v
TịM TT
Dy hc theo quan đim tích hp là mt xu th trong dy hc hin đi ca nhiu
nc phát trin, nhằm gii quyt mâu thun giữa kh năng tip thu ca hc sinh, khi
tri thc khng l ca nhân loi và kh năng gii quyt các vấn đ khoa hc kỹ thut
mang tính liên ngành.
Phng tin dy hc trong trờng dy ngh phi gắn lin vi thực t sn xuất
nhằm to c hi cho ngời hc vn dng ngay các kin thc va hc vào gii quyt
các tình hung ngh nghip thực tin.
Ni dung môn V kỹ thut cha đựng nhiu mng kin thc kỹ thut liên quan
nên nó va mang tính lý thuyt tru tng, va mang tính thực hành c th. Phng
tin dy hc môn V kỹ thut hin nay ti Trờng Cao đẳng ngh Bình Thun cha
đa dng v chng loi, cha phù hp vi ni dung môn hc và thiu tính trực quan.
Xuất phát t các lỦ do trên, ngời nghiên cu chn đ tài "Xây dng phng
tin dy hc theo quan đim dy hc tích hp môn V k thut ti Trng Cao
đng ngh Bình Thun".
Lun văn đc thực hin t tháng 2 năm 2014 đn tháng 8 năm 2014 ti Trờng
Cao đẳng ngh Bình Thun. Ni dung ca lun văn đc cấu trúc nh sau:
Phần mở đầu
Trình bày lý do chn đ tƠi, xác đnh mc tiêu nghiên cu, đ ra các nhim v
nghiên cu, xác đnh nhim v nghiên cu, khách th nghiên cu, lp gi thuyt
nghiên cu, gii hn phm vi nghiên cu và lựa chn các phng pháp nghiên cu
đ thực hin các nhim v ca đ tài.
Phần nội dung
lý lun v n dy hm dy hc tích
hp
H thng hoá c sở lý lun v quan đim dy hc tích hp; Phân tích mi quan
h giữa các thành t trong quá trình dy hc; Đ xuất cấu trúc, đặc đim ca phng
vi
tin dy hc theo quan đim tích hp và quy trình xây dựng chung cho loi phng
tin này trong dy hc kỹ thut.
c trng s dn dy hc môn V k thut tng
ng ngh Bình Thun
Gii thiu chung v Trờng Cao đẳng ngh Bình Thun vƠ chng trình môn
hc V kỹ thut.
Tìm hiu thực trng s dng phng tin dy hc trong quá trình dy hc môn
V kỹ thut gm thái đ ca hc sinh đi vi môn hc; nhn thc ca giáo viên v
vai trò ca phng tin dy hc trong giờ hc môn V kỹ thut; mc đ s dng các
thành phần phng tin dy hc trong giờ hc môn V kỹ thut. Ngoài ra, trong
chng nƠy còn tìm hiu nguyên nhân làm hn ch sự đa dng các loi phng tin
dy hc trong giờ hc môn V kỹ thut.
3: Xây dn dy hc môn V k thut m dy
hc tích hp
Áp dng quy trình chung v xây dựng phng tin dy hc theo quan đim dy
hc tích hp, ngời nghiên cu tin hành:
Xác đnh danh mc phng tin dy hc cho hai ni dung c bn trong môn V
kỹ thut, gm: BƠi “Hình chiu vuông góc”, BƠi “Hình chiu vt th”.
Hng dn cách s dng phần mm PowerPoint phiên bn 2013 đ xây dựng
thành phần phng tin o cũng nh gii thiu các bc c bn trong quy trình gia
công sn xuất thành phần phng tin tht.
Xây dựng và s dng các sn phẩm vào dy hc hai bƠi “Hình chiu vuông góc”
vƠ “Hình chiu vt th” đ lƠm c sở thực nghim s phm.
Đánh giá tính hiu qu trong giờ hc môn VKT khi s dng PTDH tích hp
bằng phng pháp thực nghim s phm.
Phn kt lun và kin ngh
Tng kt những kt qu chính ca đ tƠi vƠ gi mở các đờng hng mƠ đ tƠi
có th tip tc phát trin.
vii
ABSTRACT
Integrated teaching strategy is a trend applied in modern teaching methodology
of many developed countries, in order to resolve the conflicts between the absorptive
capacity of students, the gigantic mass of human knowledge and the ability to solve
interdisciplinary scientific and technical problems.
Teaching facilities in vocational schools must be related to the real production
so that students have opportunities to immediately apply new knowledge in solving
professional fact situations.
Technical Drawing is a subject whose content contains many relevant technical
knowledge. Hence, it is of both abstract theory and specific practice. While Technical
Drawing teaching facilities in Binh Thuan Vocational College have not been diverse,
matched the subject's content or lacked of teaching and learning visualization.
The above reasons lead the researcher to the topic: "Building teaching facilities
in accordance with integrated teaching method for Technical Drawing subject at
Binh Thuan Vocational College".
The Project was carried out at Binh Thuan Vocational College from February,
2014 to August, 2014. The project content was built up as follow:
Beginning
Includes indicating the reasons to select the topic, defining the research
objectives, proposing research assignments, determining object and subject of the
study, founding research supposition, limiting scale of research and choosing
researching methods to perform given research assignments .
Content
Chapter 1: Theoretical basis related to teaching faclilities in accordance with
the viewpoint of integrated teaching strategy
Systematize theoretical basis of integrated teaching viewpoint; Analyse the
relationship among the elements in the teaching process; Propose structure and
characteristics of teaching facilities in the viewpoint of integrated teaching strategy
viii
as well as the general inventing procedures for this type of teaching visual aids in
technical subjects teaching.
Chapter 2: The fact of using teaching facilities in Technical Drawing at Binh
Thuan Vocational College.
The overview of Binh Thuan Vocational College and the curriculum of
Technical Drawing.
The fact of using teaching facilities in Technical Drawing during teaching and
learning process including students' attitudes to the subject; teachers' perceptions of
the role of teaching facilities in Technical Drawing class meetings and the level of
using components in teaching facilities in Technical Drawing. Also, the causes of
limiting the variety of teaching facilities in Technical Drawing are also drawn in this
chapter.
Chapter 3: Inventing teaching facilities for Technical Drawing subject under
the integrated teaching viewpoint
Apply the general procedure in building teaching facilities under the integrated
teaching viewpoint, the researcher carries out:
Confirm the list of teaching facilities in three basic contents in Technical
Drawing subject: The lesson "Perpendicular Projections","Pictorial Projections" and
"Detailed Drawings".
Instruct to use PowerPoint software version 2013 to build a virtual means
components as well as introduce the basic steps in the production process ofreal
components faccilities.
Build and apply the products into teaching the lesson "Perpendicular
Projections" and "Pictorial Projections" as the foundation of pedagogical
experimentation.
Assess the feasibility of the building process and its products in the real
Technical Drawing teaching through the results of pedagogical experimentation.
.Conclusions and Recommendation
Summarize the main results of the study and suggest directions to develop the
ideas of the study.
ix
MC LC
Lý lch khoa hc i
Li cam đoan iii
Li cám n .iv
Tóm tt v
Abstract vii
Mc lc ix
Danh sách ch vit tt xi
Danh sách các bng xii
Danh sách các hình xiv
Phần m đầu 1
Chng 1. C S LÝ LUN V PHNG TIN DY HC THEO QUAN ĐIM
DY HC TÍCH HP 6
1.1. TNG QUAN LCH S NGHIÊN CU PHNG TIN DY HC THEO
QUAN ĐIM DY HC TÍCH HP TRÊN TH GII VÀ TI VIT NAM 6
1.1.1. Trên th gii 6
1.1.2. Ti Vit Nam 11
1.2. CÁC KHÁI NIM S DNG TRONG Đ TÀI 16
1.2.1. Phng tin dy hc 16
1.2.2. Tích hp 17
1.2.4. Quan đim dy hc tích hp 18
1.2.5. Phng tin dy hc tích hp 19
1.2.6. Xây dựng phng tin dy hc tích hp 19
1.3. CÁC THÀNH T CA QUÁ TRÌNH DY HC 20
1.3.1. Mc tiêu dy hc 20
1.3.2. Ni dung dy hc 20
1.3.3. Phng pháp dy hc 21
1.3.4. Hình thc t chc dy hc 21
1.3.5. Phng tin dy hc 21
x
1.3.6. Kt qu dy hc 21
1.4. PHNG TIN DY HC 23
1.4.1. Vai trò ca phng tin dy hc 23
1.4.2. Phân loi phng tin dy hc 23
1.4.3. Cấu trúc h thng phng tin dy hc 23
1.5. PHNG TIN DY HC TÍCH HP 25
1.5.1. Mô hình tích hp TPACK 25
1.5.2. Yêu cầu phng tin dy hc tích hp 27
1.5.3. Cấu trúc phng tin dy hc tích hp 28
1.5.4. Đặc đim phng tin dy hc tích hp 29
1.5.5. Quy trình xây dựng phng tin dy hc tích hp 33
KT LUN CHNG 1 37
Chng 2. THC TRNG S DNG PHNG TIN DY HC MÔN V
K THUT TI TRNG CAO ĐNG NGH BÌNH THUN 38
2.1. Gii thiu v Trờng Cao đẳng ngh Bình Thun 42
2.2. V trí, nhim v và mc tiêu môn V kỹ thut 45
2.3. Chng trình vƠ ni dung môn V kỹ thut 46
2.4. Kho sát thực trng s dng phng tin dy hc môn V kỹ thut ti Trờng
Cao đẳng ngh Bình Thun. 54
KT LUN CHNG 2 69
Chng 3. XÂY DNG PHNG TIN DY HC MÔN V K THUT THEO
QUAN ĐIM DY HC TÍCH HP 71
3.1. Xác đnh danh mc phng tin dy hc tích hp ca môn V kỹ thut 71
3.2. Xây dựng phng tin dy hc tích hp cho môn V kỹ thut 75
3.3. Thit k giáo án môn V kỹ thut có s dng các phng tin dy hc tích hp 90
3.4. Thực nghim s phm 112
KT LUN CHNG 3 128
KT LUN VÀ KIN NGH 130
TÀI LIU THAM KHO 133
PH LC 137
xi
DANH SÁCH CH VIT TT
TT
T vit tt
Nội dung
1
BT
Bình Thun
2
CĐN
Cao đẳng ngh
3
GV
Giáo viên
4
HS
Hc sinh
5
HSSV
Hc sinh sinh viên
6
LT
Lý thuyt
7
PP
Phng pháp
8
PPDH
Phng pháp dy hc
9
PTDH
Phng tin dy hc
10
QĐDH
Quan đim dy hc
11
QTDH
Quá trình dy hc
12
TCVN
Tiêu chuẩn Vit Nam
13
TH
Thực hành
14
THCS
Trung hc c sở
15
VKT
V kỹ thut
xii
DANH SÁCH CÁC BNG
Bng 2.1. Danh sách giáo viên tham gia ging dy môn V kỹ thut 44
Bng 2.2. Chng trình vƠ phơn phi chng trình môn V kỹ thut 47
Bng 2.3. Nhn thc ca HS v sự cần thit s dng phng tin dy hc trong giờ
hc môn V kỹ thut 56
Bng 2.4. Lý do cần thit s dng phng tin dy hc trong giờ hc môn V kỹ
thut 57
Bng 2.5. Ý kin ca hc sinh v mc đ hng thú khi tham gia giờ hc môn V kỹ
thut 58
Bng 2.6. Ý kin GV v mc đ hng thú ca HS khi tham gia giờ hc môn V kỹ
thut 60
Bng 2.7. Ý kin ca GV v mc đ s dng các PTDH trong dy hc môn V kỹ
thut 61
Bng 2.8. Hot đng ca HS trong giờ hc môn V kỹ thut 62
Bng 2.9. Ý kin GV mc đ đáp ng v s lng các thit b hỗ tr dy hc V kỹ
thut 64
Bng 2.10. Ý kin GV mc đ đáp ng v chất lng các thit b hỗ tr dy hc V
kỹ thut 65
Bng 2.11. Mc đ tham gia tự lƠm đ dùng, phng tin dy hc ca GV 66
Bng 2.12. Kt qu hc tp môn V kỹ thut các lp Trung cấp ngh Khoá 2012 -
2015 67
Bng 3.1. Bng danh mc phng tin dy hc môn V kỹ thut 72
Bng 3.2. Ý kin ca HS v thái đ hc tp trong giờ hc môn V kỹ thut 114
Bng 3.3.Ý kin ca HS v tính tích cực hc tp trong giờ hc môn V kỹ thut . 115
Bng 3.4. So sánh kỹ năng v hình chiu vuông góc vt th ca HS 117
Bng 3.5. So sánh kỹ năng v hình chiu trc đo vt th ca HS 118
xiii
Bng 3.6. Bng phân phi tần suất đim s hc tp ca HS lp đi chng và lp thực
nghim 120
Bng 3.7. Bng mô t các thông s đặc trng ca 2 mu đim kim tra ca lp đi
chng và thực nghim 121
Bng 3.8. Bng SS hai giá tr trung bình (
X
) đim kim tra ca lp đi chng và lp
thực nghim 124
Bng 3.9. Phân tích tr s phng sai đim kim tra ca lp đi chng và lp thực
nghim 125
xiv
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1. S đ kt hp giữa phng tin vi phng pháp dy hc tích cực ca Lê
Thanh Nhu (2005) 12
Hình 1.2. Mi quan h giữa các thành t cấu trúc c bn ca quá trình dy hc 22
Hình 1.3. Cấu trúc h thng phng tin dy hc 24
Hình 1.4. Cấu trúc ca mô hình TPCK. 26
Hình 1.5. Cấu trúc phng tin dy hc tích hp 28
Hình 1.6. Quy trình xây dựng phng tin dy hc tích hp 34
Hình 2.1. C cấu t chc nhân sự ca Trờng Cao đẳng ngh Bình Thun 43
Hình 2.2. Cấu trúc ni dung môn V kỹ thut giờ hc môn V kỹ thut 51
Hình 2.3. Biu th ý kin ca HS v mc đ hng thú trong giờ hc môn V kỹ thut
…………………………………………………………………………………… 59
Hình 2.4. Ý kin GV v mc đ hng thú ca HS trong giờ hc môn V kỹ thut . 60
Hình 3.1. Hp thoi chn các lnh v 76
Hình 3.2. S dng lnh Edit Point đ thay đi hình dng các mặt phẳng 76
Hình 3.3. Tô màu các mặt phẳng và sắp xp chúng thành mt đi tng 77
Hình 3.4. Hp thoi cho phép gán hiu ng cho các đi tng 78
Hình 3.5. Hp thoi cho phép tuỳ chnh hiu ng 78
Hình 3.6. Hp thoi cho phép cƠi đặt chi tit các hiu ng (Tab Effect) 78
Hình 3.7. Hp thoi cho phép cƠi đặt chi tit các hiu ng (Tab Timing) 79
Hình 3.8. Trình din 2 khái nim cùng lúc nhờ s dng kỹ thut triggers 79
Hình 3.9. Nút “Play all” cho phép xem trực tip các hiu ng 80
Hình 3.10. Dùng lnh Edit Shape đ thay đi hình dng mặt phẳng 80
Hình 3.11. Hình dng ca ba mặt chiu 81
Hình 3.12. Hình dng các mặt bên ca vt th chiu 81
Hình 3.13. Hình dng ba hình chiu vuông góc ca vt th chiu 81
Hình 3.14. Ba mặt phẳng chiu sau khi tô màu 82
xv
Hình 3.15. Các mặt bên ca vt th chiu sau khi tô màu 82
Hình 3.16. Mô hình gii thích sự hình thành hình chiu vuông góc 82
Hình 3.17. Quy trình thit k và ch to phng tin tht 83
Hình 3.18. Nhóm vt th khi lăng tr cha các mặt phẳng c bn 85
Hình 3.19. Nhóm vt th khi lăng tr cha các mặt phẳng c bn có khoét rãnh . 86
Hình 3.20. Nhóm vt th khi lăng tr cha các mặt phẳng c bn, mặt nghiêng 86
Hình 3.21. Nhóm vt th khi lăng tr cha các mặt nghiêng và khoét rãnh, lỗ 87
Hình 3.22. Nhóm vt th khi tr tròn b vt phẳng ở thân 87
Hình 3.23. Nhóm vt th khi tr tròn cha bc và rãnh ở mt đầu 87
Hình 3.24. Nhóm vt th khi tr tròn cha bc và rãnh ở hai đầu 88
Hình 3.25. Nhóm vt th khi tr tròn cha khi lăng tr ở mt đầu 88
Hình 3.26. Chi tit hình vành khuyên cha nhiu lỗ 88
Hình 3.27. Vt th khi tr tròn cha lỗ sut 88
Hình 3.28. C cấu đ gá khoan 89
Hình 3.29. Các chi tit ca c cấu đ gá khoan 89
Hình 3.30. Biu đ tần suất hi t lùi đim kim tra ca lp đi chng và lp thực
nghim 120
1
PHN M ĐU
1. LÝ DO CHNăĐ TÀI
Mc đích, nhim v cơ bản ca giáo dc trong thi kỳ công nghip hoá, hin
đại hoá nớc ta là nhằm: " phát huy tia dân ti Vit Nam
có ý thc cng ng và tính tích cc ca cá nhân, làm ch tri thc khoa hc và công
ngh hio, có k c hành gii, có tác phong công
nghip, có tính t chc và k lut; có sc kho" [5]. Để thực hin đc mc đích,
nhim v cơ bản đó cần phải giải quyết đồng b nhiều vấn đề, trong đó có vấn đề
phơng pháp giáo dc - đào tạo. Phơng pháp giáo dc phải hớng vào khơi dy, rèn
luyn và phát triển khả năng đc lp, tự ch, năng đng, sáng tạo cho ngi học ngay
trong quá trình học tp trng. Nói cách khác phơng pháp giáo dc - đào tạo phải
đặt ngi học vào vị trí ch thể nhn thc ca quá trình dạy học, thông qua các hoạt
đng tích cực, tự lực chiếm lƿnh tri thc ca ngi học để hình thành năng lực và thái
đ ca ngi lao đng mới nhằm đáp ng nhu cầu xã hi.
Dạy học theo quan điểm tích hp là mt xu thế trong dạy học hin đại ca
nhiều nớc phát triển, nhằm giải quyết mâu thun giữa khả năng tiếp thu ca học
sinh, khối tri thc khổng lồ ca nhân loại và khả năng giải quyết các vấn đề khoa học
kỹ thut mang tính liên ngành. Dạy học tích hp có thể tránh đc các biểu hin cô
lp, tách ri từng phơng din kiến thc, đồng thi phát triển ngi học t duy bin
chng, khả năng thông hiểu và vn dng kiến thc mt cách linh hoạt vào các tình
huống có Ủ nghƿa trong cuc sống và trong thực tin nghề nghip. Tích hp giúp học
sinh kết hp tri thc ca các môn học, phân môn c thể trong chơng trình học tp
theo nhiều cách khác nhau vì thế vic nắm kiến thc sẽ sâu sắc, h thống và lâu bền
hơn.
Vn dng quan điểm dạy học tích hp vào trong nhà trng nhất thiết phải
thông qua quá trình dạy học, qua hoạt đng dạy ca giáo viên và hoạt đng học ca
học sinh, trong đó có sử dng phơng pháp và phơng tin dạy học phù hp với quan
2
điểm dạy học tích hp. nớc ta trong những năm gần đây, nhiều nhà giáo dc học
khi vn dng quan điểm dạy học tích hp vào nhà trng đư đa ra các ni dung tích
hp nh: tích hp mc tiêu, tích hp ni dung, tích hp phơng pháp, tích hp giữa
lý thuyết và thực hành. Tuy nhiên ni dung tích hp phơng tin dạy học rất ít tác giả
quan tâm nghiên cu.
Quá trình dạy học trong trng dạy nghề nhằm trang bị cho ngi học nghề
kiến thc chuyên môn và năng lực thực hành các công vic ca mt nghề, có khả
năng làm vic đc lp và ng dng kỹ thut, công ngh vào công vic c thể. Do đó,
điều kin cơ s vt chất nói chung và phơng tin dạy học nói riêng phải gắn liền với
thực tế sản xuất nhằm tạo cơ hi cho ngi học vn dng ngay các kiến thc vừa học
vào giải quyết các tình huống nghề nghip thực tin.
Môn Vẽ kỹ thut là môn cơ s dùng chung trong các chơng trình đào tạo các
nghề thuc khối kỹ thut. Môn học đòi hỏi học sinh phải có khả năng tng tng
không gian và khả năng kết hp các kiến thc các môn học liên quan nh Dung sai,
Vt liu, Công ngh chế tạo để lp và đọc thành thạo bản vẽ kỹ thut. Do đó, ni dung
môn học vừa mang tính lý thuyết trừu tng, vừa mang tính thực hành c thể.
Thực tế cho thấy, phơng tin dạy học môn VKT hin nay tại Trng CĐN
BT đư và đang tồn tại những mâu thun, đó là mâu thun giữa mc đ trừu tng ca
ni dung môn học và tính trực quan ca phơng tin dạy học; giữa yêu cầu khả năng
đọc và lp thành thạo bản vẽ kỹ thut với khả năng đáp ng ca phơng tin dạy học
trong khi dạy lý thuyết, dạy thực hành và nhu cầu đa dạng các hình thc tổ chc dạy
học ca giáo viên. Nếu xây dựng phơng tin dạy học theo quan điểm dạy học tích
hp cho môn VKT và sử dng trong quá trình dạy học sẽ tạo cơ hi cho học sinh nắm
vững và vn dng đc kiến thc đư học trong các tình huống gắn liền với thực tin
nghề nghip.
Xuất phát từ các lý do trên, ngi nghiên cu chọn đề tài "Xây dngăphngă
tin dy hcătheoăquanăđim dy hc tích hp môn V k thut tiăTrng Cao
đng ngh Bình Thun".
3
2. MC TIÊU NGHIÊN CU
Xây dựng phơng tin dạy học theo quan điểm dạy học tích hp cho môn Vẽ
kỹ thut tại Trng Cao đẳng nghề Bình Thun.
3. NHIM V NGHIÊN CU
Đề tài tp trung thực hin các nhim v sau:
- H thống hoá cơ s lý lun về phơng tin dạy học theo quan điểm dạy học
tích hp;
- Đánh giá thực trạng sử dng phơng tin dạy học môn Vẽ kỹ thut tại Trng
Cao đẳng nghề Bình Thun;
- Xây dựng phơng tin dạy học theo quan điểm dạy học tích hp cho môn Vẽ
kỹ thut tại Trng Cao đẳng nghề Bình Thun.
4. ĐIăTNG NGHIÊN CU
Phơng tin dạy học môn Vẽ kỹ thut theo quan điểm dạy học tích hp.
5. KHÁCH TH NGHIÊN CU
Quá trình dạy học môn Vẽ kỹ thut tại trng Cao đẳng nghề Bình Thun.
6. PHM VI NGHIÊN CU
- Nghiên cu quan điểm dạy học tích hp góc đ phơng tin dạy học, từ đó
đề xuất cấu trúc và đặc điểm ca phơng tin dạy học nhằm phù hp với quan điểm
dạy học tích hp;
- Xây dựng phơng tin dạy học cho bài “Hình chiếu vuông góc” và bài “Hình
chiếu vt thể” bao gồm các mô hình đng đc xây dựng bằng phần mềm PowerPoint
và các khối vt thể hình học đơn giản, cơ cấu đồ gá khoan đc làm bằng vt liu
nhôm;
- Khách thể khảo sát gồm giáo viên trực tiếp giảng dạy môn Vẽ kỹ thut và học
sinh đang theo học các lớp trung cấp nghề khối kỹ thut tại Trng Cao đẳng nghề
Bình Thun.
4
7. GI THUYT NGHIÊN CU
Hin nay, quá trình dạy học môn Vẽ kỹ thut tại Trng Cao đẳng nghề Bình
Thun ch yếu sử dng các phơng tin dạng hai chiều nh bảng phấn, máy tính, bản
vẽ; thành phần phơng tin mang tính trực quan và tơng tác cao nh mô hình, vt
tht rất ít khi sử dng. Nếu quá trình dạy học môn Vẽ kỹ thut sử dng phơng tin
dạy học tích hp thì sẽ có tác đng tốt tới học sinh trong vic hình thành kỹ năng biểu
din vt thể (kỹ năng vẽ hình chiếu vuông góc và kỹ năng vẽ hình chiếu trc đo), qua
đó nâng cao thái đ và tính tích cực học tp môn học này tại trng Cao đẳng nghề
Bình Thun.
8. PHNGăPHÁPăNGHIểNăCU
8.1.ăPhngăphápănghiên cu lý lun
Phân tích - tổng hp các công trình và các nguồn tài liu có liên quan đến
phơng tin dạy học, quan điểm dạy học tích hp, phơng tin dạy học đc xây
dựng theo quan điểm dạy học tích hp đư đc xuất bản trong các ấn phẩm trong và
ngoài nớc để xây dựng cơ s lý lun cho đề tài.
8.2.ăNhómăphngăphápănghiên cu thc tin
8.2.1. Phng pháp kho sát bằng bng hỏi
Nhằm mc đích tìm hiểu thực trạng sử dng phơng tin dạy học môn VKT tại
Trng Cao đẳng nghề Bình Thun; Thu thp ý kiến đánh giá ca giáo viên và học
sinh về hiu quả khi sử dng phơng tin dạy học theo quan điểm tích hp trong dạy
học môn VKT.
8.2.2. Phng pháp phỏng vấn
Phỏng vấn giáo viên và học sinh để tìm hiểu rõ hơn thực trạng sử dng phơng
tin dạy học môn VKT tại Trng CĐN BT và hiu quả mang lại khi sử dng phơng
tin dạy học theo quan điểm tích hp trong dạy học môn VKT.
8.2.3. Phng pháp nghiên cứu hot động
Thông qua sản phẩm là các bài kiểm tra nhằm so sánh kết quả học tp ca học
sinh lớp đối chng và lớp thực nghim.
5
8.2.4. Phng pháp thực nghiệm s phm
Tiến hành tổ chc dạy thực nghim đối với học sinh trình đ trung cấp nghề
đang theo học các nghề khối kỹ thut tại Trng Cao đẳng nghề Bình Thun.
8.3. Phngăphápăthng kê toán hc
Tổng hp và xử lý kết quả thu đc từ các phiếu khảo sát, từ kết quả thực
nghim s phạm.
9. CU TRÚC LUNăVĔN
Lun văn gồm có 03 chơng:
Chơng 1: Cơ s lý lun về phơng tin dạy học theo quan điểm dạy học tích
hp.
Chơng 2: Thực trạng sử dng phơng tin dạy học môn Vẽ kỹ thut tại
Trng Cao đẳng nghề Bình Thun.
Chơng 3: Xây dựng phơng tin dạy học theo quan điểm dạy học tích hp
môn Vẽ kỹ thut tại Trng Cao đẳng nghề Binh Thun.
Ngoài ra, lun văn còn có phần m đầu, kết lun, danh mc các tài liu tham
khảo và ph lc.
6
CHNGă1
CăSăLụăLUNăVăPHNGăTINăDYăHCăTHEOă
QUANăĐIMăDYăHCăTệCHăHP
1.1. TNGă QUANă LCHă S NGHIểNă CU PHNGă TINă DYă HCă
THEOăQUANăĐIMăDYăHCăTệCHăHPăTRểNăTHăGIIăVÀăTIăVITă
NAM
1.1.1. Trênăthăgii
Các nghiên cu điển hình mang tính định hớng cho ngi dạy trong vic lựa
chọn và sử dng hiu quả phơng tin dạy học có thể kể đến 02 tác giả Dale Edgar
và Bruner J.S.
Dale Edgar (1946, 1954, 1969) đư đề cao vai trò ca các kênh thu nhn thông
tin trong quá trình học tp ca con ngi. Ông cho rằng, tuỳ theo từng loại kênh thu
nhn thông tin (Đọc, Viết, Nghe, Nhìn, Làm), ngi học sau hai tuần sẽ lu trữ lng
thông tin với t l phần trăm khác nhau. C thể, con ngi ch lu giữ đc 10%
những gì đọc đc và 20% những gì họ nghe đc. Trong học tp, t l phần trăm lu
giữ thông tin này giúp ngi học có khả năng định nghƿa, lit kê, mô tả và giải thích
mt sự vt, hin tng. Con ngi có khả năng lu giữ 30% thông tin khi xem hình
ảnh và 50% thông tin khi nghe và nhìn. Với khả năng lu giữ này, ngi học có thể
trình din, luyn tp và vn dng các thông tin đư đc lu giữ. Có 70% thông tin
đc lu giữ khi con ngi tự mình nói và viết. Khả năng lu giữ thông tin ca con
ngi đạt đc tới 90% khi tự mình làm hoặc giảng lại các thông tin đó cho ngi
khác. Với khả năng lu giữ thông tin từ 70% đến 90%, ngi học có khả năng phân
tích, thiết kế, sáng tạo và đánh giá [33]. Đây là những kết lun quan trọng nhằm định
hớng cho các nhà giáo dc phát triển nhiều loại phơng tin dạy học khác nhau để
tổ chc cho ngi học lƿnh hi các đối tng nhn thc nhiều mc đ từ thấp đến
cao.
7
Vai trò và hiu quả ca vic sử dng phơng tin dạy học đc Bruner J.S
(1966) mô tả khái quát qua tháp hiu quả sử dng phơng tin dạy học [29]. Theo đó,
tác giả cho rằng quá trình hình thành kinh nghim (quá trình học tp) ca ngi học
bắt đầu từ các hoạt đng trực tiếp trên đối tng tht, đến các hoạt đng gián tiếp
thông qua sử dng các phơng tin giả cách nh đóng vai, mô phỏng, kế đến hình
thành các biểu tng trực quan bằng cách sử dng các loại ảnh tƿnh, ảnh đng, âm
thanh và kết thúc là các hoạt đng t duy trừu tng thông qua các phơng tin chữ
viết, li nói, ký hiu. Trong đó, ngi học lƿnh hi kinh nghim hiu quả nhất khi
giáo viên sử dng vt tht để trình bày vấn đề và học sinh lƿnh hi kinh nghim ít nhất
khi giáo viên dùng li nói hoặc ký hiu. Tuy nhiên, vic tạo cơ hi cho ngi học trải
nghim thông qua vt tht, hin tng tht là yêu cầu lỦ tng vì có những hin tng
hiếm khi xảy ra nh đng đất, nht thực hoặc khi xảy ra sẽ rất nguy hiểm nh sấm
chớp, phóng xạ. Mặt khác, tuỳ vào trình đ nhn thc ca ngi học để lựa chọn
phơng tin dạy học phù hp, không nhất phải sử dng vt tht cho đối tng ngi
học có trình đ nhn thc cao, khi đó ch cần sử dng li nói trực quan có thể giải
quyết đc vấn đề.
góc đ nghiên cu chế tạo phơng tin dạy học phc v dạy học các môn
chuyên ngành kỹ thut cơ khí nói chung và môn Vẽ kỹ thut nói riêng đư có nhiều
tác giả tiến hành thực hin, c thể:
Zongyi Zou, Kaiping Feng, Bing Chen (2003) thuc Trng Đại học Công
ngh Quảng Đông nhn định rằng trong mt thi gian dài Trung Quốc ni dung và
phơng pháp giảng dạy môn Vẽ kỹ thut vn theo lối truyền thống. Ngày nay với
phơng tin công ngh thông tin hin đại, họ đư thay đổi hoàn toàn phơng pháp dạy
học môn Vẽ kỹ thut. Theo đó, ngi học đc dạy vẽ kết hp với dạy thiết kế; vẽ
tay kết hp với vẽ bằng phần mềm vi tính; dạy trên lớp kết hp dạy tơng tác qua
mạng. Các phơng tin dạy học Vẽ kỹ thut truyền thống nh bảng phấn, bản vẽ treo
tng, máy chiếu qua đầu đc thay thế bằng h thống máy tính cá nhân và màn
chiếu cỡ lớn. H thống phần mềm dạy học multimedia cho phép ngi học khai thác
8
kiến thc tại lớp; cng cố kiến thc và trao đổi bài tp nhà đư làm cho vic học môn
Vẽ kỹ thut không còn khô khan và buồn tẻ mà tr nên đầy màu sắc, sinh đng và
sáng tạo. Phơng pháp dạy học mới giúp giáo viên tiết kim thi gian viết và vẽ trên
bảng, giáo viên có thi gian cp nht kiến thc mới và lên lớp mt cách ch đng
[37].
Tác giả Dennis K.Lieu (1999) đư sử dng đa phơng tin (Multimedia) đc
lu trong CD - Room để h tr vic học tp cho sinh viên năm th nhất chuyên ngành
Đồ hoạ kỹ thut tại Trng Đại học California (Mỹ). Ni dung CD - Room trình bày
mt cách trực quan các ch đề ca môn Vẽ kỹ thut nh nguyên tắc phép chiếu vuông
góc và hình cắt trong bản vẽ kỹ thut, dung sai và kích thớc, Vẽ hình học bằng cách
kết hp các kênh thông tin khác nhau nh hoạt hình, âm thanh và bài tp tơng tác.
Kết quả khảo sát cho thấy sinh viên lƿnh hi rất tốt kiến thc trong các ch đề nêu
trên [30].
Lilia Halim, Ruhizan M.Yasin & Azaman Ishar (2012) thuc Trng Đại học
Kebangsaan (Malaysia) đư thiết kế và sử dng phơng tin hoạt hình để giảng dạy
ch đề Vẽ hình học thuc môn Vẽ kỹ thut. B phơng tin đc phát triển dựa trên
lý thuyết kiến tạo và thuyết tải nhn thc, quá trình triển khai thông qua 04 bớc:
Phân tích nhu cầu, Thiết kế và chế tạo b phơng tin, Nghiên cu tính khả thi và
Đánh giá hiu quả. Phơng pháp thực nghim đc thực hin trên 110 sinh viên thuc
nhóm đối chng và 109 sinh viên thuc nhóm thực nghim, lấy ý kiến phản hồi ca
05 giáo viên b môn Vẽ kỹ thut về tính khả thi ca phơng tin dạy học mới. Kết
quả khảo sát cho thấy cả giáo viên và sinh viên đều cho rằng phơng tin dạy học
mới h tr tích cực cho vic dạy và học. Ngoài ra, kết quả khảo sát cũng cho thấy
thành tích học tp, sự thông hiểu các khái nim và kỹ năng giải quyết vấn đề ca
nhóm thực nghim đc cải thin đáng kể. Các giáo viên và học sinh yêu cầu nhân
rng loại phơng tin này cho các ch đề khác ca môn VKT [32].
Qua phân tích các công trình nghiên cu trên cho thấy các nghiên cu có cùng
điểm chung là đều ng dng công ngh Multimedia máy tính vào dạy học môn VKT.
9
Tuy nhiên loại phơng tin này ch h tr tốt cho ngi học trong vic thấu hiểu các
khái nim mà không tạo cơ hi cho họ ng dng khái nim vào trong các tình huống
đọc và lp bản vẽ kỹ thut.
Trong xu thế tích hp ngày càng nhiều các ni dung liên quan vào môn VKT
nh kiến thc về dung sai - kích thớc, kiến thc về vt liu gia công, chất lng bề
mặt gia công, công ngh lắp ráp. Mt số tác giả đư tp trung nghiên cu thiết kế và
sử dng phơng tin dạy học tích hp nhằm giúp ngi học thấy đc mối liên quan
giữa các ch đề môn VKT và các môn học khác, từ đó cải thin mối quan tâm ca họ
đối với môn học VKT nói riêng và các chuyên ngành kỹ thut nói chung. Trong đó,
phải kể đến các nghiên cu sau:
Hazel M.Pierson, Daniel H.Suchora (2005) cho rằng học sinh phổ thông thiếu
sự chuẩn bị các kỹ năng vẽ cơ bản nên phải đối mặt nhiều vấn đề khi học môn VKT
năm th nhất bc đại học. Để giải quyết vấn đề, họ đư thiết kế lại chơng trình học
môn VKT hoàn toàn mới và đề xuất Ủ tng giảng dạy cho từng ch đề theo hớng
sử dng phơng tin trực quan và tiếp cn thực tế sản xuất. Theo đó, ni dung môn
VKT không thực hin theo th tự nh truyền thống (bắt đầu với các tiêu chuẩn bản
vẽ, dng c vẽ và cách sử dng, hình chiếu vuông góc, hình chiếu trc đo và ng
dng các kiến thc vào bản vẽ kỹ thut) mà sinh viên bắt đầu với ni dung biểu din
đối tng dới dạng hình chiếu trc đo từ ba hình chiếu vuông góc cho trớc, tiếp
đến là biểu din hình chiếu vuông góc ca đối tng từ hình chiếu trc đo, sau đó là
ni dung hình cắt, mặt cắt và trình bày bản vẽ kỹ thut. Tác giả cho rằng, với cách
tiếp cn mới này sinh viên nhn din đc mối liên h rõ ràng giữa bản vẽ hình chiếu
hai chiều và đối tng trong không gian ba chiều. Tuỳ theo ni dung từng ch đề, tác
giả thiết kế các mô hình dạy học phù hp nh mô hình hp thuỷ tinh sáu mặt cho ch
đề phép chiếu vuông góc; các khối hình học có kết cấu từ đơn giản đến phc tạp là
phơng tin dạy ni dung vẽ hình học; các bản vẽ thu thp từ các công ty tại địa
phơng dùng làm phơng tin cho ni dung hình chiếu ph, hình cắt, kích thớc,
dung sai; các chi tiết đặc bit nh bu-lông, đai ốc, bánh răng đc sử dng cho ni
10
dung bản vẽ chi tiết Kết quả khảo sát cho thấy tất cả các sinh viên đều tích cực tham
gia và đáp ng đc yêu cầu ca môn học [31].
Slobodan Urdarevik (2013) thuc Trng Đại học Western Michigan (Mỹ)
cho rằng mt vấn đề lớn mà sinh viên theo học ngành kỹ thut phải đối mặt là khả
năng tng tng (khả năng giải thích mt đối tng kỹ thut khi đối tng đó không
tồn tại). Theo Slobodan Urdarevik, trong thực tế khả năng tng tng có liên quan
tới sự thành công trong kỹ thut. Để giúp sinh viên phát triển khả năng này cũng nh
làm cho vic học tr nên phong phú và thú vị hơn, Slobodan Urdarevik đư đề xuất
phát triển và sử dng mô hình vt lý trong dạy và học VKT nói riêng và trong kỹ
thut cơ khí nói chung. Mô hình đc thiết kế và sử dng để giải thích các ch đề
trừu tng ca môn Vẽ kỹ thut nh nguyên tắc phép chiếu vuông góc, cách biểu
din các loại l và mối nối trong kỹ thut, các tiêu chuẩn biểu din hình cắt. Kết quả
khảo sát cho thấy sinh viên rất hng thú khi học môn Vẽ kỹ thut bằng mô hình vt
lý, họ rất tích cực tham gia học các ch đề có ni dung trừu tng và lƿnh hi kiến
thc các ch đề này mt cách d dàng. Thông qua mô hình, sinh viên thấy đc sự
tơng quan giữa ni dung các ch đề môn Vẽ kỹ thut và ni dung các môn học khác
nh kích thớc và dung sai bề mặt, các ký hiu mối hàn, vt liu cơ khí. Do đó, sinh
viên thấy rằng vic học rất có Ủ nghƿa và tự tin vn dng các kiến thc Vẽ kỹ thut
vào các môn học tiếp theo [35].
Điểm qua các nghiên cu có thể kết lun rằng: Phơng tin dạy học môn Vẽ
kỹ thut hin nay các nớc trên thế giới đang nghiên cu chế tạo và sử dng bao gồm
phần mềm dạy học Multimedia và mô hình vt lý. Mi loại phơng tin có thế mạnh
riêng:
- Phần mềm dạy học Multimedia tạo ra cơ hi cho ngi học trải nghim vic
học tp thông qua nhiều hình thc nh học tại lớp, cng cố kiến thc bằng cách tự
học qua internet tại nhà; phần mềm dạy học có khả năng tạo ra các mô phỏng, hoạt
hình giúp ngi học hiểu rõ các khái nim trừu tng; có khả năng làm mu các thao
tác thực hành để học sinh bắt chớc trớc khi thực hin. Tuy nhiên loại phơng tin
11
này không phù hp để dùng giảng dạy cho HS đang theo học các bc học chuyên
nghip tại các trng cao đẳng, đại học vì họ cần kỹ năng để giải quyết các vấn đề
liên quan đến kỹ thut trong thực tin nghề nghip. Hơn nữa xu hớng tích hp các
kiến thc chuyên ngành kỹ thut nh dung sai bề mặt, công ngh vt liu, công ngh
gia công lắp ráp vào ni dung môn Vẽ kỹ thut thì vic học tp với phơng tin ảo sẽ
không đáp ng đc yêu cầu thực tin ca môn học.
- Loại phơng din dạy học mô hình vt lý không những c thể hoá các ni
dung ca môn học mt cách trực quan mà còn tích hp trong nó các kiến thc về công
ngh chế tạo, dung sai kích thớc, công ngh lắp ráp, công ngh vt liu. Khi ngi
học trải nghim trên các mô hình này họ sẽ nhn din đc kích thớc tht, bề mặt
tht, các mối ghép giữa các chi tiết, các bản vẽ chi tiết - bản vẽ lắp ca các đối tng
kỹ thut; thông suốt đc quá trình hình thành sản phẩm kỹ thut từ khâu tạo Ủ tng
đến khâu lắp ráp hoàn thin sảm phẩm, từ đó giúp ngi học nhn thấy vic học có ý
nghƿa hơn.
Vì mi loại phơng tin có thế mạnh riêng, tài này tác gi s kt hp
thành phn n o ng, hot hình trong các ch c th minh
ho các kin thc trng mà thành phn pn tht không th hic.
1.1.2.ăTiăVităNam
góc đ lý lun về phơng tin dạy học, Vit Nam đư có nhiều tác giả quan
tâm nghiên cu:
Tác giả Tô Xuân Giáp đư nêu c thể vai trò ca các loại phơng tin trong dạy
học làm cơ s cho vic lựa chọn phơng tin dạy học, phạm vi sử dng, cách thiết
kế, chế tạo các loại phơng tin dạy học cũng nh cách bố trí lớp học có phơng tin
dạy học [6].
Tác giả Thái Duy Tuyên đư ch ra những nhân tố ảnh hng đến tính tích cực
nhn thc và các bin pháp tích cực hoá hoạt đng nhn thc ca ngi học, trong
đó vic khai thác và sử dng phơng tin dạy học là mt trong những bin pháp hữu
hiu [25].
12
Tuy nhiên, các công trình công bố ca các tác giả nêu trên ch đa ra khung lỦ
thuyết cũng nh cách phối hp sử dng các loại phơng tin dạy học cho phù hp
với phơng tin dạy học nói chung.
Với sự phát triển mạnh mẽ ca công ngh thông tin, mt số nghiên cu gần
đây ch yếu tp trung vào nghiên cu định hớng hoặc xây dựng và ng dng phơng
tin ảo vào trong dạy học kỹ thut.
Lê Thanh Nhu (2005), cho rằng "phơng tin dạy học hp lý kết hp với
phơng pháp dạy học tích cực sẽ giúp học sinh hiểu bài sâu sắc, từ đó họ nắm kiến
thc công ngh vững vàng, có phơng pháp t duy kỹ thut, học sinh tích cực học
tp, có lỦ tng niềm tin, tác phong thái đ ca ngi cán b khoa học trong tơng
lai" (Hình 1.1) [18].
Hình 1.1. Sơ đồ kết hp giữa phơng tin với phơng pháp dạy học tích cực ca Lê
Thanh Nhu (2005) [18]
Tác giả Ngô Anh Tuấn (2008) nghiên cu về “ng dng công ngh
Multimedia để xây dựng bài giảng đin tử và phần mềm h tr dạy học chuyên ngành
theo hớng tích cực hóa quá trình nhn thc ca sinh viên các trng đại học khối
kỹ thut” đặc bit nhấn mạnh các yếu tố ảnh hng ca công ngh multimedia lên
nhn thc ca ngi học. Theo đó, tác giả cho rằng để tích cực hóa quá trình nhn
thc ca ngi học khi ng dng công ngh Multimedia cần phải lu Ủ các yếu tố:
kịch bản s phạm, h tr cho tải nhn thc ca ngi học bằng cách tính toán tải nhn
thc trong từng bài học, từng giai đoạn nhn thc và từng bài tp, h tr ký c ngi
học bằng các công c phong phú mà công ngh Multimedia mang lại. Sản phẩm ca
Phơng pháp
dạy học tích cực
Phơng tin dạy
học
Gia công
s phạm
ni dung
dạy học
Tích cực
nhn thc
Phơng
tin t duy
kỹ thut
Chất lng
dạy học
13
đề tài là các bài giảng đin tử và phần mềm dạy học h tr giảng dạy môn học tiêu
biểu “Kỹ thut tách và chnh sửa màu” và b tiêu chí đánh giá sản phẩm ng dng
công ngh Multimedia [23].
Nghiên cu ng dng công ngh thông tin vào dạy học các môn kỹ thut còn
có: Lê Huy Hoàng (2005), nghiên cu xây dựng các bài tp thực hành thí nghim các
phần Kỹ thut Đin - Đin tử [7], Phan Long (2006) nghiên cu ng dng đa phơng
tin trong dạy học môn Công ngh 11 phần cơ khí [16], có tác dng tăng cng thái
đ học tp tích cực, phát triển t duy kỹ thut cho học sinh, chuẩn bị các kiến thc và
kỹ năng kỹ thut cần thiết cho những học sinh tham gia học các chuyên ngành kỹ
thut bc đại học sau này. Tuy nhiên, vic học sinh tham gia thực hành, thí nghim
trong môi trng ảo sẽ hạn chế phát triển kỹ năng và tính thực tế trong các bài học
thấp.
Các mô hình, thiết bị dạy học là mt trong những điều kin quan trọng để nâng
cao chất lng đào tạo mọi bc học, điều này lại càng đc khẳng định trong các
trng dạy nghề. Những năm gần đây, công tác nghiên cu nhằm chuẩn hóa, hin đại
hóa trang thiết bị dạy nghề đư đc quan tâm bằng vic ban hành các quy định về
danh mc thiết bị tối thiểu cho các nghề đào tạo. Đến nay B Lao đng Thơng binh
và Xã hi đư ban hành đc 9 danh mc thiết bị tối thiểu cho 9 nghề trình đ trung
cấp và 9 nghề trình đ cao đẳng [12, tr.11].
Để đáp ng nhu cầu trang bị các phơng tin dạy học tối thiểu cho từng nghề,
các cơ s dạy nghề đư tiến hành nhiều bin pháp trong đó có hoạt đng tự làm thiết
bị dạy học hoặc ký hp đồng mua sắm với các công ty chuyên cung cấp thiết bị dạy
học nh công ty Cổ phần thiết bị công ngh Ánh Dơng, Tân Minh Giang, Tân Phát,
Vinh Quang Group Tuy nhiên, vic nghiên cu thiết kế và chế tạo các mô hình thiết
bị dạy học trong các cơ s dạy nghề và các công ty cung cấp thiết bị dạy học din ra
mt cách tự phát, không dựa trên quan điểm dạy học nào hoặc cha phân tích, đánh
giá nhu cầu học tp ca ngi học trong từng môn học. Do đó, trong mt khảo sát về
tính bất cp ca cơ s vt chất và thiết bị dạy nghề có: 83,5% ý kiến ca cán b quản
14
lý, giáo viên và doanh nghip cho rằng rất bất cp; 14,2% cho rằng bất cp; ch có
2,3% cho rằng không bất cp [12, tr.11].
Trong số các tác giả tp trung nghiên cu xây dựng phơng tin dạy học đáp
ng mc tiêu tích hp ngày càng cao giữa 03 yếu tố kiến thc, kỹ năng và thái đ
phải kể đến nghiên cu ca Bùi Văn Hồng và các cng sự với đề tài "Xây dựng
phơng tin dạy học cho môn công ngh kỹ thut Đin - Đin tử trng trung học
phổ thông". Trên cơ s phân tích mc tiêu và đặc điểm ni dung ca môn công ngh
12 là môn học có ni dung tích hp cả kiến thc về kỹ thut đin và đin tử, tác giả
đư đa ra ba nguyên tắc xây dựng phơng tin gồm: nguyên tắc trực quan, nguyên
tắc tơng tác và nguyên tắc linh hoạt. Từ ba nguyên tắc này, tác giả đư đề xuất năm
bớc để xây dựng mô hình dạy học cho môn kỹ thut Đin - Đin tử gồm: Xác định
danh mc mô hình cần thiết cho môn học; Xác định các thuc tính ca mô hình dạy
học; Thiết kế chế tạo mô hình dạy học; Kiểm tra mô hình sau chế tạo; Sử dng mô
hình trong dạy học. Kết quả cho thấy mô hình có chc năng phc v cho cả dạy lý
thuyết và thực hành thí nghim, đồng thi đáp ng đc nhu cầu thay đổi các hình
thc dạy học khác nhau nh dạy học toàn lớp, theo nhóm, làm vic cá nhân. Kết quả
khảo sát cho thấy học sinh đạt đc kết quả học tp cao cho cả ba mc tiêu kiến thc,
kỹ năng và thái đ khi có sự h tr ca các mô hình dạy học [9, tr.46]. Tuy nhiên,
nghiên cu này cha đề cp đến mc đ phù hp ca phơng tin dạy học đối với
sinh viên đại học, cao đẳng và đối với yêu cầu dạy học tích hp nh hin nay trong
h thống dạy nghề.
Tác giả Nguyn Thị Lỡng - Bùi Văn Hồng đư dựa trên cơ s phân tích mô
hình TPACK để xây dựng cấu trúc phơng tin dạy học môn Đin tử cơ bản cha
đựng các mối liên h giữa ba thành phần gồm: kiến thc về ni dung, kiến thc về
công ngh và kiến thc về s phạm. Từ đó tác giả đư xây dựng phơng tin dạy học
cho môn học này bao gồm Tài liu hớng dn thực hành, Mô hình vt lý và Mô hình
ảo. Nhóm tác giả tiến hành dạy thực nghim trên 70 sinh viên ngành Đin - Đin tử
ca Trng Đại học S phạm kỹ thut và tiến hành đánh giá mc đ đạt đc các