Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Vai trò của siêu âm TIM trong đóng TLT bằng dụng cụ qua da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 27 trang )

Vai Trò Của Siêu Âm Tim
Trong Đóng TLT Bằng Dụng Cụ Qua Da
BS Lê Kim Tuyến
Viện Tim TP HCM
The best is the enemy of the good
(Voltaire, La Bégueule, 1772))
1. Dịch tể học
2. Giải Phẫu Học
3. Diễn tiến tự nhiên
4. Siêu âm tim lựa chọn
5. Theo dõi bằng siêu âm sau can thiệp
6. Kết luận
Tần suất đứng sau van ĐMC 2 mảnh.
20% bệnh TBS (TLT đơn thuần)
1-5 /1000 trẻ sinh sống
Thường gặp ở trẻ sinh non
Hay gặp trong các bệnh gene di truyền

TLT: Dịch Tể Học
TL: Webb GD et al. Congenital Heart Disease. In Braunwald’s Heart Disease, 2008, 8
th
ed, p. 1563-1621
Bốn thành phần của vách liên thất
 TLT quanh màng: 80%
 TLT buồng tống (outlet – infracrestal): 5-10%
 TLT buồng nhận: <5%
 TLT cơ bè: 5%
Các kiểu thông liên thất
TL: Kouchoukos NT, Blackstone E H, Hanley F L, Kirklin J K. Cardiac Surgery, 4
th
ed, 2013,


Elsevier Saunders, p. 1275-1319
 Huyết động: tuỳ thuộc kích thước TLT
 TLT lỗ nhỏ (bệnh Roger)
 < 25% kích thước vòng van ĐMC
 ALTP bình thường
 TLT trung bình
 25-75% kích thước vòng van ĐMC
 Độ chênh áp lực TT/TP ≥ 20 mmHg
 TLT lỗ lớn
 > 75% kích thước vòng van ĐMC
 AL tâm thu TP >70% áp lực hệ thống
 Suy tim (+)
7
Sinh lý bệnh
TL: McDaniel NL et al. Ventricular Septal Defects In Heart Disease in infants, children and adolescents: ed by Allen, Gutgesell Clark Driscoll.
Lippincott Williams Wilkins 2001, 6
th
ed, p . 636-651
Uptodate 21.2 UpToDate/contents/mobipreview.htm?13/52/14154
• 75% TLT nhỏ tự đóng trong 2 năm đầu *
Hở van ĐMC 2%, VNTMNT 1,4%
• TLT TB: Có thể gây suy tim, tắc nghẽn RVOT
• TLT lớn: dễ bị tăng sức cản mạch phổi hằng
định sau 1 tuổi

Diễn Tiến Tự Nhiên
*Rudolph AM. Ventricular Septal Defect. In: Congenital Diseases of the Heart:
Clinical-Physiological Considerations, Futura Publishing Company, New York
2001. p.197.
• Transcatheter closure for muscular defects has been

achieved successfully where surgical closure is difficult
or unsuccessful [ 18,19 ].
• In a retrospective study between 1999 and 2006,
successful transcatheter closure of perimembranous
VSDs was reported in 100 of 104 patients (mean age 14
years) [ 20 ]. There were no deaths, but there were 13
significant complications occurring in 12 patients (12%).
(uptodate 2013)
Transcatheter closure
1. Chứng cứ hiện nay cho phép đóng TLT bằng dụng cụ
qua da
2. Lựa chọn bệnh nhân cẩn thận, nhóm lựa chọn: BS tim
mạch can thiệp + BS phẫu thuật tim bẩm sinh
3. Cần thực hiện ở đơn vị tim mạch nhi bao gồm can thiệp
và phẫu thuật
4. Cần đưa tất cả dữ liệu của bệnh nhân vào UK Central
Cardiac Audit Database
5. NICE khuyến khích công bố các báo cáo theo dõi lâu dài,
đặc biệt b/c blốc nhĩ thất so sánh với phẫu thuật
Khuyến cáo của NICE về đóng TLT quanh
màng bằng dụng cụ (2010)
TL: NICE interventional procedure guidance 336. (3/2010). Guidance. Nice. org uk/ ipg 336
 Xác định vị trí, kích thước, số lượng lổ thông
 Xác định tổn thương phối hợp
 Đánh giá kích thước và huyết động học
 Hướng dẫn điều trị can thiệp và phẫu thuật
 Theo dõi diễn tiến: nhỏ bớt, tắc nghẽn RVOT or
LVOT, Hở van ĐMC, tiến triển BTNMMP,
VNTMNT
Siêu âm tim/ TLT

 Doppler màu là một công cụ hỗ trợ hữu ích để
tìm kiếm và tầm soát TLT.
 Siêu âm tim 3 chiều cũng có thể được sử dụng
để xác định GPH của TLT. Thông tin này đặc biệt
quan trọng trong lựa chọn bn và dụng cụ trong
đóng lổ thông bằng can thiệp
van den Bosch AE, Feasibility and accuracy of real-time 3-dimensional
echocardiographic assessment of ventricular septal defects. JASE2006; 19:7.
 Tuổi > 3 tuổi
 Cân nặng > 8kg
 Vị trí 9-11h (TLT phần màng), d < 16mm
 Khoảng cách đến van ĐMC > 2mm (loại trừ hở hoặc
sa van ĐMC)
 Không hở van 3 lá nặng
 Loại trừ: PVR>7, CCĐ kháng tiểu cầu, nhiễm trùng,
suy tim nặng
Các tiêu chuẩn chọn bệnh
Progress in Pediatric cardiology 2012, 33, 131 – 141
J Am Coll Cardiol 2014;63:1159–68
Trong phòng thông tim, TEE được sử
dụng để hướng dẫn vị trí của dây dẫn, ống
thông, và dụng cụ, và để xác nhận đúng vị

trí và đóng kín sau khi “thả dù”
Hở van ĐMC/ van 3 lá
Dụng cụ sai vị trí, “trôi dù”
Luồng thông tồn lưu (nhiều)
Tán huyết nặng
Block NT III
Theo Dõi Sau Đóng TLT
Carminati M et al. Eur H J 2007, 28:2361
Kenny D et al: Cath Cardio Interv 2009, 73:568-75

×