểu.
- Từ 1765 - 1880: d án đư trở thành một PPDH và lan tỏa ở khắp n ớc Mỹ.
- Năm 1880 – 1915: D án đ ợc làm vi c ở tr ờng kỹ thuật và các tr ờng
học công.
- Năm 1915 - 1965: Đ nh nghĩa DHTDA và đ a DHTDA từ Mĩ quay l i
Châu Âu.
- Từ 1965 - nay: Làn sóng th 3 PPDA đ ợc lan rộng trên quốc tế.

5

. Susan J. Wolff, Ed.D, “Relationships among People and Spaces: Design Features for the Optimal Collaborative,
Project – Based Learning Experience“, Oregon State University.
/>6
Michael Knoll, The Project Method: Its Vocational Education Origin and International Development, University of
Bayreuth, Volume 34, Spring 1997, Number 3.
/>
8


1.1.2. L chăsửăphátăătri năc aăDHTDAă ăVi tăNam
Vi t Nam, các đồ án môn học, đồ án tốt nghi p từ lâu đư đ ợc sử dụng
trong đào t o đ i học tr ớc hết là các tr ờng đ i học kĩ thuật. Hi n nay các bài tập

lớn, tiểu luận, khóa luận th c hi n trong các tr ờng đ i học r t gần gũi với
DHTDA. Trong lĩnh v c lý luận, DHTDA b ớc đầu đ ợc quan tâm nghiên c u
trong nh ng năm gần đây. Cụ thể một số kết qu nghiên c u ở Vi t Nam nh sau:
- Năm 1997, tác gi Nguy n Văn C ờng sử dụng thuật ng DHTDA, trong đó
trình bày nh ng v n đề cơ b n về DHTDA và có các tên gọi khác nhau nh : đề án,
ph ơng pháp d án, d án, DHTDA. Và từ đây, DHTDA đư đ ợc đề cập nhiều
trong các tài li u tiếng Vi t cùng với vi c quan h hợp tác quốc tế đ ợc giới thi u
và vận dụng ở Vi t Nam.
- Từ năm 2004, DHTDA đ ợc Bộ Giáo dục và Đào t o kết hợp với tập đoàn
Intel triển khai thí điểm t i 20 tr ờng học thuộc 9 t nh thành trên c n ớc trong
ch ơng trình (Intel Teach to the Future, Teach Essentials, Teach Elements) nhằm
giúp các GV khối phổ thông trở thành nh ng nhà s ph m hi u qu thông qua vi c
h ớng dẫn họ cách th c đ a công ngh vào bài học, cũng nh thúc đẩy kĩ năng gi i
quyết v n đề, t duy phê phán và kĩ năng hợp tác đối với học sinh.
- Năm 2005, GS. Bernd Meier - TS. Nguyễn Văn Cường, chư ng trình hội thảo
tập huấn“Phát triển năng lực thông qua phư ng pháp và phư ng tiện dạy học
mới”. Tháng 5/2006 chư ng trình hội thảo của Việt – Bỉ, “Nâng cao chất lượng
đào tạo bồi dưỡng GV Tiểu học và Trung học c sở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt
Nam”.
- Tập đồn Microsoft đư triển khai ch ơng trình PIL (Partners in learning) tập
hu n cho các GV về một số ph ơng pháp d y học thế k XXI, trong đó có ph ơng
pháp DHTDA. Đầu năm 2009, để hỗ trợ các t nh miền núi phía Bắc th c hi n tốt
đổi mới ph ơng pháp d y học theo h ớng d y và học tích c c, d án Vi t – B đư
triển khai nhiều ho t động nhằm phát triển, nâng cao năng l c s ph m, hình thành
kĩ năng, kĩ x o về d y và học tích c c cho giáo viên, trong đó DHTDA cũng đ ợc
chú trọng và giới thi u chi tiết.

9



- Gần đây nh t vào tháng 10 năm 2012, ch ơng trình đào t o GV h ớng tới
vi c nâng cao ch t l ợng d y và học ở c p trung học cơ sở t i 5 t nh miền Bắc và
miền Trung Vi t Nam (Thái Nguyên, Qu ng Ninh, Ngh An, Qu ng Nam và Qu ng
Ngưi) thông qua vi c hỗ trợ thúc đẩy D y học tích c c. VVOB (VVOB là Tổ ch c
Hợp tác Phát triển và Hỗ trợ Kĩ thuật vùng Fla - măng, V ơng quốc B , một tổ ch c
phi lợi nhuận. Đ i di n cho chính ph vùng Fla-măng và chính ph V ơng quốc B )
hỗ trợ các tr ờng Cao đẳng/Đ i học S ph m t i năm t nh này trong vi c điều ch nh
cách đào t o, đ m b o SV có đ ợc năng l c cần thiết để trở thành nh ng thầy cô
d y học theo h ớng tích c c, l y ng ời học làm trung tâm. Đồng thời, VVOB cũng
hỗ trợ các tr ờng trong vi c phát triển tài li u cho d y học tích c c. Cơng ngh
thơng tin và Giáo dục Môi tr ờng đ ợc coi là ph ơng ti n thích hợp để khởi động
quá trình này.
- DHTDA đ ợc r t nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo dục, nghiên c u sinh,
GVc a các bậc học khác nhau từ giáo dục phổ thông, đào t o nghề, cao đẳng đ i
học trên c n ớc quan tâm nghiên c u:
TS. Nguy n Th Di u Th o, “DHTDA và vận dụng trong đào tạo GV trung
học c sở môn Công nghệ”, luận án Tiến sĩ giáo dục học, Hà Nội, 2009. Trong luận
án, tác gi đư khái quát hóa và làm sáng tỏ v n đề liên quan đến lý luận DHTDA.
Tác gi đư xây d ng tiến trình DHTDA trong đào t o GV mơn Kinh tế gia đình và
vận dụng DHTDA trong đào t o GV môn Công ngh .
ThS. Nguyễn Như Khư ng, “Áp dụng DHTDA vào quá trình dạy học môn
Giáo dục học ở trường Đại học Sư Phạm Kĩ thuật Thành phố Hồ Chí Minh”, luận
văn thạc sĩ giáo dục học, TP.HCM, 2009. Nội dung luận văn của tác giả đã vận
dụng DHTDA để phát huy tính tích cực, độc lập của SV có sự hỗ trợ của đa phư ng
tiện, đặc biệt là công nghệ thông tin và thiết kế một số dự án học tập lý thuyết cho
môn học Giáo dục học của SV trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật - Thành phố Hồ
Chí Minh.
ThS. Nguy n Kim Nhụy, “Vận dụng phư ng pháp DHTDA cho Cơng nghệ
lớp12 tại trường THPT Trần Văn


n Tỉnh Bình Dư ng”, luận văn th c sĩ giáo dục

10


học,TP. HCM, 2012. Tác gi đư vận dụng DHTDA để phát huy t duy phê phán, kĩ
năng học tập hợp tác và đư thiết kế đ ợc hai d án học tập vào môn Công ngh 12
c a tr ờng THPT Trần Văn n t nh Bình D ơng.
ThS. Phạm Hồng Bắc, “Kinh nghiệm đưa DHTDA vào dạy học Hóa học vơ c
Trung học phổ thơng có hiệu quả”, tạp chí Giáo dục số 282 (kỳ 2-3/2012), trang
42. Tác giả đã đưa ra những kinh nghiệm về DHTDA đó là cách lựa chọn chủ đề,
việc chọn nhóm và cách trình bày sản phẩm của dự án trong mơn học Hóa học vơ
c trung học phổ thơng có hiệu quả.
ThS. Lê Khoa, “Tổ chức DHTDA một số kiến thức Vật lý về sản xuất điện
năng ở trường trung học phổ thông”, tạp chí Giáo dục số 290 (kỳ 2 -7/2012), trang
52. Tác giả đã xây dựng qui trình DHTDA với 4 giai đoạn, 03 dự án và bộ câu hỏi
định hướng cho HS. Thực nghiệm 3 dự án trên và kết quả HS đã biết vận dụng kiến
thức đã học được vào việc thiết kế, chế tạo máy phát điện và phát huy tính tích cực,
tự lực và sáng tạo trong học tập đồng thời hình thành năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề.
1.2. CÁCăKHÁIăNI MăC ăB N
 D yăh că- ho tăđ ngăd yăh c
- D yă h c:ă Theo từ điển tiếng Vi t: dạy để nâng cao trình độ văn hóa và
phẩm chất đạo đức, theo chư ng trình nhất định7.
D y và học là hai mặt trong một q trình có mối quan h mật thiết t ơng tác
với nhau. D y học là một d ng ho t động đặc thù c a xư hội, nhằm truyền thụ và
lĩnh hội kinh nghi m xư hội, trên cơ sở đó hình thành và phát triển nhân cách c a
ng ời học. Đó là s vận động c a một ho t động kép, trong đó di n ra hai ho t động
có ch c năng khác nhau, đan xen và t ơng tác lẫn nhau trong kho ng không gian và
thời gian nh t đ nh: hoạt động dạy và hoạt động học.8

- Hoạt động dạy: là một quá trình tác động đến ng ời học có mục đích, có kế
ho ch, để truyền thụ, tổ ch c nhận th c kiến th c, kinh nghi m xư hội và nghề
nghi p cho ng ời học. Nhằm hình thành và phát triển nhân cách nói chung và nhân
7
8

. Minh Tân, Thanh Nghi, Xuân Lãm, Từ điển tiếng Việt, NXB Thanh Hóa, 1999, trang 305.
. Nguy n Văn Tu n, PPDH ĐH theo hướng tích cực hóa người học,TP.HCM, 2007, trang 30.

11


cách nghề nghi p nói riêng. Ho t động d y không ch h ớng đến yêu cầu truyền thụ
kiến th c, hình thành kĩ năng, kĩ x o và thái độ nghề nghi p đúng đắn ở ng ời học
mà cịn góp phần phát triển tính tích c c và tổ ch c các ho t động học tập c a SV.
- Hoạt động học: là một ho t động nhận th c độc đáo c a ng ời học, thơng
qua đó ng ời học ch yếu thay đổi chính b n thân mình và ngày càng có năng l c
hơn trong ho t động tích c c nhận th c và c i biến hi n th c khách quan. Ho t
động học, ch thể là ng ời học, h ớng vào đối t ợng học, tiếp nhận và chuyển hóa
nó, biến thành c a riêng, qua đó phát triển chính b n thân mình.
 Ph

ngăphápăd yăh că

Thuật ng ph ơng pháp (PP) bắt nguồn từ tiếng Hy L p (methods) có nghĩa là
con đ ờng đi đến mục đích. Theo đó, PPDH là con đ ờng để đ t mục đích d y học.
- Theo tác gi Nguy n Ngọc Quang: "PPDH là cách thức làm việc của thầy
và trò dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò nắm vững kiến thức kĩ năng, kĩ
xảo một cách tự giác, tích cực, tự lực, phát triển những năng lực nhận thức và năng
lực hành động, hình thành thế giới quan duy vật khoa học...".

- Theo PGS.TS Hà Thế Truyền," PPDH là những cách thức hoạt động tư ng
tác được điều chỉnh của GV và SV hướng vào việc giải quyết các nhiệm vụ giáo
dưỡng, giáo dục và phát triển trong quá trình dạy học"9
- Theo PGS.TS.Võ Th Xuân, PPDH là cách thức hoạt động của GV và SV
sao cho phát huy được tính tích cực, tự lực, tự giác của SV để đạt mục tiêu dạy học;
bản chất của PPDH là hoạt động của GV và SV.10
Tómăl i: PPDH là nh ng cách th c, con đ ờng tiến hành ho t động d y và học để
đ t mục tiêu d y học.
Cho đến nay khơng có s thống nh t về đ nh nghĩa PPDH. Khái ni m PPDH ở
đây đ

căhi uătheoănghƿaăh p, đó là các PPDH, các mơ hình hành động cụ thể.

PPDH cụ thể là những cách thức hành động của GV và SV nhằm thực hiện những
mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và điều kiện dạy học cụ thể.
9

.PGS.TS. Hà Thế Truyền,Giáo dục học đại học, Hà nội. 2006, trang 88.
. PGS.TS.Võ Th Xuân, Phư ng pháp dạy học chuyên ngành kĩ thuật,T p chí giáo dục, số 283 (kì 1 – 4/2012), trang 29.

10

12


PPDH cụ thể bao gồm nh ng ph ơng pháp chung cho nhiều môn và các ph ơng
pháp đặc thù bộ môn. Bên c nh các ph ơng pháp truyền thống quen thuộc nh
thuyết trình, đàm tho i, tr c quan, có thể kể một số ph ơng pháp khác nh : ph ơng
pháp gi i quyết v n đề, ph ơng pháp học tập theo tra c u, … Và PPDH cịn được
hiểu theo nghĩa rộng, là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và SV

trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
 D ăán
- Theo từ điển Tiếng vi t: Dự thảo văn kiện luật pháp hoặc kế hoạch 11.
- Thuật ng “dự án” tiếng Anh: “project” có nguồn gốc từ tiếng La tinh
“projecere”, "Progetto" theo tiếng Ý, "Projet" tiếng Pháp, "Projekt" tiếng Đ c và
"Proekt" tiếng Nga: phác th o, d th o hay một kế ho ch và ngày nay đ ợc hiểu
theo nghĩa phổ thông là một đề án, một d th o hay một kế ho ch.12
- Khái ni m “dự án” đ ợc sử dụng phổ biến trong hầu hết các lĩnh v c kinh
tế - xư hội và trong lĩnh v c giáo dục và đào t o không ch với ý nghĩa là các d án
phát triển giáo dục mà còn là một ph ơng pháp hay hình th c d y học.
- Theo tiêu chuẩn DIN (Deutsches Institut fuer Normung) 69901 c a cộng
đồng Châu Ểu: dự án là một kế hoạch, một dự tính, về c bản được đặc trưng bởi
tính duy nhất của các điều kiện trong tính tổng thể của nó, ví dụ có mục đích trước,
giới hạn về thời gian, nhân lực và các điều kiện trước; phân biệt với các dự án
khác; có tổ chức dự án chuyên biệt.13
Nh vậy, khái ni m d án có thể hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đó cần
xác định rõ mục tiêu, thời gian, phư ng tiện, tài chính, vật chất, nhân lực cần được
thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra14.
 D ăánăh căt p

11

Minh Tân, Thanh Nghi, Xuân Lãm, Từ điển tiếng Việt, NXB Thanh Hóa, 1999, trang 337.
Michael Knoll, The Project Method: Its Vocational Education Origin and International Development, University of
Bayreuth, Volume 34, Spring 1997, Number 3.
/>13
. Bechler K.J, Lange D. (Hrsg), DIN Normen in Projektmanagement. Bonn (2005).
14
. Prof. Dr. Bernd Meier - Dr. Nguy n Văn C ờng, C sở đổi mới phư ng pháp dạy học, POTSDAM, Hà Nội, 2011,
trang 69.

12

13


D án học tập (DAHT) là một d án, trong đó ng ời học th c hi n một nhi m
vụ học tập ph c hợp có s kết hợp gi a lý thuyết và th c hành; kết hợp kiến th c, kĩ
năng, kinh nghi m th c ti n thuộc nhiều lĩnh v c khác nhau.
Mục tiêu c a d án học tập t o ra các s n phẩm có thể giới thi u đ ợc và đây
là con đ ờng để đ t mục tiêu d y học.
Đặc điểm c a d án học tập:
-

D án học tập (DAHT) do SV tr c tiếp l a chọn và th c hi n;

- DAHT có quy mơ nhỏ so với d án trong th c ti n;
- Gắn liền với nội dung ch ơng trình c a mơn học;
- T o ra s n phẩm có thể giới thi u đ ợc;
- SV làm vi c theo nhóm để gi i quyết nh ng v n đề, nh ng tình huống có
trong đời sống.
 D yăh cătheoăd ăán
DHTDA có tên gốc tiếng Anh là Project - based learning (viết tắt là PBL),
đôi khi đ ợc gọi tắt “dạy học dự án”, hoặc “học tập dựa trên dự án”, “phư ng pháp
DHTDA”.
Có nhiều đ nh nghĩa về DHTDA nh sau:
- Một số nhà nghiên c u về DHTDA c a Hoa Kỳ nh Thomas, Mergendoller
hay Michaelson, “DHTDA là một mơ hình tổ chức học tập xung quanh dự án. Các
dự án có nhiệm vụ phức tạp, dựa trên các câu hỏi hay vấn đề đầy thử thách, đòi hỏi
SV phải thiết kế, giải quyết vấn đề, hoặc tiến hành các hoạt động điều tra; nó cung
cấp cho người học c hội để làm việc tư ng đối tự động trong một khoảng thời gian

mở và kết quả cuối cùng là tạo ra các sản phẩm thực tế hoặc các bài thuyết trình
trước lớp học”15.
- Theo Intel “Chư ng trình dạy học cho tư ng lai”: DHTDA là một mơ hình
dạy học lấy SV làm trung tâm. Nó giúp phát triển kiến thức và các kĩ năng liên quan
thông qua những nhiệm vụ mang tính mở, khuyến khích SV tìm tịi, hiện thực hố

15

.,day-hoc-theo-du-an-mot-phuong-phap-day-hoc-moi-tai-ietnam,12/10/2012

14


những kiến thức đã học trong quá trình thực hiện và tạo ra những sản phẩm của
chính mình. 16
- DHTDA là một hình thức dạy học, trong đó người học dưới chỉ đạo của GV
thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp mang tính thực tiễn với hình thức làm
việc nhóm là chủ yếu. Nhiệm vụ này được thực hiện với tính tự lực cao trong tồn
bộ q trình học tập, tạo ra những sản phẩm có thể trình bày, giới thiệu”.17
- DHTDA là một phư ng pháp dạy học (PPDH) tích cực lấy người học làm
trung tâm, tạo điều kiện cho HS chủ động và tự lực trong mọi hoạt động để chiếm
lĩnh tri thức bài học”.18
- DHTDA là PPDH mà trong đó người học thực hiện nhiệm vụ học tập phức
hợp theo một quy trình đã xác định, nội dung học tập phải gắn với thực tiễn đời
sống xã hội, khoa học kỹ thuật kết hợp lý thuyết với thực hành; tự lực lập kế hoạch,
thực hiện và đánh giá kết quả, dưới sự cố vấn, giám sát của người dạy. Hình thức
làm việc chủ yếu là theo nhóm, kết quả dự án là những sản phẩm có thể giới thiệu
được như các bài viết, tập tranh ảnh sưu tầm, chư ng trình hành động cụ thể.19
DHTDA ngày nay đư đ ợc quan tâm và có r t nhiều cơng trình nghiên c u
ng dụng rộng rưi trên thế giới, tuy nhiên cho đến nay vẫn ch a thống nh t về tên

gọi ph ơng pháp d y học, hình th c d y học, mơ hình hay quan điểm d y học.
- Tác gi W. H. Kilpatrick đư coi DHTDA là một PPDH theo nghĩa rộng hay
một nguyên tắc là ph ơng pháp d án và d án trong d y học là: “Hành động có
chủ ý, với tồn bộ nhiệt tình, diễn ra trong mơi trường xã hội, hay nói ngắn h n là
hoạt động có chủ ý và có tâm huyết”.
- Theo K. Frey, quan ni m DHTDA là một ph ơng pháp và hiểu khái ni m
ph ơng pháp theo nghĩa rộng đó là một hình th c c a ho t động học tập và đ nh
nghĩa: “Ph ơng pháp d án là một hình th c c a ho t động học tập, có tác dụng
. 21h 30, 30/10/2012.
Nguy n Th Di u Th o, DHTDA và vận dụng trong đào tạo GVtrung học c sở môn Công nghệ, luận án Tiến sĩ giáo
dục học, Đ i học S ph m Hà Nội – 2009, trang 23.
18
. Ph m Th Hồng Bắc, Kinh nghiệm đưa DHTDA vào dạy học Hóa học vơ c trung học phổ thơng có hiệu quả, T p chí
giáo dục, số 282 (kì 2 – 3/2012), trang 42.
19
Vũ Hồng Nam, Sử dụng phư ng pháp DHTDA trong dạy học mơn Hóa học ở trường ĐH và CĐ. T p chí giáo dục, số
257 (kì 1- 3/2011), trang 50.
16

17

15


giáo dục”. Đó là một hình th c c a ho t động học tập, có tác dụng giáo dục. Quyết
đ nh là ở chỗ: nhóm ng ời học xác đ nh một ch đề làm vi c, thống nh t về nội
dung làm vi c, t l c lập kế ho ch và tiến hành công vi c để dẫn đến một s kết
thúc có ý nghĩa, th ờng xu t hi n một s n phẩm có thể trình ra đ ợc.
- Một số tác gi ở Đ c không sử dụng khái ni m ph ơng pháp d án mà
dùng khái ni m DHTDA và hiểu nh một hình th c d y học, hình th c lớn c a

PPDH”. Khái ni m d y học “đ nh h ớng d án” cũng đ ợc sử dụng để ch DHTDA
theo nghĩa rộng, trong đó vi c vận dụng có thể ở m c độ khác nhau.
- Theo ch ơng trình PIL c a Microsof sử dụng khái ni m “Học theo d án”,
coi DHTDA là một hình th c và mơ t : “đó là các ho t động học tập đ ợc thiết kế
một cách cẩn thận, mang tính lâu dài, liên quan đến nhiều lĩnh v c học thuật, l y
SV làm trung tâm và hòa nhập với nh ng v n đề và th c ti n c a thế giới th c t i.
Tómă l i, khơng có s thống nh t về quan ni m, cách gọi tên về DHTDA nh ng
trong h thống các khái ni m thuộc ph m trù PPDH có nhiều quan ni m khác nhau:
- DHTDA với tư cách là một PPDH: khi hiểu DHTDA là một PPDH, có tác
giả hiểu đó là một PPDH theo nghĩa hẹp như một PPDH cụ thể, tuy nhiên nhiều tác
giả sử dụng khái niệm phư ng pháp dự án theo nghĩa rộng, không phải là một
PPDH cụ thể.
- DHTDA với tư cách một HTDH: theo quan niệm này, trong DHTDA có
nhiều phư ng pháp cụ thể khác nhau được sử dụng, do đó đây là một HTDH.
- DHTDA được hiểu theo nghĩa rộng nhất như một quan điểm, mơ hình hay
nguyên tắc dạy học: theo quan điểm này người ta muốn mở rộng phạm vi ứng dụng
của DHTDA. Khi đó người ta còn dùng thuật ngữ dạy học định hướng dự án.
Từ nh ng phân tích khái ni m và quan điểm DHTDA trên, theo ng ời nghiên
c u đ ợc hiểu DHTDA thuộc ph m trù PPDH, là PPDH theo nghĩa rộng (đ ợc
hiểu nh là một hình th c d y học), trong đó có nhiều PPDH cụ thể khác nhau
đ ợc sử dụng trong d án học tập. Và đ nh nghĩa đ ợc áp dụng trong đề tài nghiên
c u nh sau:

16


×