TỈ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
NGUYÊN PHÁT
ThS. Văn Hữu Tài
Trường Đại học Tây Nguyên
Đại hội Tim mạch học lần thứ 14
ĐẶT VẤN ĐỀ
HCCH là tập hợp những yếu tố nguy cơ
của hai đại dịch lớn (bệnh tim mạch và
ĐTĐ type 2), ảnh hưởng chất lượng cuộc
sống và ngân sách của y tế quốc gia
HCCH ngày càng gia tăng và có khuynh
hướng trẻ hóa tăng dần theo tuổi
ĐẶT VẤN ĐỀ
HCCH thường gặp ở bệnh nhân THA: 30 -
90%, phụ thuộc vào mẫu nghiên cứu và tiêu
chuẩn chẩn đoán
HCCH gây nhiều biến chứng và tử vong ở
bệnh nhân THA
Xác định HCCH ở THA là cần thiết, giúp
điều trị và tiên lượng tốt hơn
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân THA nguyên phát
điều trị ngoại trú ở BV Đa khoa Đăk Lăk năm
2013 là bao nhiêu?
Yếu tố nào liên quan độc lập với HCCH?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân THA
nguyên phát điều trị tại phòng khám Nội,
BV Đa khoa Đăk Lăk
Xác định một số yếu tố liên quan độc lập
với HCCH ở bệnh nhân THA nguyên phát
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhân THA nguyên phát điều trị
ngoại trú tại Phòng khám Nội 2, BVĐK Đăk
Lăk năm 2013
Tiêu chuẩn chọn bệnh
HA max 140 mmHg
HA min 90 mmHg
Đang điều trị thuốc hạ HA hàng ngày
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
THA thứ phát
THA nguyên phát mà không thể làm CLS
phục vụ nghiên cứu
Không đồng ý tham gia nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế NC: Cắt ngang mô tả
Cỡ mẫu
Chọn p = 59,7% (Bệnh viện Việt Tiệp)
d = 0,15 0,597 = 0,09
n = 115 (lấy tròn, n = 120)
Phương pháp chọn mẫu: Liên tiếp
2
)2/α1(
2
d
)p1(pZ
n
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
3. Thu thập số liệu
Các biến số trong nghiên cứu
Biến số nền: Tuổi, giới tính, dân tộc, khu
vực sống
Biến số về HCCH
HCCH: AHA và IDF năm 2005
Số thành phần HCCH: 3,4,5
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Biến số liên quan với HCCH
Độ THA
- Không thuốc: Độ I, II, III
- Thuốc: Kiểm soát, không kiểm soát
Thời gian phát hiện THA
Thừa cân - béo phì: Châu Á
Đái tháo đường: ADA 2010
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Biến số liên quan với HCCH
Bệnh mạch vành: ĐTN, ECG
Acid uric máu: > 420; >360 mol/l
Phì đại thất trái: ECG
Protein niệu: Nước tiểu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Công cụ TT số liệu: Phiếu điều tra
Hạn chế sai lệch thông tin
Tập huấn và thống nhất điều tra
Thử nghiệm bộ câu hỏi
Phỏng vấn mặt đối mặt
Sử dụng phương tiện đo lường cùng
một loại
Có giám sát khi điều tra
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
4. Xử lý số liệu: STATA 10.0 và R
Thống kê cần tính
Tần số, tỉ lệ %
PR, KTC 95%
Kiểm định thống kê
Đơn biến:
2
, Fisher’s exact test
Đa biến
BMA: Phần mềm R
Poisson: Phần mềm STATA 10.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu
Đặc tính Tần số Tỉ lệ %
Giới tính
Nam 69 57,5
Nữ 51 42,5
Nhóm tuổi
< 50 tuổi 10 8,3
50 - 59 tuổi 40 33,3
60 - 69 tuổi 50 41,7
≥ 70 tuổi 20 16,7
Bảng 1. Tỉ lệ mẫu theo giới tính và nhóm tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc tính Tần số Tỉ lệ %
Dân tộc
Kinh 108 90,0
Thiểu số 12 10,0
Nghề nghiệp
Trí óc 13 10,8
Chân tay 21 17,5
KCKNLĐ 86 71,7
Khu vực
sống
Thành thị 100 83,3
Nông thôn 20 16,7
Bảng 2. Tỉ lệ mẫu theo dân tộc, nghề nghiệp và KVS
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
55.3%
62.5%
67.5%
12.5%
27.5%
16.7%
15.0%
>5 năm TCB P ĐTĐ BMV Tăng AU PĐTT Pro(+)
Biểu đồ 1. Tỉ lệ các yếu tố liên quan
TCBP: 62,5% cao hơn so với Trần Văn
Huy, Đào Duy An nhưng thấp hơn so với
nghiên cứu của Võ Thị Hà Hoa.
ĐTĐ: 67,5% cao hơn nhiều so với các
nghiên cứu trong và ngoài nước. Đây là
đặc điểm khá quan trọng của mẫu nghiên
cứu chúng tôi vì ĐTĐ chặt chẽ với HCCH
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33.3%
66.7%
HCCH Không HCCH
Biểu đồ 2. Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân THA
2. Tỉ lệ HCCH ở THA nguyên phát
Tương tự như nhiều nghiên cứu khác
khoảng 30 - 90%; phụ thuộc vào mẫu nghiên
cứu và tiêu chuẩn chẩn đoán.
Thực hiện tại phòng khám ngoại trú nhưng
có tỉ lệ thừa cân - béo phì, ĐTĐ rất cao nên tỉ
lệ HCCH trong nghiên cứu của chúng tôi ở
mức cao là điều có thể giải thích được
Lâm sàng: Chú trọng phát hiện HCCH để
giúp điều trị và tiên lượng bệnh tốt hơn.
Barrios cho thấy trong thực tế LS: có đến
44% bác sĩ đã chẩn đoán thiếu HCCH và 13%
bác sĩ chẩn đoán sai HCCH ở bệnh nhân THA
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
45.8%
81.7%
56.7%
16.7%
Tăng VB Tăng ĐH Tăng TG Giảm HDL
Biểu đồ 3. Tỉ lệ các thành phần rối loạn
Hay gặp nhất: Tăng ĐH, tương tự như tác giả Navarro, tuy nhiên các
nghiên cứu trong nước cho thấy hay gặp là tăng TG và tăng VB
Nguyên nhân: Tỉ lệ ĐTĐ trong mẫu chúng tôi khá cao và tiêu chuẩn
chẩn đóan tăng đường huyết chúng tôi thấp hơn (5,6 <6,1 mmol/l)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
42.5%
42.5%
15.0%
3 thành phần 4 thành phần 5 thành phần
Biểu đồ 4. Tỉ lệ số thành phần rối loạn
Hay gặp 3 và 4 TP. Kết quả này tương tự như nghiên cứu của các tác
giả Trần Văn Huy, Võ Thị Hà Hoa và Barrios
Redon: Biến chứng tim mạch và tử vong gia tăng theo số thành phần
của HCCH ở bệnh nhân THA
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 4. Mối liên quan qua phân tích đa biến
Yếu tố liên quan PR KTC95% p
Thừa cân - BP 1,7 1,2 - 2,8 0,023
Đái tháo đường 2,3 1,4 - 3,6 0,020
Tăng uric máu 1,5 1,1 - 4,2 0,039
Phì đại thất trái 1,4 1,2 - 5,6 0,047
3. Mối liên quan các yếu tố với HCCH
TC-BP liên quan với HCCH: Tương tự như nghiên cứu của tác
giả Quách Hữu Trung và Limpawatana.
Redon: BP là một TP trong tiêu chuẩn đoán của WHO và TCBP
là một trong những yếu tố góp phần làm gia tăng mạnh HCCH
trên toàn cầu hiện nay cũng như ở khu vực châu Á.
Tương tự như nghiên cứu của tác giả Rendon và Mittal với tỉ lệ
HCCH ở bệnh nhân THA kèm ĐTĐ rất cao khoảng 80 - 90%.
Lee: ĐTĐ là yếu tố làm gia tăng mạnh tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân
THA gấp 2 – 5 lần.
Alberti: Hầu hết bệnh nhân ĐTĐ đều có HCCH và ĐTĐ được
xem là yếu tố nguy cơ tương đương động mạch vành
Rantala: Khi acid uric máu gia tăng 1 mol/l thì tỉ lệ HCCH gia
tăng độc lập lên 1,004 lần ở bệnh nhân THA.
Mittal: Tăng acid uric máu trước đây được ATP III xem như
một thành phần của HCCH nhưng thành phần này bị lãng quên
theo thời gian
Tương tự như nghiên cứu của tác giả Redon và Navarro.
Navarro: HCCH là dấu ấn nguy cơ của bệnh tim mạch ở bệnh
nhân THA.
KẾT LUẬN
1. Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân THA
Tỉ lệ HCCH: 66,7%
Tỉ lệ các thành phần rối loạn
Tăng đường máu : 81,7%
Tăng triglycerid : 56,7%
Tăng vòng bụng : 45,8%
Giảm HDLC : 16,7%
KẾT LUẬN
Tỉ lệ số thành phần HCCH rối loạn
3 thành phần: 42,5%
4 thành phần: 42,5%
5 thành phần: 15,0%
KẾT LUẬN
2. Yếu tố liên quan độc lập với HCCH
Thừa cân - béo phì : PR = 1,7
Đái tháo đường : PR = 2,3
Tăng acid uric máu : PR = 1,5
Phì đại thất trái : PR = 1,4
KiẾN NGHỊ
Cần chú trọng phát hiện HCCH ở bệnh
nhân THA nguyên phát
Cần có một nghiên cứu với cỡ mẫu lớn
hơn và nghiên cứu phân tích để xác
định chính xác các yếu tố nguy cơ với
HCCH ở bệnh nhân THA nguyên phát