Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị lóc động mạch chủ týp a tại bênh viện VIỆT đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 12 trang )

MỘT SỐ NHẬN XÉT
VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
LÓC ĐMC TYPE A TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
NGUYỄN HỮU ƯỚC
VŨ NGỌC TÚ
Đà Nẵng, 10/2014
Tiến triển của lóc ĐMC type A
 Không điều trị:
+ tử vong 50% trong 48h, tăng 1% mỗi giờ [1]
+ tử vong 75 – 90% giai đoạn cấp[2]
 Điều trị nội khoa:
chết 58% [1]
 Điều trị ngoại khoa:
+ tử vong 15 – 25%
+ có thể dưới 10% [3]
-> Cần điều trị ngoại khoa sớm nhất có thể
[1] Hagan PG, Nienaber CA, Isselbacher EM, et al. The International Registry of Acute
Aortic Dissection (IRAD): new insights into an old disease. JAMA. 2000;283:897–903.]
[2] DeBakey ME, Cooley DA, Creech O Jr. Surgical considerations of dissecting aneurysm
of the aorta. Ann Surg 1955; 142:586
[3]Cachera JP , Vouhe PR , Loisance DY , Menu P , Poulain H , Bloch G , Vasile N , Aubry P
and Galey JJ. Surgical management of acute dissections involving the ascending aorta.
Early and late results in 38 patients
Kết quả nghiên cứu
 Mục tiêu:
+ Chẩn đoán và điều trị sớm?
+ Kết quả điều trị và các yếu tố ảnh hưởng?
 2 năm (9/2012 – 9/2014)
 74 bệnh nhân
+ 30 phẫu thuật
+ 44 không phẫu thuật


+ Nam/ nữ: 2,3:1
+ Tuổi trung bình: 49, 8 ± 9,5
Kết quả nghiên cứu
43.2
18.2
86.7
A: tử vong chung
B: 1 tháng sau mổ
C: 1 tháng - không mổ
Các tỉ lệ tử vong sau điều trị lóc ĐMC type A
Yếu tố ảnh hưởng
kết quả phẫu thuật
 Chẩn đoán sớm -> điều trị (phẫu thuật) sớm: khó
khăn nhất:
+ Không khám và phát hiện ban đầu tại bv Việt Đức.
+ Phụ thuộc kinh tế người bệnh, bảo hiểm xã hội.
+ Điều kiện địa lý…
-> chỉ có 30/ 74 bệnh nhân được phẫu thuật
 Kĩ thuật phẫu thuật
 Hồi sức sau mổ
Kết quả nghiên cứu
Nguyên nhân N
Không
đi khám 16 (21.6%)
Vị
trí địa lý và phương thức vận chuyển
không
thuận
lợi
10 (13.5%)

Chẩn
đoán xác định chậm
34 (46%)
Nơi
chẩn đoán không có khả năng phẫu thuật 14 (18.9%)
Thời gian trung bình trước khi tới bệnh viện Việt Đức:
3.3 ± 4.4 (ngày) (ít nhất:10 giờ - nhiều nhất: 21 ngày)
Thời gian bệnh nhân tới BV Việt Đức – Nguyên nhân chậm trễ
Phẫu thuật
vận hành máy tim phổi nhân tạo
Chỉ số %
Dung d
ịch bả
o
vệ tim
Máu ấm 15.9
Custadiol
lạnh
84.1
Vị trí canuyn
ĐM
ĐM nách 77.4
ĐM đùi 9
ĐM nách
+ đùi
13.6
Tưới máu não
Chọn lọ
c
(riêng

các
mạch
cảnh)
25
Không
chọn lọc
75
Phẫu thuật
Kĩ thuật khâu miệng nối
Các phương pháp phẫu thuật
thay quai?
Kỹ thuật %
Thay ĐMC lên
41.7
Thay
quai +
bán quai
22
PT Bentall
25.8
PT Yacoub
3.4
Tạo
hình lỗ
ĐMV
9.6
Hồi sức sau mổ
NMCT, suy tim nặng - EF 30%
Suy thận – Hội chứng thận hư
Suy thận – tắc mạch thận do lóc

Suy thận mạn – Chạy thận chu kì
Mổ lại tim hở …
Kết luận
 Chẩn đoán LĐMC type A còn khá muộn và gặp nhiều
khó khăn ở các tuyến cơ sở.
 Tỉ lệ LĐMC type A được phẫu thuật còn thấp.
 Sự áp dụng những cải tiến về vận hành máy tim phổi
nhân tạo, kĩ thuật khâu nối, hồi sức sau mổ góp phần
quan trọng làm giảm tỉ lệ tử vong sau mổ.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

×