Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

bài giảng cố định hàm trong chấn thương hàm mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.9 MB, 60 trang )

CỐ ĐỊNH HÀM TRONG
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT
ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG HÀM
1. Mục tiêu:

Đảm bảo chức năng

Đạt thẩm mỹ tối đa
2. Các bước điều trị gãy xương:

Nắn chỉnh: đặt xương về đúng vị trí giải phẫu

Cố định xương đủ chắc đảm bảo sự lành thương và chức năng

Ngăn ngừa các biến chứng xảy ra.
NẮN CHỈNH

Phương pháp nắn chỉnh kín:

Nắn bằng tay

Nắn bằng lực kéo

Phương pháp nắn mở: Phẫu thuật bộc lộ ổ gãy, đặt xương về đúng vị trí
PHƯƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH
Quá trình lành xương

Mục tiêu của kĩ thuật viên là tạo điều kiện tốt nhất để đật được sự lành
xương nhanh và hiệu quả


Cần phải bất động tốt → tạo điều kiện cho quá trình liền xương trực tiếp
Liền xương nguyên phát
Khi nắn chỉnh đúng giải phẫu,
cố định đủ chặt 2 mảnh xương
gãy rất ít bị di động.
Có 2 loại:
1. Liền xương tiếp xúc (A)
2. Liền xương khoảng cách (B)
Liền xương thứ phát
Khi cố định không đủ chắc, có sự di động của 2
đầu gãy → tạo khoảng hở giữa 2 xương
Xảy ra theo 3 giai đoạn:
1. GĐ khởi đầu
2. GĐ hình thành can sụn
3. GĐ hình thành can xương
Các phương pháp cố định hàm trong chấn thương
I. PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHẪU THUẬT

Làm chắc răng lung lay

Cố định đường gãy

Nắn chỉnh đúng khớp cắn

Hạn chế chảy máu

Giảm đau

Đơn giản, thực hiện nhanh chóng
i. Phương pháp KHÔNG PHẪU THUẬT

Chỉ định

Cố định hỗ trợ phương pháp phẫu thuật bán cứng

Gãy xương hàm không di lệch, gãy rạn

Điều trị gãy lồi cầu bằng phương pháp pháp bảo tồn

Gãy xương hàm ở trẻ em

Bệnh nhân mắc bệnh toàn thân không phẫu thuật được
PHÂN LOẠI
NGOÀI MIỆNG

Băng vòng cằm đầu

Dùng khí cụ nắn chỉnh ngoài
TRONG MIỆNG

Buộc dây thép

Nẹp cố định

Máng

Vít neo chặn
1. CỐ ĐỊNH NGOÀI MIỆNG
1.1. Băng vòng cằm đầu
1.1. BĂNG CẰM ĐẦU


Đơn giản, dễ thực hiện

Chắc chắn

Cầm máu và giảm đau

Hiệu quả cao

Dễ tháo khi cần

BN ăn lỏng

Độ ổn định phụ thuộc kĩ thuật
người buộc
Ưu điểm
Nhược điểm

CHỈ ĐỊNH

Hầu hết trường hợp gãy xương hàm có di lệch, chảy máu, sai
khớp cắn

Cố định tạm thời cầm máu, giảm đau khi vận chuyển

THỰC HIỆN

Chuẩn bị:

Băng vải rộng 8 – 10 cm


Hoặc băng chun rộng 6 cm

Hoặc 2 cuộn băng gạc dài

Kỹ thuật

Buộc cố định từ cằm lên đỉnh đầu
1.2. KHÍ CỤ NẮN CỐ ĐỊNH NGOÀI
Cồng kềnh, khó chịu cho bệnh nhân → hiện nay ít sử dụng
2. Cố định trong miệng
CỐ ĐỊNH 1 HÀM

Cố định răng bằng chỉ thép.

Cố định bằng nẹp không móc - chỉ thép

Cố định bằng nẹp - composite

Cố định bằng máng
CỐ ĐỊNH 2 HÀM

Buộc dây theo Leblane

Cung Arch - bar

Buộc Ivy


Vít neo chặn
Cố định trong miệng – 1 hàm
1. Cố định răng bằng chỉ thép:

Dây thép đường kính 0.3 – 0.4 mm

Buộc vòng quanh cổ răng

Buộc vào cung răng

Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, giá thành thấp.

Nhược điểm: dễ lỏng, phụ thuộc kĩ thuật người thực hiện.
Cố định trong miệng - 1 hàm
1. Cố định răng bằng chỉ thép:

Phân loại:
-
Buộc kiểu số 8
-
Buộc kiểu hình thang
-
Buộc kiểu Stut

Liên kết các R cửa bị lung lay

Cố định trong gãy vùng giữa
hoặc cạnh giữa

Cố định nhiều nhất 4 – 6 răng

1.1. Buộc số 8
1. Cố định răng bằng chỉ thép:

Gãy vùng giữa hoặc cạnh giữa

Ít nhất qua 8 răng

Chuẩn bị :

1 sợi dây dài đường kính 0.5 mm

Dây chữ U, đường kính 0.3 mm

Nếu có khoảng trống mất R, thay bằng
ống chất dẻo
1.2. Buộc hình thang
1. Cố định răng bằng chỉ thép:

Các hàm còn đủ răng

Kẽ răng rộng

Cổ răng to

Dễ tuột khi buộc từng nút, từng nhóm

Dây thép dài đường kính 0.4 mm

Ống thông cao su đường kính 2mm
1.3. Buộc dây theo Stout

1. Cố định răng bằng chỉ thép:

×