Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giáo án bàn tay nặn bột tự nhiên xã hội lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.66 KB, 15 trang )

GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 3
Môn :Tự nhiên & Xã hội
Tiết 8 Bài : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
A/ Mục tiêu :
Sau bài học, hs biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với
lúc cơ
thể được nghỉ ngơi thư giãn.
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
B/ Chuẩn bị:
- GV :Các hình trong SGK trang 18, 19. Câu hỏi hs thảo luận.
- HS : SGK
C/ Các hoạt động dạy – học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
16’
I/Ổn định
II/ Bài cũ:
-Nêu chức năng của từng loại mạch máu ?
-Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
-Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
GV nhận xét đánh giá .
III/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ làm việc
của tim.
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát .
-GV cho HS chơi trò chơi : “ Con thỏ “ đòi hỏi


vận động ít .Sau đó cho HS hát múa bài : “ Thỏ
đi tắm nắng “
GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch
của mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên không ?
Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HS thông qua nhịp đập của tim.
Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hõi của các nhóm: nhóm
các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học.
+ Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi thì nhịp
tim ta đập như thế nào?
Hát
-Học sinh trả lời.


-1 Hs điều khiển cả lớp thực
hiện theo.
- HS nghe , suy nghĩ đẻ chuẩn
bị tìm tòi khám phá.
-HS làm việc cá nhân ghi lại
những hiểu biết của mình về
mức độ làm việc của nhịp tim
khi chơi đùa quá sức với lúc
cơ thể được nghỉ ngơi, thư
giãn ( ghi vào vở TH )
-HS làm việc theo nhóm 4 :
Tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câ hỏi theo nhóm.
10’

3’
+ Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim của ta đập
như thế nào ?
+So sánh nhịp đập của tim khi ta vận động nhẹ
và vận động mạnh ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám
phá.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương
án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau
khi thảo luận.
* Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao
động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch
nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui
chơi rất có ích lợi cho hoạt động của tim mạch.
Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá
sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe.
-Hướng dãn HS so sánh và đối chiếu
* Hoạt động 2: Làm việc vói SGK tìm hiểu vế
các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
tim mạch .
-Cho HS làm việc theo nhóm 4 : Quan sát tranh
: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời các em khác bổ
sung.
-Cho HS thảo luận các câu hỏi :
+ Các bạn đang làm gì ?
+Các bạn làm như thế là nên hay không nên để
bảo vệ tim mạch ? Vì sao ?

+Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao
không nên luyện tập và lao động quá sức?
+Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi
giày dép quá chật?
+Kể tên một số thức ăn đồ uống …, giúp bảo vệ
tim mạch và tên những thức ăn đồ uống, làm
tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch?
-GV cho HS tự liên hệ bản thân :
+ Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch.
• Kết luận : ( Phần bóng đèn – SGK)
IV/ Củng cố - dặn dò:
-Các nhóm thảo luận và trình
bày.

-Đại diện nhóm trình bày.
-HS so sánh lại với hiện
tượng ban dầu.
- HS làm việc theo nhóm 4 :
Quan sát tranh 19 và thảo
luận các câu hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác bổ sung.
-Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị: Phòng bệnh tim mạch.
-2 HS ñoïc.
GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
Lớp 3C
Môn : Tự nhiên & xã hội

Tiết 9 Bài : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên 1 vài bệnh về tim mạch.
- Hiểu và biết về bệnh thấp tim: nguyên nhân,sự nguy hiểm đối với HS.
- Nêu 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
B/ Chuẩn bị:
- Giấy khổ A3, bút dạ.
- Bảng phụ.
- Phiếu thảo luận.
C/ Các họat động dạy – học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
5’
I/Ổn định:
II/ Bài cũ:
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
+ Trong họat động tuần hoàn, bộ phận
nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi
khắp cơ thể?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng
làm việc?
+ Em đã làm gì bảo vệ tim mạch?
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 2 : Đưa ra giả thuyết cá
nhân.

a) Tình huống xuất phát :
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?
-Hát
-HS trả lời.
- Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ
vữa động mạch, nhồi máu cơ
tim…
-HS nêu ý kiến ban đầu của mình
và ghi vào vở thực hành những
6’
6’
7’
3’
-Em biết gì về nguyên nhân và cách phòng
bệnh tim mạch?
- Ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng.
- Tổng hợp các ý kiến HS.
b)Đề xuất câu hỏi.
Từ những tình huống ban đầu GV hướng
HS nêu cách phòng bệnh tim mach sau đó
đề xuất câu hỏi liên quan đến bài học .
*Hoạt động 3 : Kiểm tra giả thuyết .
Cho HS làm việc theo nhóm.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong
SGK và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân
vật trong các hình. Thảo luận các câu hỏi
sau :
- Ở lứa tuổi nào thường hay bị thấp tim?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- GV theo dõi, nhận xét & kết luận :
+ Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch
mà ở lứa tuổi HS thường mắc .
+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho
van tim, cuối cùng gây suy tim .
+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là
do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài
hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị
kịp thời, dứt điểm.
* Hoạt động 4: Rút ra kiến thức bài
học.
- Kể được một số cách đề phòng bệnh
thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- YCHS quan sát H 4, 5, 6 SGK, chỉ vào
từng hình và nói với nhau về ND & ý
nghĩa của các việc làm trong từng hình.
- GV nhận xét.
Kết luận :Để phòng bệnh thấp tim cần
phải:giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn
hiểu biết của mình và những câu
hỏi tự phát.
-HS nêu câu hỏi :
+Các bệnh tim mạch thường gặp
là bệnh gì ?
+Nguyên nhân nào gây ra bệnh
tim mạch ?
+Cách phòng bệnh như thế nào ?
- HS quan sát & thảo luận theo YC

- Nhóm trưởng YC các bạn tập
đóng vai HS & vai bác sĩ.
- Các nhóm lần lượt thực hiện
trước lớp.
- QS & thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số HS trình bày KQ
-HS đọc lại.
2’
uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân
tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để
không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-
đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.
*Hoạt động 5 : Đánh giá
Biểu dương và động viên những cá nhân
và tập thể.
IV/ Củng cố – Dặn dò:
- Cho 2 HS đọc phần Bạn cần biết.
- Về nhà học thuộc phần Bạn cần biết.
- Tích cực phòng bệnh tim mạch trong
cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị: “Họat động bài tiết nước tiểu”.
- Nhận xét tiết học.
-Tự đánh giá lẫn nhau.
-HS đọc.
GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT.
LỚP 3B
Môn :Tự nhiên & Xã hội
Tiết 10 : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:

- Kể tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu chức năng các bộ phận đó.
- Nêu vai trò họat động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể.
B/Chuẩn bị:
- Các hình minh họa/22, 23.
- Giấy khổ A3, bút dạ quang.
- Bảng phụ, phấn màu.
- Mô hình/tranh vẽ hình 1/22.
B/ Các họat động dạy – học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
16’
I/Ổn định
II/Bài cũ:
- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?
- Với người bị bệnh tim nên và không nên làm
gì?
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu :
Hát
-2 HS trả lời
Bước 1 :Đưa ra tình huống xuất phát.
Hôm trước Thầy đã yêu cầu các em về nhà
thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ
thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào.
Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực

hành .
-GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có
cùng cảm nhận như các bạn.
-Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực
hiện nhiệm vụ đó?
-Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có
mấy bộ phận ?
Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HS
-Bây giờ thầy muốn các em vẽ ra giấy những
điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu.Hoạt
động này chúng ta làm việc theo nhóm 6 . Các
nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói
những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước
tiểu . Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các
thành viên bằng cách vẽ ra giấy.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm
tòi:
-GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau
để chất vấn.
-GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm
tòi, thí nghiệm :
+Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm
tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận ?
+Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan
BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám
phá :
-HS xem tranh vẽ .
-GV hỏi : Thận có mấy bộ phận ?

-Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa
tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh
lại hình vẽû ban đầu của các em cho đúng với
-Sau khi uống nhiều nước một
lúc thì buồn đi tiểu.
-HS giơ tay.
-Cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS dự đoán có 3,4,5 bộ phận.
-HS vẽ ra giấy các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS các nhóm dán bản vẽ vào
bảng phụ, GV phân loại và
phân tích bản vẽ có cùng điểm
giống xếp thành từng nhóm
riêng.
-Các nhóm quan sát tranh vẽ
và thảo luận các câu hỏi ở
bước 3.
-5 bộ phận : thận trái, thận
phải, ống dẫn nước tiểu, bóng
đái , ống đái.
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.
10’
3’
tranh vẽ chúng ta vừa xem .
Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức.
-HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm
dán lại lên bảng phụ và chốt lại:Cơ quan bài
tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn

nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 vai trò và
chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài
tiết nước tiểu.
- YC HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả
lời của các bạn trong hình 2/23.
- Gợi ý các câu hỏi mới:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa
ở đâu?
- Kết luận: (SGK)
IV/ Củng cố – dặn dò:
-HS đọc lại bài học
- Dặn HS học bài.
- Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận và trả lời.
GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
LỚP 3C
Môn :Tự nhiên & xã hội
TIẾT 40
Bài : THỰC VẬT.
A/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu một số cây.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác
nhau của các loại cây.

- Kĩ năng hợp tác: làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 76, 77.
*HS :SGK , VBT.
C/ Các hoạt động dạy – học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
17

I/ Ổn định
II/Bài cũ : Ôn về xã hội
-GV nêu câu hỏi:
+Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình em
trước kia và hiện nay ?
+Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em trước
kia và hiện nay ?
-Nhận xét – ghi điểm.
III/ Bài mới.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 2 :HS quan sát và tìm hiểu sự
giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
-GV cho HS lần lượt kể tên một số cây xung
quanh trường hoặc một số cây mà em biết.
-Cho HS quan sát các loại cây có trong hình trang
76, 77 SGK : nêu tên và những điểm giống nhau
và khác nhau của một số loại cây đó.
GV nêu : Các cây rất khác nhau đa dạng về đặc

điểm bên ngoài như màu sắc , hình dạng, kích
thước…nhưng các cây có chung về mặt cấu
tạo.Vậy cấu tạo của cây gồm những bộ phận
chính nào ?
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HS qua các tranh ảnh về các loại cây .
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi.
-Cho HS làm việc theo nhóm 4
Hát
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS kể.
-HS nêu.
-HS nghe và suy nghĩ để
chuẩn bị tìm tòi khám phá.
-HS làm việc cá nhân thông
qua những tranh ảnh về các
loài cây- ghi lại những hiểu
biết của mình về hình dạng
kích thước, các bộ phận của
một số câyvào vở ghi chép
thí nghiệm.
-HS làm việc theo nhóm 4
:tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm về

10

2’
-GV chốt lại các câu hỏi các nhóm : nhóm các

câu hỏi phù hợp với nội dung bài học:
+Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây ?
+Hình dạng , kích thước của mỗi cây như thế nào
?
+Mỗi cây đều có những bộ phận nào ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.
-GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án
tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu
hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau
khi quan sát, thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có
kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây
thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
• Mục tiêu : HS biết vẽ và tô màu một số cây.
• Cách tiến hành.
Bước 1 : Làm cá nhân.
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ một
vài cây mà các em quan sát được.
- Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận
của cây trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày.
- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.
- GV mời một số HS lên tự giới thiệu về bức
tranh của mình.
- GV nhận xét.
IV/ Củng cố – dặn dò.

-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- - Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Thân cây.
- Nhận xét tiết học.
hình dạng kích thước , cấu
tạo của một số loài cây.
-Dại diện nhóm nêu đề xuất
câu hỏi về hình dạng , kích
thước và cấu tạo của một số
cây.
-Các nhóm quan sát và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3.
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận .
-HS so sánh lại với hình
tượng ban đầu xem thử suy
nghĩ của mình có đúng
không ?
GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
LỚP 3C
Môn :Tự nhiên & xã hội.
TIẾT 51
Bài :TÔM, CUA.
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: -Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua đựơc
quan sát.
b) Kỹ năng: -Nêu và nói lợi ích của tôm và cua.
c) Thái độ: - Biết yêu thích động vật.
B/ Chuẩn bị:
* GV:- Hình trong SGK trang 98 –99 .

-Các con tôm ,cua.
* HS: SGK, vở.
C/ Các hoạt động dạy – học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
16’
I.Ổn định.
II/ Bài cũ: Côn trùng.
+ Kể tên một số côn trùng có ích và một số
côn trùng có hại?
+ Nêu một số cách diệt trừ những côn trùng có
hại?
- GV nhận xét.
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong giờ tự nhiên xã hội hôm nay cô cùng
các em sẽ tìm hiểu 2 loài động vật sống dưới
nước là tôm , cua qua bài :Tôm , cua.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu một số bộ phận bên
ngoài của tôm, cua.
Bước 1 :Đưa ra tình huống xuất phát.
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
-Kể tên một số loài tôm cua mà em biết?
-Nhận xét về hình dạng và kích thước của tôm
và cua, chúng có giống nhau không ?
Hát.
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.

-HS kể : tôm hùm, tôm
đồng,cua bể, cua đồng …
-HS nêu ý kiến ban đầu của
mình và ghi vào vở thực hành
11’
-Bên ngoài cơ thể tôm, cua có gì bảo vệ ?
GV nêu : Tôm, cua có hình dạng , kích thước
khác nhau nhưng chúng đều không có xương
sống.Vậy bộ phận của chúng là gì ? Tôm , cua
giống nhau và khác nhau ở những điểm nào ?
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HSqua vật thực hoặc hình vẽ tôm, cua.
Bước 3 :Đề xuất các câu hỏi và phưng án tìm
tòi :
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4
-GV chốt lại các câu hỏi cuả các nhóm :nhóm
các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học :
+Hình dạng, kích thước của tôm và cua có
giống nhau không ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm , cua có
gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có
xương sống không ?
+Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì
đặc biệt ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tím tòi, khám
phá .
_GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương
án tìm tòi, khám phá để tìmcâu trả lời cho các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 :Kết luận, rút ra kiến thức bài học.

-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận
sau khi quan sát, thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại:
=> Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác
nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ
thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng,
có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
• Mục tiêu : Nêu được ích lợi của tôm và cua.
• Cách tiến hành
Bước 1: GV cho HS thảo luận cả lớp.
- Câu hỏi:
+ Tôm, cua sống ở đâu?
những hiểu biết của mình và
nhũng câu hỏi tự phát.
-HS nghe và suy nghĩ chuẩn bị
tìm tòi , khám phá.
-Hs làm việc cá nhân thông
qua vật thực hoặc hình vẽ về
tôm, cua và ghi lại những hiểu
biết của mình vào vở.
-HS làm việc theo nhóm 4:
tổng hợp các ý kiến cá nhân để
đặt câu hỏi theo nhóm’
-Đại diện các nhóm nêu đề
xuất câu hỏi.
-Các nhóm quan sát và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3 .
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.

-HS thảo luận.
3’
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay
chế biến tôm, cua mà em biết?
Bước 2:Yêu cầu HS lên trình bày.
- GVnhận xét, chốt lại. Tôm, cua là những
thức ăn có nhiều chất đạm cần cho cơ thể con
người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là
những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh
bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá
phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng
xuất khẩu của nước ta.
IV/ Củng cố – dặn dò.
-HS đọc phần bài học SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Cá.
- Nhận xét bài học.
-HS trình bày.
GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
LỚP 3B
Môn :Tự nhiên & xã hội .
TIẾT 52 Bài : CÁ
A/ Mục tiêu:
a)Kiến thức: -Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
b)Kỹ năng: -Nêu ích lợi của loại cá.
c)Thái độ: -Biết yêu thích động vật.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 .
* HS : SGK,VBT.

C/ Các hoạt động dạy - học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
18’
I.Ổn đinh
II/ Bài cũ: Tôm , cua.
- Gọi 2 HS :
- Tôm, cua là những động vật như thế nào?
- Nêu ích lợi của tôm, cua?
- GVnhận xét.
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận bên
ngoài của cá :
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát .
-2 HS trả lời.
8’
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
-Kể tênâ một số loài cá mà em biết ?
-Loài cá nào sống ở nước ngọt ?
-Loài cá nào sống ở nước mặn?
-Nhận xét về hình dạng và kích thước của một
số loài cá ?
-Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ? Bên
trong của chúng có xương sống không?
Bước 2 :Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HS qua vật thực hoặc hình vẽ các loài cá .
Bước 3:Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm

tòi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6.
-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : nhóm
các câu hỏi phù hợp với nộ dung bài học:
-Cá là động vật có xương sống không ?
-Các loài cá khác nhau thì hình dạng và kích
thước của nó như thế nào ?
-Cá sống ở đâu ?
-Cá thở bằng gì ?
-Cá bơi bằng gì ?
-Bên ngoài cơ thể của chúng được bao bọc bởi
một lớp gì ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám
phá .
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương
án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức bài học .
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết` luận
sau khi quan sát , thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có
xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.
Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
-GV cho HS vẽ,tô màu và ghi chú các bộ phận
bên ngoài của con cá mà em thích .
-GV hướng dẫn HS so sánh đối chiếu .
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
HS kể : cá thu , cá chép, cá
rô, cá vàng, cá mập….
-HS nêu ý kiến ban đầu của

mình và ghi vào vở thực
hành
Những hiểu biết của mình
và những câu hỏi tự phát .
-HS làm việc cá nhân thông
Vật thực hoặc tranh ảnh
một số loài cá-ghi lại những
hiểu biết của mình về các
bộ phận bên ngoài của cá.
-HS làm việc theo nhóm
6 :Tổng hợp các ý kiến cá
nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm về cấu tạobên ngoài
của con cá.
- Đại diện các nhóm nêu đề
xuất câu hỏi.
-Các nhóm quan sát tranh
ảnh các loài cá và vật thực
và thảo luận các câu hỏi ở
bước 3.
-Đại diện nhóm trình bày
kết luận.
-HS vẽ.
-HS so sánh lại với hình
tượng ban đầu xem thử suy
3’
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn
mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá?

+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay
chế biến cá mà em biết?
Bước 2:. GV nhận xét, chốt lại:
=> Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức
ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất
đạm cần cho cơ thể người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là
những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và
đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát
triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu
của nước ta.
IV/ Củng cố – dặn dò.
-Đọc lại nội dung bài.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Chim.
- Nhận xét bài học
nghĩ của mình có đúng
không?
42 Đừng
ng th y x u mà chê baiĐừ ấ ấ ng làm sang khi nghèoĐừ
óiđ
ng th y tài mà ganh tĐừ ấ ị ng soi mói Đừ
chuy n ng i taệ ườ
ng hi m k k ghét mìnhĐừ ề ị ẻ ng lánh xa Đừ
k hi n tríẻ ề
ng o n tình khi giàu cóĐừ đ ạ ng Đừ
nh t chí mà làm cànụ
ng nói khó lúc gian nanĐừ ng hoang Đừ
mang khi nguy bi nế
ng ng ngàng khi ho n n nĐừ ỡ ạ ạ ng gây Đừ

chi n v i k sayế ớ ẻ
ng làm b n v i k mêĐừ ạ ớ ẻ ng i vay Đừ đ
ch i c b cơ ờ ạ
ng b bê khi th t b iĐừ ỏ ấ ạ ng l nh Đừ ạ
nh t v i ng liêuạ ớ đồ
ng b i ho i lúc có danhĐừ ạ ạ ng nói Đừ
nhi u mà làm ítề
ng s khanh ng i khác pháiĐừ ở ườ ng qu n Đừ ấ
quít lúc chia ly
ng sùng bái k n nh mìnhĐừ ẻ ị ng có " ì" Đừ đ
ng i ngay th ngườ ẳ
ng n tình mà thu nh nĐừ ể ậ ng la m ng Đừ ắ
ch ông ng iỗ đ ườ
ng tán t n c l ng tâmĐừ ậ ả ươ ng có Đừ
c i ng i khuy t t tườ ườ ế ậ
ng l m b m khi nóng gi nĐừ ầ ầ ậ ng t t b t Đừ ấ ậ
chuy n m u sinhệ ư
ng k c n k gi i gianĐừ ề ậ ẻ ố ng cho Đừ
mình là ng i gi iườ ỏ
ng b ng gàn khi tranh cãiĐừ ướ ng có h i Đừ ỏ
chuy n t m phàoệ ầ
ng gi i ãi chuy n h c hànhĐừ ả đ ệ ọ ng khát Đừ
khao ngu n b t chínhồ ấ
ng loanh quanh n i quán r uĐừ ơ ượ ng b t kính Đừ ấ
v i b trênớ ề
ng r r i lúc bi quanĐừ ũ ượ ng tìm hên Đừ
trong en đ đỏ
ng ch ng t mình a tàiĐừ ứ ỏ đ
ng nói dài trong cu c h pĐừ ộ ọ
ng dung n p k b t l ngĐừ ạ ẻ ấ ươ

ng nhi u nh ng ng i có thĐừ ễ ươ ườ ế
ng o b k quy n caoĐừ ế ẻ ề
ng t hào sau chi n th ng Đừ ự ế ắ
( Tôi và các b n. Chúng ta ai c ng m c ph i m t s " ng" trong này ph iạ ũ ắ ả ộ ố đừ ả
không? không ai là hoàn h o c )ả ả

×