Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Kết quả phẫu thuật điều trị hẹp động mạch cảnh trong do xơ vữa tại bệnh viện việt đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.09 KB, 18 trang )




NGUYỄN ĐỨC HOÀNG, ĐOÀN QUỐC HƯNG, NGUYỄN DUY THẮNG, NGUYỄN HỮU ƯỚC
KHOA PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC, BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BỆNH HẸP ĐỘNG
MẠCH CẢNH TRONG DO XƠ VỮA TẠI BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC


ĐẶT VẤN ĐỀ
MỘT VÀI NÉT VỀ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH
 Hẹp ĐM cảnh do vữa xơ động mạch là bệnh lý mạch máu toàn thân
 Các trường hợp đầu tiên được ghi nhận trong y văn đăng tải trên tạp
chí the Lancet vào năm 1954 bởi Felix East cott.
 2 nghiên cứu đa trung tâm của Bắc Mỹ và Châu Âu ( NASCET và
ECST) đã cho thấy hiệu quả rõ rệt của phẫu thuật đối với hẹp động
mạch cảnh.
 BV Việt Đức:
 2006-2014: 64 ca ( hồ sơ bệnh án đày đủ, liên lạc được với gia đình)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Thời gian nghiên cứu: T1/2006 – T6/2014
 Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, mô tả cắt ngang

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Nam
Nữ


Giới Tính
84,37%
15,63%
Nam/Nữ: 5,4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

 Tuổi:
 Tuổi trung bình: 65,7 +/- 10,9 ( tuổi )
• Tuổi lớn nhất : 86 tuổi
• Tuổi thấp nhất : 49 tuổi




Các tham số khác
 Huyết áp:
• Huyết áp tối đa trung bình : 138,66 +/- 14,83 ( mmHg )
• Huyết áp tối thiểu trung bình : 79,66 +/- 9,91 ( mmHg )
• HA max: 170 mmHg ; HA min 60 mmHg

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tăng Huyết Áp
Đái Tháo Đường
Hút Thuốc Lá
85,9
%
34,38
%

47,8%
Yếu Tố thuận lợi
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng vào viện
Lí do vào viện N ( người ) Tỷ lệ (%)


Có triệu
chứng
Đau đầu 8


78,125%
12,5%
TBMMNT
Q
14 21,875%
TBMMN 28 43,75%
Không triệu chứng 14 21,875%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Nhồi máu não
TBMMN TQ
Xuất huyết não
33,33%
66,67%
Tỉ Lệ TBMMN
100% hình ảnh tổn thương trên CT/MRI là NMN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng N ( người) Tỷ lệ %
Bắt mạch cảnh 29 45,31%

Thổi tâm thu 19 29,69%
Các thăm dò khác
Số ca được thăm khám về mạch cảnh: Bắt mạch và nghe tiếng thổi
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
PT bóc nội mạc mở
PT lộn mạch
68,75%
31,25%
Tỉ lệ giữa 2 loại phẫu thuật
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
 Vị trí phẫu thuật:
• Bên phải: 33 ca chiếm : 51,56%
• Bên trái : 25 ca chiếm : 39,06%
• Ca hai bên: 3 ca chiếm: 9,38%
 2 ca có sử dụng shunt bảo vệ chiếm 3,125%
 Thời gian:
• Thời gian phẫu thuật: 114,11 +/- 21,055 ( phút )
• Thới gian kẹp ĐM cảnh: 32,625 +/- 5,585 ( phút )
 Chống đông sử dụng: 100% heparin với liều 0,5UI/kg

1 số kết quả khác
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Trong mổ Tỷ lệ
Hẹp <70% 2 3,125%
Hẹp 70-90% 30 46,875%
Hẹp > 90% 32 50%
Tổng số 64 100%
Đánh giá trong mổ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Biến chứng N ( số người ) Tỷ lệ %

Chảy máu 2 3,125%
Khàn tiếng 1 1,56%
TBMMN 0 0%
Tử vong 0 0%
Biến chứng ngay sau mổ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đánh giá sau PT
Sau PT
Siêu âm Tại chỗ
100% không hẹp hoăc
hẹp không có ý nghĩa
Mạch cảnh rõ
Không thổi
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
 Tổng số 64 ca:
 Còn sống 52 ca: chiếm 81,25%
• Khám lại trực tiếp 23 ca: chiếm 35,94 %
• Gửi thư/ mail 29 ca: chiếm 45,31 %
 Đã mất 12 ca: chiếm 18,75 %
• Có 3 ca mất do XHN: chiếm 4,69 %
• Có 8 ca mất tuổi già/ không rõ nguyên nhân : chiếm 12,5 %
• Có 1 ca mất do tai nạn : chiếm 1,56%

Kết quả khám lại
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
 52 ca còn sống:
 TBMMN TQ còn xảy ra ở 5 ca trong đó :
• 3 ca hẹp ĐM cảnh 2 bên và đã được PT 1 bên: Kết quả siêu âm hẹp
> 70% bên còn lại và hẹp < 30% bên PT
• 1 ca hẹp 1 bên và đã được PT: Kết quả siêu âm hẹp < 30% bên PT

và hẹp 50% bên đối diện
 TBMMN: 0 TH

Kết quả khám lại
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

Hẹp < 30%

Hẹp 30-50%

Hẹp >50%

Bên PT

48 ( 92,31 % )

4 ( 7,69 % )

0 ( % )

Bên đối diện

35 ( 67,31% )

10 ( 19,23% )

7 ( 13,46% )
KQ SA trên 52 ca
Vị trí
% Hẹp

Kết Luận

• Cùng với xu hướng tăng tỷ lệ bệnh vữa xơ động mạch cùng
với tuổi thọ ngày càng cao của người dân Việt Nam. Tần xuất
mắc bệnh hẹp động mạch cảnh trong ở người cao tuổi sẽ ngày
càng tăng lên. Phẫu thuật vẫn là biện pháp hiệu quả và có độ
an toàn cao trong điều trị bệnh lý này.

×