Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Kết quả sớm và trung hạn của phẫu thuật sửa van hai lá tại BV đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 17 trang )

Phẫu thuật sửa van hai lá tại
bệnh viện Đà Nẵng
Nguyễn Minh Hải, Phan Đình thảo, Trần Ngọc Vũ
Đặt vấn đề
 Bệnh van tim hai lá có thể do nguyên nhân bẩm sinh hoặc mắc phải
 Phẫu thuật sửa van có nhiều ưu điểm hơn so với thay van nhân tạo
 Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật sửa van hai lá tại bệnh viện Đà Nẵng

Phương pháp
 Nghiên cứu tiến cứu 45 ca sửa van hai lá tại BVĐN từ 7/2011 - 7/2014
 Loại trừ: hở van hai lá trong bệnh lý thông sàn nhĩ thất
 Phẫu thuật: mở dọc xương ức, tuần hoàn ngoài cơ thể, hạ thân nhiệt 32
0
C,
bảo vệ tim bằng dung dịch liệt tim máu ấm, tiếp cận van hai lá qua đường
mở nhĩ trái/vách liên nhĩ
 Đánh giá kết quả bằng siêu âm tim thành ngực/thực quản
Kết quả
Đặc
điểm
Thông
số
Tuổi
trung bình
35,6
±17,1 (10 tháng – 69 tuổi)
Nam/
nữ
28/17


NYHA II/III

100%

Tổn
thương van HL
Hở
nặng
75,6%

Hẹp
hở
Gdmax
qua van 28,0±8,6 mmHg
PAPs

56,1
±16,0mmHg
Rung
nhĩ
26,7%

Kết quả
31%
42%
20%
7%
Nguyên nhân
thấp tim
bẩm sinh

thoái hoá
VNTM
Kỹ
thuật sửa van
Tần
suất (%)
Đặt
vòng van
82,2

Đặt
dải màng tim cho vòng van sau
17,8

Đóng
chẻ trên lá trước
2,2

Khâu
gấp nếp bờ tự do lá trước
2,2

Khâu
bờ tự do lá trước-lá sau
6,7

Co
ngắn dây chằng
11,1


Chuyển
dây chằng
22,2

Cắt
hình tam giác lá van sau
28,9

Xẻ
mép van
26,7

Gọt
mỏng lá van
13,3

Mở
rộng lá trước
2,2

Kết quả
Trước
mổ
Sau
mổ
Theo
dõi
P

NYHA II/III


100%

4,4%

< 0,05

PAPs
(mmHg)
56
,1±16,0
33
,9±6,9
33
,0±7,9
<
0,05
Gdmax
van
HL
(mmHg)

28
,0±8,6
9
,3±4,7
11
,6±6,6
<
0,05

Hở
HL nặng
75,6%

0%

4,4%

< 0,05

*Thời gian theo dõi trung bình:12,3±8,4 tháng
Kết quả
Biến
chứng
Tần
suất
Chảy
máu sau mổ
2,2%

Nhiễm
trùng
4,4%

Tử
vong
0%

Hở
HL tái phát

6,7%

Bàn luận
Sửa van hai lá có nhiều ưu điểm hơn thay van:
 Bảo tồn chức năng thất trái
 Tránh dùng thuốc chống đông
 Tử vong phẫu thuật thấp
 Ổn định lâu dài
=> Ưu tiên lựa chọn, nhất là ở trẻ em

A. Carpentier

Cắt hình tứ giác
Cắt hình tam giác
 35.5% trường hợp
 Đơn giản, dễ thực hiện
 Bảo tồn mô van tốt hơn
 Tránh khâu gấp nếp vòng van
 Kết quả ổn định
 Không dùng khi vùng tổn thương lớn


Alfieri “edge to edge”
 6,7% trường hợp
 Đơn giản, dễ thực hiện
 Tính ổn định
 Nguy cơ hẹp van

Vòng van nhân tạo
 82,2% trường hợp

 Lấy lại hình dạng
 Thu hẹp kích thước
 Tăng diện tiếp xúc lá van
 Ngăn dãn vòng van tiến triển
 Trẻ nhỏ: đặt dải màng tim cho vòng
van sau
Bàn luận
 100% chỉ hở nhẹ/không đáng kể
 2 ca hở nặng tái phát
 Đặc điểm:
 Tổn thương do thấp tim
 Thất trái dãn lớn (>65mm)
 Dùng vòng van nhân tạo loại hở
Kết luận
 Theo dõi đến nay, 95% bệnh nhân cải thiện tốt về LS và CLS
 Tỷ lệ biến chứng thấp, không có tử vong
 Tiếp tục đánh giá kết quả lâu dài với mẫu nghiên cứu lớn hơn

×