Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CHUYÊN đề CHUYỂN hóa vật CHẤT và NĂNG LƯỢNG ở THỰC vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.06 KB, 24 trang )

Ngày soạn: 21/8/2015
Ngày dạy: 24/8/2015
CHUYÊN ĐỀ 1: HUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC
VẬT
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong phần A (chương I) thuộc phần 4 sinh học cơ
thể - Sinh học 11 THPT
Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
Bài 3: Thoát hơi nước
Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
Bài 5,6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
Bài 7: Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân
bón
Bài 8: Quang hợp ở thực vật
Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM
Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
Bài 12: Hô hấp ở thực vật
Bài 13: Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit
Bài 14: Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
- Hấp thụ nước:
+ Vai trò của nước đối với thực vật
+ Cơ quan hấp thụ nước
+ Cơ chế hấp thụ nước ở rễ


+ Con đường vận chuyển nước từ đất vào rễ
- Vận chuyển nước trong cây
+ Vận chuyển nước theo dòng mạch gỗ
+ Vận chuyển nước theo dòng mạch rây
- Thoát hơi nước ở thực vật
+ Vai trò của quá trình thoát hơi nước
+ Lá là cơ quan thoát hơi nước
+ Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước của thực vật
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật
- Vai trò của các nguyên tố khoáng
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng
+ Các nguyên tố vi lượng
+ Rễ là cơ quan chủ yếu hấp thụ khoáng
+ Quá trình hấp thụ muối khoáng
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi khoáng ở thực vật
- Dinh dưỡng ở thực vật
+ Vai trò cấu trúc của nitơ
+ Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển
+ Bón phân hợp lí
- Thí nghiệm xác định cường độ thoát hơi nước ở lá
- Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn (hoặc trồng trong chậu), bón 3 loại phân
hoá học chính: Đạm, lân, kali
- Quang hợp
+ Lá là cơ quan quang hợp
+ Vai trò của quang hợp
+ Lục lạp là bào quan quang hợp
- Cơ chế của quang hợp: gồm 2 pha(Pha sáng và pha tối)
- Đặc điểm của thực vật C
4
- Đặc điểm của thực vật CAM

- Qúa trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố:
+ Nồng độ CO
2
+ Ánh sáng
+ Nhiệt độ
+ Nước
+ Dinh dưỡng khoáng
- Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo
- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
+ Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế
- Hô hấp
+ Vai trò của hô hấp
+ Cơ chế của hô hấp:
. Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử)
. Lên men (không có oxi phân tử)
+ Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
+ Hô hấp sáng
+ Qúa trình hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố: Nồng độ CO
2
, nhiệt độ,
nước, nồng độ O
2
- Phát hiện diệp lục và carôtenôit
- Phát hiện hô hấp ở thực vật
3. Thời lượng
Số tiết học trên lớp: 21 tiết ở lớp 11, Thời điểm dạy chuyên đề học kỳ I.
Thời gian học ở nhà: 2 tuần làm dự án.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1.Mục tiêu chuyên đề
1.1Kiến thức:

- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trò của nước ở thực vật.
- Trình bày được cơ chế trao đổi nước ở thực vật.
- Nêu được vai trò của chất khoáng ở thực vật.
- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực
vật.
- Nêu được 3 con đường hấp thụ nguyên tố khoáng.
- Trình bày được sự hấp thụ và vận chuyển nguyên tố khoáng phụ thuộc vào
đặc điểm của hệ rễ, cấu trúc của đất và điều kiện môi trường.
- Trình bày vai trò của nitơ, sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N
2
) trong
khí quyển.
- Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
- Trình bày được vai trò của quá trình quang hợp.
- Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp.
- Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C
3
(thực vật ôn đới) bao gồm pha
sáng và pha tối.
- Trình bày được đặc điểm của thực vật C
4
và CAM
- Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi
trường.
- Giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.
- Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo (ánh sáng của các loại đèn) có thể

đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao.
- Trình bày được ý nghĩa của hô hấp.
- Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện quá trình hô
hấp ở thực vật.
- Trình bày được hô hấp hiếu khí và sự lên men.
- Trình bày được mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp.
- Nhận biết được hô hấp ánh sáng diễn ra ngoài ánh sáng.
- Quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ
ẩm
1.2.Kỹ năng :
Rèn luyện được các kỹ năng sau:
-Kỹ năng quan sát
-Kỹ năng tính toán, giải quyết vấn đề
-Kỹ năng học tập: tự học, tự nghiên cứu, làm việc theo nhóm
-Kỹ năng bố trí và trình bày thí nghiệm: Biết được cách xác định cường độ thoát
hơi nước, Biết bố trí một thí nghiệm về phân bón, biết thao tác làm thí nghiệm
phân tích các sắc tố chính.
Thực hiện thí nghiệm hô hấp ở thực vật.
1.3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
- Tuyên truyền các biện pháp tưới tiêu hợp lí cho cây cà phê, cây tiêu.
- Ý thức bảo vệ cây xanh, nguồn nước, sử dụng nước hợp lí.
2. Định hướng các năng lực được hình thành
2.1. Năng lực chung
2.1.1. Năng lực tự học
* Học sinh xác định mục tiêu của chuyên đề:
- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trò của nước ở thực vật.
- Trình bày được cơ chế trao đổi nước ở thực vật.

- Nêu được vai trò của chất khoáng ở thực vật.
- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực
vật.
- Nêu được 3 con đường hấp thụ nguyên tố khoáng.
- Trình bày được sự hấp thụ và vận chuyển nguyên tố khoáng phụ thuộc vào
đặc điểm của hệ rễ, cấu trúc của đất và điều kiện môi trường.
- Trình bày vai trò của nitơ, sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N
2
) trong
khí quyển.
- Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
- Trình bày được vai trò của quá trình quang hợp.
- Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp.
- Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C
3
(thực vật ôn đới) bao gồm pha
sáng và pha tối.
- Trình bày được đặc điểm của thực vật C
4
và CAM
- Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi
trường.
- Giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.
- Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo (ánh sáng của các loại đèn) có thể
đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao.
- Trình bày được ý nghĩa của hô hấp.
- Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện quá trình hô
hấp ở thực vật.

- Trình bày được hô hấp hiếu khí và sự lên men.
- Trình bày được mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp.
- Nhận biết được hô hấp ánh sáng diễn ra ngoài ánh sáng.
- Quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ
ẩm
* Lập được bảng kế hoạch học tập:
Người
thực
hiện
Nội dung công việc Thời
gian thực
hiện
Nơi thực
hiện
Sản phẩm đạt
được
Nhóm
1
Thu nhập thông tin về:
- Hấp thụ nước:
+ Vai trò của nước đối
với thực vật
+ Cơ quan hấp thụ nước
+ Cơ chế hấp thụ nước ở
rễ
+ Con đường vận chuyển
nước từ đất vào rễ
- Vận chuyển nước trong
cây
+ Vận chuyển nước theo

dòng mạch gỗ
+ Vận chuyển nước theo
dòng mạch rây
- Thoát hơi nước ở thực
vật
+ Vai trò của quá trình
thoát hơi nước
+ Lá là cơ quan thoát hơi
nước
Tuần 1 - Nghiên
cứu tài
liệu qua
sách,
internet
Báo cáo tóm tắt
về:
- Hấp thụ nước:
+ Vai trò của
nước đối với thực
vật
+ Cơ quan hấp
thụ nước
+ Cơ chế hấp thụ
nước ở rễ
+ Con đường vận
chuyển nước từ
đất vào rễ
- Vận chuyển
nước trong cây
+ Vận chuyển

nước theo dòng
mạch gỗ
+ Vận chuyển
nước theo dòng
mạch rây
+ Cơ chế điều tiết sự
thoát hơi nước của thực
vật
+ Các nhân tố ảnh hưởng
đến trao đổi nước ở thực
vật
- Vai trò của các nguyên
tố khoáng
+ Các nguyên tố khoáng
đại lượng
+ Các nguyên tố vi
lượng
+ Rễ là cơ quan chủ yếu
hấp thụ khoáng
+ Quá trình hấp thụ muối
khoáng
+ Các nhân tố ảnh hưởng
đến trao đổi khoáng ở
thực vật
- Dinh dưỡng ở thực vật
+ Vai trò cấu trúc của
nitơ
+ Quá trình đồng hoá
nitơ trong khí quyển
+ Bón phân hợp lí

- Thoát hơi nước
ở thực vật
+ Vai trò của quá
trình thoát hơi
nước
+ Lá là cơ quan
thoát hơi nước
+ Cơ chế điều tiết
sự thoát hơi nước
của thực vật
+ Các nhân tố ảnh
hưởng đến trao
đổi nước ở thực
vật
- Vai trò của các
nguyên tố khoáng
+ Các nguyên tố
khoáng đại lượng
+ Các nguyên tố
vi lượng
+ Rễ là cơ quan
chủ yếu hấp thụ
khoáng
+ Quá trình hấp
thụ muối khoáng
+ Các nhân tố ảnh
hưởng đến trao
đổi khoáng ở thực
vật
- Dinh dưỡng ở

thực vật
+ Vai trò cấu
trúc của nitơ
+ Quá trình đồng
hoá nitơ trong
khí quyển
+ Bón phân hợp

Nhóm
2
Thu thập thông tin về:
- Quang hợp
+ Lá là cơ quan quang
hợp
+ Vai trò của quang hợp
+ Lục lạp là bào quan
Tuần 1 - Nghiên
cứu tài
liệu qua
sách,
internet
Báo cáo tóm tắt
về:
- Quang hợp
+ Lá là cơ quan
quang hợp
+ Vai trò của
quang hợp
- Cơ chế của quang hợp
- Đặc điểm của thực vật

C
4
- Đặc điểm của thực vật
CAM
- Các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình quang hợp
- Trồng cây dùng nguồn
ánh sáng nhân tạo
- Quang hợp quyết định
năng suất cây trồng
+ Phân biệt năng suất
sinh học và năng suất
kinh tế
- Hô hấp
+ Vai trò của hô hấp
+ Cơ chế của hô hấp
+ Mối quan hệ giữa hô
hấp với quang hợp và
môi trường
+ Hô hấp sáng
+ Các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình hô hấp
quang hợp
+ Lục lạp là bào
quan quang hợp
- Cơ chế của
quang hợp
- Đặc điểm của
thực vật C
4

- Đặc điểm của
thực vật CAM
- Các yếu tố ảnh
hưởng đến quá
trình quang hợp
- Trồng cây dùng
nguồn ánh sáng
nhân tạo
- Quang hợp
quyết định năng
suất cây trồng
+ Phân biệt năng
suất sinh học và
năng suất kinh tế
- Hô hấp
+ Vai trò của hô
hấp
+ Cơ chế của hô
hấp
+ Mối quan hệ
giữa hô hấp với
quang hợp và môi
trường
+ Hô hấp sáng
+ Các yếu tố ảnh
hưởng đến quá
trình hô hấp

Nhóm
3

Thu thập thông tin về:
- Phát hiện diệp lục và
carôtenôit
- Phát hiện hô hấp ở thực
vật
- Cách bố trí thí nghiệm
thoát hơi nước ở lá.
- Cách trồng cây ngoài
vườn (hoặc trồng trong
chậu), bón 3 loại phân
hoá học chính: Đạm,
Tuần 1 Phòng
thực
hành,
ngoài
vườn.
Báo cáo tóm tắt
về cách tiến hành
các thí nghiệm:
- Phát hiện diệp
lục và carôtenôit
- Phát hiện hô hấp
ở thực vật
- Cách bố trí thí
nghiệm thoát hơi
nước ở lá.
- Cách trồng cây
lân, kali ngoài vườn
Nhóm
4

- Thu thập thông tin về
chế độ tưới nước, bố trí
mật độ đối với cây cà
phê, cây hồ tiêu ở huyện
Mang Yang
- Giải thích được mối
liên hệ giữa chế độ tưới
nước và năng suất. Lập
kế hoạch tuyên truyền
các biện pháp phân bố
mật độ cây trồng, tưới
tiêu hợp lí để nâng cao
năng suất cây cà phê, hồ
tiêu.
Tuần 1 Liên hệ
với hộ
gia đình
trồng cà
phê, hồ
tiêu để
xin số
liệu
- Bảng số liệu về
chế độ tưới nước,
phân bố mật độ
cây trồng và mối
quan hệ giữa chế
độ tưới nước và
năng suất.
- Báo tường,

poster, tờ rơi
tuyên truyền.
- Lập website chia
sẽ thông tin.
Nhóm
1, 2, 3,
4
Xử lý thông tin, thống
nhất ý kiến, viết nội dung
Tuần 2 Phòng
sinh hoạt
Bảng nội dung
hoàn chỉnh về các
yêu cầu nhiệm vụ
của mỗi nhóm
Năng lực Các kỹ năng
Năng lực giải
quyết vấn đề
Vận dụng kiến thức về hấp thụ nước, khoáng, quang
hợp và hô hấp ở thực vật vào việc phân bố cây trồng,
bón phân, tưới nước hợp lý để nâng cao năng suất cây
trồng
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ
- Phát triển ngôn ngữ nói thông qua
+ Thuyết trình, giới thiệu về chế độ tưới nước, phân bố
mật độ cây trồng và mối quan hệ giữa chế độ tưới nước
và năng suất.
+ Thuyết trình, giới thiệu các nhân tố ảnh hưởng đến
quang hợp và hô hấp.

- Phát triển ngôn ngữ viết thông qua
+ Phiếu học tập
+ Viết báo cáo
Năng lực hợp tác Hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm
Năng lực sử dụng
công nghệ thông
tin và truyền thông
- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau,
viết báo cáo,
- Làm các báo cáo dưới dạng word, powerpoint có
tranh ảnh, video
Năng lực tính toán - HS sử dụng các phép tính đơn giản để tính toán số liệu
trước khi trình bày.
2.2 Năng lực chuyên biệt
Năng lực Các kỹ năng
Năng lực quan sát - Quan sát hình dạng ngoài của rễ, cấu tạo mạch gỗ,
mạch rây, cấu tạo khí khổng.
- Quan sát các thí nghiệm
+ Phát hiện diệp lục và carôtenôit
+ Phát hiện hô hấp ở thực vật
+ Thoát hơi nước ở lá
- Cách trồng cây ngoài vườn
Năng lực xác định
mối liên hệ
Dự đoán được các mối quan hệ có thể có giữa tưới nước
với năng suất cà phê, hồ tiêu.
Năng lực xử lý
thông tin
Thu thập, xử lý và trình bày số liệu rõ ràng, dễ hiểu,
logic về điều tra chế độ tưới nước ảnh hưởng đến năng

suất cà phê, hồ tiêu của một số hộ dân trên địa bàn
huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai.
Năng lực định
nghĩa
Phát biểu định nghĩa về quang hợp, hô hấp
Năng lực tiên đoán - Dự đoán được mối quan hệ giữa quang hợp với hô hấp
và môi trường
- Dự đoán được mối quan hệ giữa quang hợp với năng
suất cây trồng
Năng lực tư duy Phát triển tư duy phân tích, so sánh trồng cây theo đúng
mùa để tăng năng suất.
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh về: Vận chuyển các chất trong cây, thoát hơi nước
- Phiếu học tập
- Các hóa chất và dụng cụ để thực hành
3.2. Chuẩn bị của học sinh
- Phiếu điều tra
- Kế hoạch lập poster, tờ rơi tuyên truyền
- Lập website chia sẽ thông tin
Tranh,ảnh sưu tầm được
- Các nguyên liệu và dụng cụ để thực hành
4. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm
đạt được
Tiết 1
2 phút
Nêu các tình huống:

Hiện nay giá hồ tiêu tăng cao, giá cà phê ở mức trung
bình, tuy nhiên năng suất cây cà phê còn thấp, cây hồ
tiêu trong quá trình trồng bị chết quá nhiều một phần
do tưới nước, bón phân và cách xen canh chưa hợp lý.
(?) Cần làm gì để nâng cao năng suất cây trồng và chất
lượng sản phẩm ?
Tên chuyên
đề: chuyển
hóa vật chất
và năng
lượng ở thực
vật
3 phút - Tổ chức học sinh phát triển ý tưởng, hình thành các
chủ đề
- Thống nhất ý tưởng và lựa chọn các chủ đề
- Hoạt động nhóm và chia sẻ các ý tưởng
Hình thành
được 4 chủ
đề cho 4
nhóm
- Cùng giáo viên thống nhất các chủ đề nhỏ
10
phút
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Nhiệm vụ 1: - Hấp thụ nước:
+ Vai trò của nước đối với thực vật
+ Cơ quan hấp thụ nước
+ Cơ chế hấp thụ nước ở rễ
+ Con đường vận chuyển nước từ đất vào rễ
- Vận chuyển nước trong cây

+ Vận chuyển nước theo dòng mạch gỗ
+ Vận chuyển nước theo dòng mạch rây
- Thoát hơi nước ở thực vật
+ Vai trò của quá trình thoát hơi nước
+ Lá là cơ quan thoát hơi nước
+ Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước của thực vật
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật
- Vai trò của các nguyên tố khoáng
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng
+ Các nguyên tố vi lượng
+ Rễ là cơ quan chủ yếu hấp thụ khoáng
+ Quá trình hấp thụ muối khoáng
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi khoáng ở thực
vật
- Dinh dưỡng ở thực vật
+ Vai trò cấu trúc của nitơ
+ Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển
+ Bón phân hợp lí
Nhiệm vụ 2:
- Quang hợp
+ Lá là cơ quan quang hợp
+ Vai trò của quang hợp
+ Lục lạp là bào quan quang hợp
- Cơ chế của quang hợp
- Đặc điểm của thực vật C
4
- Đặc điểm của thực vật CAM
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
- Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo
- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng

+ Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế
- Hô hấp
+ Vai trò của hô hấp
+ Cơ chế của hô hấp
+ Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi
trường
+ Hô hấp sáng
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hô hấp
Nhiệm vụ 3:
Phân chia
nhiệm vụ
cho từng
nhóm
Nhóm 1:
nhiệm vụ 1
Nhóm 2:
nhiệm vụ 2
Nhóm 3:
nhiệm vụ 3
Nhóm 4:
nhiệm vụ 4
- Phát hiện diệp lục và carôtenôit
- Phát hiện hô hấp ở thực vật
- Cách bố trí thí nghiệm thoát hơi nước ở lá.
- Cách trồng cây ngoài vườnbón 3 loại phân hoá
học chính: Đạm, lân, kali
Nhiệm vụ 4:
- Tìm hiểu về chế độ tưới nước, bố trí mật độ đối với
cây cà phê, cây hồ tiêu ở huyện Mang Yang
- Giải thích được mối liên hệ giữa chế độ tưới nước và

năng suất. Lập kế hoạch tuyên truyền các biện pháp
phân bố mật độ cây trồng, tưới tiêu hợp lí để nâng cao
năng suất cây cà phê, hồ tiêu.
10
phút
Thảo luận, xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của
nhóm
Bảng kế
hoạch học
tập
20
phút
- Nhóm 1: Trình bày nội dung mà nhóm phụ trách:
+ Vai trò của nước đối với thực vật.
+ Cấu tạo ngoài của rễ.
+ Cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ khoáng ở rễ
cây.
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- HS quan sát hình thái của rễ và biết được cấu tạo
của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nướcvà ion
khoáng
- Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ
khoáng ở rễ cây.
- HS quan sát hình dòng nước và ion khoáng từ đất
vào mạch gỗ của rễ và biết được qua 2 con đường là:
Con đường gian bào và con đường tế bào chất
- Tại sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách

báo cáo các
nội dung:
- Trình bày
được vai trò
của nước ở
thực vật
- Cấu tạo của
rễ thích nghi
với chức
năng hấp thụ
nướcvà ion
khoáng
- Nêu được
cơ chế hấp
thụ nước và
ion khoáng.
- Phát hiện
sự vận
chuyển dòng
nước và ion
khoáng từ
đất vào mạch
gỗ của rễ.
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 2
25
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dòng mạch

gỗ
- Nhóm 1: Trình bày cấu tạo, thành phần
và động lực của dòng mạch gỗ.
HS biết cách báo cáo các
nội dung: Cấu tạo, thành
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- HS quan sát hình 2.2 và nêu cấu tạo của
dòng mạch gỗ.
- HS quan sát hình vận chuyển các chất
trong cây
+ Thành phần của dịch mạch gỗ bao gồm
những chất nào ?
+ Nêu động lực của dòng mạch gỗ.
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ
giọt.
+ Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng
mạch gỗ trong ống đó có tiếp tục đi lên
được không, vì sao ?
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
phần và động lực của
dòng mạch gỗ.
- HS phát hiện sự vận
chuyển các chất trong
cây.
20
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dòng mạch
rây

- Nhóm 1: Trình bày cấu tạo, thành phần
và động lực của dòng mạch rây.
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- HS quan sát hình 2.5 và nêu cấu tạo của
dòng mạch rây.
- Thành phần của dịch mạch rây bao gồm
những chất nào ?
- Nêu động lực của dòng mạch rây.
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách báo cáo các
nội dung: Cấu tạo, thành
phần và động lực của
dòng mạch rây.
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 3
15
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ý nghĩa của
thoát hơi nước
- Nhóm 1: Trình bày ý nghĩa của thoát hơi
nước với đời sống của thực vật.
- Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái
tre vật liệu xây dựng ?
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách báo cáo các

nội dung: Ý nghĩa của
thoát hơi nước với đời
sống của thực vật.
10
phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu về con đường,
các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi
nước qua lá
- Nhóm 1: Trình bày 2 con đường thoát
hơi nước và các nhân tố ảnh hưởng đến
thoát hơi nước qua lá
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách báo cáo các
nội dung: 2 con đường
thoát hơi nước và các
nhân tố ảnh hưởng đến
thoát hơi nước qua lá
20
phút
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cân bằng
nước và tưới tiêu hợp lý cho cây trồng
- Nhóm 1: Trình bày:
+ Khái niệm cân bằng nước
+ Tưới tiêu hợp lý cho cây
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách báo cáo các
nội dung:
+ Khái niệm cân bằng

nước
+ Cần tưới tiêu hợp lý
cho cây
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 4
25
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm,
vai trò của nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây
- Nhóm 1: Trình bày và nhận xét thí
nghiệm hình 4.1, rút ra khái niệm nguyên
tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
- Khái quát vai trò của nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- Khái niệm nguyên tố
dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây
- Vai trò của nguyên tố
dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây
- HS biết phân biệt
nguyên tố đa lượng và
nguyên tố vi lượng
20
phút

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn cung
cấp nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho
cây
- Nhóm 1: Trình bày 2 nguồn cung cấp
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây là
đất và phân bón
- Vì sao phải bón phân với liều lượng hợp
lý ?
- Nêu các biện pháp giúp cho quá trình
chuyển hóa muối khoáng từ dạng không
tan thành dạng hòa tan.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
HS biết cách phân tích ,
tư duy để có biện pháp
bón phân với liều lượng
hợp lý và có biện pháp
giúp cho quá trình
chuyển hóa muối khoáng
từ dạng không tan thành
dạng hòa tan.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 5
15
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của
nguyên tố nitơ
- Nhóm 1: Trình bày và nhận xét thí

nghiệm hình 5.1, rút ra vai trò của nguyên
tố nitơ
- Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh
dưỡng, cây lúa không thể sống được ?
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- Vai trò của vai trò của
nguyên tố nitơ
HS biết cách thu thập
thông tin để ứng dụng
các bón phân đạm cho
cây
15
phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn cung
cấp nitơ tự nhiên cho cây và quá trình
đồng hoá nitơ trong khí quyển
- Nhóm 1:
+ Trình bày 2 nguồn cung cấp nguyên tố
nitơ là không khí
+ Trình bày quá trình chuyển hóa nitơ
trong đất và đất quá trình đồng hoá nitơ
trong khí quyển ( Hình 6.1 và 6.2 )
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách ứng dụng
trồng cây họ đậu để bổ
sung nitơ cho đất.
15
phút

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân bón với
năng suất cây trồng và môi trường
- Thế nào bón phân hợp lí ?
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng, đúng
thời kì, đúng cách.
HS biết cách ứng dụng
đúng cách (bón thúc,
hoặc bón lót; bón qua
đất hoặc qua lá) cho
trồng cây
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 6
45
phút
Hoạt động: Thực hành thí nghiệm
- Cho HS xuống phòng thực hành.
- Nhóm 3 tiến hành nhiệm vụ bố trí thí
nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm
trồng cây trong chậu, bón 3 loại phân
hoá học chính: Đạm, lân, kali.
- Các nhóm khác theo dõi tiến trình thực
hiện.
- GV hướng dẫn, bổ sung, hoàn thiện.
- Rèn luyện kỹ năng thực
hành thí nghiệm, kỹ năng
thuyết trình.

- HS phân tích kết quả
thu được, so sánh tốc độ
thoát hơi nước ở hai mặt
lá. Ghi kết quả vào mẫu
- Nhóm 3: Trình bày kế hoạch tuyên
truyền các biện pháp tưới tiêu hợp lí.
đã chuẩn bị .
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 7
30
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của
quá trình quang hợp.
- Nhóm 2: Quan sát hình 8.1, trình bày
khái niệm và vai trò của quang hợp
- Vì sao quang hợp có vai trò quyết định
đến sự sống trên trái đất ?
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- Khái niệm vai trò của
vai trò của quang hợp
- HS biết tư duy, xác định
mối liên hệ giữa quá trình
quang hợp tạo ra chất
hữu cơ nguồn cung cấp
năng lượng cho hoạt
động sống
15

phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ quan
quang hợp và hệ sắc tố.
- Nhóm 2: Trình bày cơ quang hợp và hệ
sắc tố
- Nhóm 1, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- Lá là cơ quan quang
hợp.
- Hệ sắc tố: Diệp lục và
carôtenôit
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 8
30
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thực vật C
3
- Nhóm 2: Quan sát hình 9.1 và nêu nơi
xảy ra, nguyên liệu và sản phẩm của pha
sáng và pha tối
- Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ
đâu ?
- Dựa vào hình 9.2 cho biết sản phẩm của
pha sáng chuyển cho pha tối là gì ?
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách báo cáo các
nội dung: nêu nơi xảy ra,

nguyên liệu, sản phẩm
của pha sáng và pha tối
15
phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của
thực vật C
4
và thực vật CAM
- Nhóm 2: Trình bày về đặc điểm của
thực vật C
4
và thực vật CAM
- Nhóm 1, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách ứng dụng
trồng C
3
cho năng suất
cao hơn
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết 9
45
phút
Hoạt động: Tìm hiểu về ảnh hưởng của
các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
- Nhóm 2: Trình bày quá trình quang hợp
chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi
trường (Nồng độ CO

2
,ánh sáng, nhiệt độ,
nước, dinh dưỡng khoáng )
- Nhóm 1, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
HS biết cách báo cáo các
nhân tố ngoại cảnh đến
quang hợp
HS biết cách ứng dụng
trồng cây dưới ánh sáng
nhân tạo
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết
10
45
phút
Hoạt động: Tìm hiểu về quang hợp và
năng suất cây trồng
+ Giải thích quá trình quang hợp quyết
định năng suất cây trồng.
+ Phân biệt năng suất sinh học và năng
suất kinh tế.
+ Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng
năng suất cây trồng ?
- HS các nhóm thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- Phân biệt được năng

suất sinh học và năng
suất kinh tế.
- HS tư duy, phân tích để
có biện pháp điều khiển
quang hợp nhằm tăng
năng suất trồng
Thời
gian
Hoạt động Sản phẩm đạt được
Tiết
11
15
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái quát về
hô hấp ở thực vật
- Nhóm 2: Quan sát hình 12.1, trình bày
khái niệm, phương trình tổng quát và vai
trò của hô hấp ở thực vật
- Nhóm 1, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- HS biết cách báo cáo
các nội dung: khái niệm,
phương trình tổng quát
và vai trò của hô hấp ở
thực vật
15
phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu về con đường hô
hấp, hô hấp sáng
- Nhóm 2:

+ Trình bày 2 con đường hô hấp hiếu khí
và lên men.
+ Trình bày điều kiện và đặc điểm của hô
hấp sáng
- Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô
hấp kị khí ?
- HS các nhóm thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- 2 con đường hô hấp là
hô hấp hiếu khí và lên
men.
- Hô hấp hiếu khí tạo ra
nhiều ATP hơn so với hô
hấp kị khí
15
phỳt
Hot ng 3: Tỡm hiu v mi quan h
gia hụ hp vi quang hp v mụi
trng
- Nhúm 2:
+ Trỡnh by mi quan h gia hụ hp vi
quang hp
+ Trỡnh by nh hng ca cỏc yu t
mụi trng n hụ hp thc vt
- Nờu mt s phng phỏp bo qun nụng
phm
- HS cỏc nhúm tho lun nhúm v tr li
cõu hi
- GV b sung, hon thin.

- Mi quan h gia hụ
hp vi quang hp
- Quỏ trỡnh hụ hp chu
nh hng ca cỏc yu t
mụi trng nh nhit ,
m
- HS bit cỏch phõn tớch
t ú ng dng hụ thc
vt bo qun nụng
phm
Thi
gian
Hot ng Sn phm t
c
Tit
12
45
phỳt
Hot ng: Thc hnh thớ nghim
- Cho HS xung phũng thc hnh.
- Nhúm 3 tin hnh thớ nghim phỏt hin dip lc v
carụtenụit
- Cỏc nhúm khỏc theo dừi tin trỡnh thc hin.
- GV hng dn, b sung, hon thin.
- HS in kt qu quan sỏt c vo bng sau
Cơ quan
của cây
dung môi chiết suất
Màu sắc dịch
chiết

Xanh
lục
Đỏ, da
cam,
vàng,
vàng
lục.

Xanh
tơi
- Nớc Đối chứng)
- Cồn(thí nghiệm)
Vàng
- Nớc (Đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Quả

chua
- Nớc (Đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Củ

rốt
- Nớc (Đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Nghệ
- Nớc (Đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
GV yêu cầu HS nhận xét về màu sắc của các dịch
chiết rút => KL về khả năng hoà tan của các sắc tố

trong môi trờng nớc và môi trờng là dung môi hữu
cơ? Về khả năng hoà tan của các tố khác nhau trong
cùng một môi trờng?
- Rốn luyn k
nng thc hnh
thớ nghim, k
nng thuyt
trỡnh.
- HS: Ghi kt
qu vo mu
ó chun b
GV bổ sung thêm thông tin: Carôtenốit là chất tiền
thân của Vitamin A, ăn rau có màu xanh sẽ cung
cấp ion Mg
2+
cho cơ thể.
H: Phải ăn uống nh thế nào để cung cấp đầy đủ
khoáng và các loại Vitamin cho cơ thể?
HS: Khi sử dụng thực phẩm hàng ngày cần chú ý ăn
đầy đủ các thành phần dinh dỡng nhất là các loại
sắc tố có trong thực vật (xanh, đỏ, vàng )
Thi
gian
Hot ng Sn phm t
c
Tit
13
45
phỳt
Hot ng: Thc hnh thớ nghim

- Cho HS xung phũng thc hnh.
- Nhúm 3 tin hnh thớ nghim phỏt hin hụ hp qua
* Thi CO
2
- Cho u ngoi ca ng hỡnh ch U vo ng
nghim cú cha nc bari (hay nc vụi) trong
sut.
- Rút nc t t tng ớt mt qua phu vo bỡnh
cha ht.
* i chng:
- Ly 1ng nghim cú cha nc vụi trong
- 1 hs ngm ming vo ng nha ri th vo ng
* Kt qu:
Nc vụi trong vn c
* Gii thớch :
- Nc vụi trong vn c chng t cú khớ CO
2

- Khớ CO
2
cú trong bỡnh cha ht ny mm
- Khi rút nc vo bỡnh, nc y khụng khớ cha
CO
2
sang ng thu tinh ch U -> Khớ CO
2

c do ht ny mm hụ hp thi ra.
* Hỳt O
2

- Cỏc nhúm khỏc theo dừi tin trỡnh thc hin.
- GV hng dn, b sung, hon thin.
- Rốn luyn k
nng thc hnh
thớ nghim, k
nng thuyt
trỡnh.
- HS rỳt ra kt
lun cho tng
thớ nghim v
chu cho 2 thớ
nghim.
III. BIấN SON H THNG CU HI/ BI TP
Ni dung
MC NHN THC Nng lc,
k nng
hng ti
trong ch

Nhn bit Thụng hiu Vn dng
thp
Vn dng
cao
Sự hấp thụ
nước và
muối
khoáng ở
rễ
Nêu được:
+ Vai trò

của nước
đối với
thực vật.
+ Cấu tạo
ngoài của
rễ.
+ Cơ chế
hấp thụ
nước và cơ
chế hấp thụ
khoáng ở
rễ cây.
- Phân biệt
được cơ
chế hấp thụ
nước và cơ
chế hấp thụ
khoáng ở
rễ cây.
- Giải thích
được tại
sao cây
trên cạn
ngập úng
lâu sẽ chết.
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
- KN quan
sát, so

sánh
Vận
chuyển
các chất
trong cây
Trình bày
được cấu
tạo, thành
phần và
động lực
của dòng
mạch rây
và mạch gỗ
- Kỹ năng
quan sát,
phân tích
kênh hình
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Thoát hơi
nước
Trình bày
được:
+ 2 con
đường
thoát hơi
nước và
các nhân tố
ảnh hưởng

đến thoát
hơi nước
+ Khái
niệm cân
bằng nước
Hiểu được
ý nghĩa của
thoát hơi
nước với
đời sống
của thực
vật.
+ Hiểu
được việc
tưới tiêu
hợp lý cho
cây
Giải thích
được tại
sao dưới
bóng cây
mát hơn
dưới mái
tre vật liệu
xây dựng
- Kỹ năng
quan sát
kênh hình
- Kỹ năng
định nghĩa

- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Vai trò
của các
nguyên tố
khoáng
Nêu được
khái niệm
nguyên tố
dinh dưỡng
khoáng
thiết yếu
trong cây
Hiểu được
vai trò của
nguyên tố
dinh dưỡng
khoáng
thiết yếu
trong cây
- Kỹ năng
quan sát
kênh hình
- Kỹ năng
định nghĩa,
phân loại
- Năng lực
giải quyết
vấn đề

Dinh
dưỡng
nitơ ở
thực vật
Nêu được
nguồn cung
cấp nguyên
tố dinh
dưỡng
khoáng cho
cây
- Hiểu
được các
biện pháp
giúp cho
quá trình
chuyển hóa
muối
khoáng từ
dạng không
tan thành
dạng hòa
tan.
Giải thích
được tại
sao phải
bón phân
với liều
lượng hợp
lý.

- Kỹ năng
quan sát
kênh hình
- Kỹ năng
tìm kiếm
mối liên hệ
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
HS so sánh
được tốc
độ thoát
hơi nước ở
hai mặt lá.
Thao tác
được
nghiệm
thoát hơi
nước và thí
nghiệm
trồng cây
trong chậu,
bón 3 loại
phân hoá
học chính:
Đạm, lân,
kali.
- Kỹ năng
quan sát
- Kỹ năng

xử lý và
trình bày
số liệu thu
thập được
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Quang
hợp ở thực
vật
- Nêu được
khái niệm
quang hợp
- Trình bày
được hệ
sắc tố và cơ
quan quang
hợp
- Nắm
được vai
trò của
quang hợp
Giải thích
được vì sao
quang hợp
có vai trò
quyết định
đến sự
sống trên
trái đất

- Kỹ năng
quan sát
kênh hình
- Kỹ năng
tìm kiếm
mối liên hệ
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Quang
hợp ở các
nhóm thực
vật C
3
, C
4
và CAM
- Trình bày
được và hệ
sắc tố, nơi
xảy ra,
nguyên
liệu và sản
phẩm của
pha sáng -
- Biết được
sản phẩm
của pha
sáng
chuyển cho

pha tối
- Hiểu
được
Ứng dụng
trồng C
3
cho năng
suất cao
hơn
- Kỹ năng
quan sát
kênh hình
- Kỹ năng
tìm kiếm
mối liên hệ
- Trình bày
được đặc
điểm của
thực vật C
4
và thực vật
CAM
nguồn gốc
oxi trong
quang hợp
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Ảnh
hưởng của

các nhân
tố ngoại
cảnh đến
quang hợp
- Trình bày
quá trình
quang hợp
chịu ảnh
hưởng của
các điều
kiện môi
trường
Ứng dụng
trồng cây
dưới ánh
sáng nhân
tạo
- Kỹ năng
phân loại
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Quang
hợp và
năng suất
cây trồng
Phân biệt
được năng
suất sinh
học và

năng suất
kinh tế.
Phân tích
được các
biện pháp
điều khiển
quang hợp
nhằm tăng
năng suất
trồng
- Giải thích
được vì sao
tăng diện
tích lá lại
làm tăng
năng suất
cây trồng ?
- Giải thích
được quá
trình quang
hợp quyết
định năng
suất
cây trồng.
- Kỹ năng
tìm kiếm
mối liên hệ
- Năng lực
giải quyết
vấn đề

Hô hấp ở
thực vật
-Trình bày
khái niệm,
phương
trình tổng
quát hô hấp
ở thực vật
- Nêu được
2 con
đường hô
hấp
- Trình bày
được điều
kiện và đặc
điểm của
hô hấp
sáng
-Hiểu được
ưu thế của
hô hấp hiếu
khí so với
hô hấp kị
khí
-Hiểu được
vai trò của
hô hấp ở
thực vật
Mối quan
hệ giữa hô

hấp với
quang hợp
- Nêu được
một số
phương
pháp bảo
quản nông
phẩm
- Kỹ năng
quan sát
kênh hình
- Kỹ năng
tìm kiếm
mối liên hệ
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
- Nêu được
ảnh hưởng
của các yếu
tố môi
trường đến
hô hấp ở
thực vật
Phát hiện
diệp lục

carôtenôit
Nêu được
trong mẫu

thực vật
nào có sắc
tố gì.
Nhận xét
được độ
hoà tan
của các
sắc tố
trong các
dung môi
(nước và
cồn)
Tiến hành
được thí
nghiệm
phát hiện
được diệp
lục trong lá

carotenoit
trong lá,
củ, quả
Vai trò của
lá xanh và
các loài
rau, hoa,
quả trong
dinh dưỡng
của con
người.

- Kỹ năng
quan sát,
thao tác thí
nghiệm
- Kỹ năng
so sánh
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Phát hiện
hô hấp ở
thực vật
Tiến hành
được thí
nghiệm
phát hiện
hô hấp ở
thực vật
qua thải
CO
2
và hút
O
2
- Kỹ năng
quan sát,
thao tác thí
nghiệm
- Năng lực
giải quyết

vấn đề
Một số câu hỏi ôn tập
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất những dạng nitơ nào ? Trình
bày các con đường hình thành các dạng nitơ đó qua các quá trình hóa học, sinh
học và phân giải bởi các vi sinh vật đất ?
Hướng dẫn:
-Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất 2 dạng nitơ sau: Dạng nitơ ôxi hoá
(NO
3
-
) và dạng nitơ khử (NH
4
+
).
- Con đường hoá học: Trong các cơn giông có sấm sét và mưa, một lượng nhỏ
N
2
của không khí bị oxi hóa dưới điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao thành
dạng NO
3
-
theo phản ứng dưới đây:
N
2
+ O
2
 NO + O
2
 NO

2
+ H
2
O  HNO
3
H
+
+ NO
3
-

- Con đường sinh học: Một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực hiện
được việc khử N
2
thành dạng nitơ cây có thể hấp thụ được: NH
4
+
(0,5đ)

- Quá trình phân giải nitơ bởi các vi sinh vật đất: Nitơ hữu cơ được phân giải
nhờ các vi sinh vật đất tạo thành amoni (NH
4
+)
, nitrat ( NO
3
-
)

Vi khuẩn amôn hoá Vi khuẩn nitrat hóa
Vật chất hữu cơ  NH

4
+
, NH
4
+
 NO
3
-
(0,5đ)
Câu 2. Hãy chứng minh quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại.
Hướng dẫn: Viết PTTQ của QH và HH
- Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho
quá trình hô hấp.
- Hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng
hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận
CO2 ), tạo ra H
2
O, CO
2
là nguyên liệu cho quá trình quang hợp
Câu 3. Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật?
Hướng dẫn:
Pha sáng Pha tối
Vị trí Màng tilacôit của lục lạp Chất nền của lục lạp
Nguyên
liệu
H
2
O, as, dl, ADP và NADP
+

CO
2
, ATP , NADPH, các
enzim QH
Sự
chuyển
hóa
năng
lượng
Quang năng→ hóa năng chứa
trong ATP và NADPH
Hóa năng ?(ATP và NADPH)
→ hóa năng trong các hợp chất
hữu cơ
Điều
kiện
Có ánh sáng Có thể diễn ra ngoài sáng hoặc
trong tối
Sản
phẩm
ATP. NADPH, O
2
C
6
H
12
O
6
, ADP, NADP
+

Câu 4. Cho biết cơ sở khoa học. mục đích và các biện pháp bảo quản nông
phẩm?
- CSKH: làm giảm hô hấp nội bào đến mức tối thiểu
- Mục đích: Nhằm làm giảm quá trình hô hấp nội bào đến mức tối thiểu để bảo
tồn số lượng, chất lượng của nông sản trong quá tình bảo quản
- Vì khi hô hấp mạnh sẽ tiêu hao nhanh chóng số lượng, chất lượng của nông
sản
- Các biện pháp bảo quản:
+ Bảo quản khô(đối với các loại hạt giống)
+ Bảo quản lạnh(đối với các thực phẩm, rau , quả)
+ Bảo quản ở nồng độ CO
2
cao
Ưu thế: Hô hấp hiếu khí sản sinh nhiều năng lượng (38 ATP) lớn hơn hô hấp kị
khí (2 ATP)
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B.Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C.Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D.Qua mạch gỗ.
2. Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân
giải trong quá trình hô hấp hiếu khí ?
A. 32 phân tử B. 34 phân tử C. 36 phân tử D. 38 phân tử
3. Rễ hấp thụ ion khoáng theo cơ chế:
A. Chủ động. B. Thụ động
C. Thụ động và chủ động D. Không mang tính chọn lọc
4. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A.Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
B.Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C.Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D.Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A.Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B.Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C.Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D.Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
6. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn
ra theo phương thức nào?
A.Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng
lượng.
B.Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
C.Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần
tiêu hao năng lượng.
D.Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao
năng lượng.
7. Nhiệt độ có ảnh hưởng:
A.Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
B.Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
C.Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
D.Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
8. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế
nào?
A.Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B.Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C.Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D.Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
9. Ý nào không đúng vai trò của nước:
A.Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ sống keo nguyên sinh.
B.Đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào quá trình sinh lý của cây.

C.Ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật.
D.Thành phần cấu trúc tế bào, hoạt hóa enzim.
10. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là:
A. Lục lạp. B. Lưới nội chất
C. Khí khổng D. Ty thể.
11. Trên lá có các vệt đỏ, da cam, vàng là do thiếu nguyên tố:
A. Nỉtơ B. KaliC. Mangan D. Magiê
12. Sản phẩm của quá trình quang hợp này là:
A. ATP, NADPH, O
2
B. ATP, NADPH, H
2
O
C. H
2
O, O
2,
ATP D. ATP, APG.
13. Cấu tạo thành mặt gỗ được linhin hóa để:
A. Tạo lối đi cho dòng vận chuyển ngang.
B. Tạo nên độ bền chắc và chịu được áp lực của nước.
C. Giảm lực cản
D. Giúp dòng mạch gỗ vận chuyển các chất không bị hao hụt
14. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:
A. Nước, muối khoáng B.Hoocmon
C. Saccarozo D. Vitamin
15. Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp
A. Lá B. Thân C. Lục lạp D. Rễ, thân, lá
16. Chất nào thuộc nhóm nguyên tố đại lượng
A. Nito, photpho, sắt B. Kali, Mangan, Canxi

D. Lưu huỳnh, magie, sắt D. Bo, clo, kẽm
17. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A.Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B.Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.
C.Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí
khổng.
D.Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim;
18. Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:
A. Lúa. B. Đậu tương.
C. Củ cải. D. Ngô.
19. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng.
B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
20. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A.Ở màng ngoài. B.Ở màng trong.
C.Ở chất nền. D.Ở tilacôit.
21. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì ?
A.Cung cấp năng lượng chống chịu B.Tăng khả năng chống chịu
C.Tạo ra các sản phẩm trung gian D.Miễn dịch cho cây
22.Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Crep B.Chuỗi chuyền điện tử electron
C.Đường phân D.Tổng hợp axetyl – CoA

×