Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án bàn tay nặn bột môn sinh học học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.36 KB, 14 trang )

Dưới đây là các tiết soạn theo Phương
pháp BÀN TAY NẶN BỘT trong môn
Sinh học lớp 9
Tiết 57:
BÀI 54 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
sống.
-Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng :
-Quan sát kênh hình phát hiện kiến thức.
-Khái quát hóa kiến thức.
-Hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
-TV : H.54.1  H.54.2/sgk.
-Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh :
-Xem trước bài.
-Kẽ sẵn bảng 54.1 ; 54.2 vào vở bài tập.
-Tìm hiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Ktra sĩ số của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
* Câu hỏi:
-Câu 1 : Trình bày những nguyên nhân gây suy thoái môi trường do hoạt động của
con người ?
-Câu 2 : Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập 2 đã làm ở nhà ?


* Dự kiến phương án trả lời:
Câu 1 :
-Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả xấu làm mất các loài sinh vật, làm suy
giảm các hệ sinh thái hoang dã, gây mất cân bằng sinh thái.
-Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá hủy thảm thực vật,
từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu như : xói mòn và thoái hóa đất, ô nhiễm môi trường,
hạn hán, lũ lụt, lũ quét,…
-Câu 2 : HS báo cáo kết quả.
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1’) Ô nhễm môi trường do những tác nhân chủ yếu nào ? Biện
pháp khắc phục như thế nào ?
b. Tiến trình bài dạy :

1
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
5’ HĐ1 : Ô nhiễm môi trường
là gì ?
H.Dãy lớp học gần nhà hố
xí có bị ô nhiễm không ?
Do đâu ?
………
H.Vậy, ô nhiễm môi trường
là gì ? Do những nguyên
nhân nào ?
-GVBS và nhận xét. Tổng
kết kiến thức.

HĐ1 : Ô nhiễm môi
trường là gì ?
-Trả lời.
-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
I. Ô nhiễm môi trường là
gì ?
Ô nhiễm môi trường là
hiện tượng môi trường tự
nhiên bị nhiễm bẩn, đồng
thời các tính chất vật lý,
hóa học, sinh học của môi
trường bị thay đổi, gây tác
hại tới đời sống con người
và các sinh vật khác.
25’ HĐ2 : Các tác nhân chủ
yếu gây ô nhiễm :
1.Ô nhiễm do các chất khí
thải ra từ hoạt động công
nghiệp và sinh hoạt :
? Hãy kể tên các chất khí
thải và tính độc hại của
chúng đối với cơ thể sinh
vật ?
-Treo TV : H.54.1/sgk.
? Các chất khí độc đó thải
ra từ những hoạt động
nào ?
GVBS.
-Yêu cầu HS hoàn thành

bảng 54.1 vào vở bài tập.
? Kể tên những hoạt động
đốt cháy nhiên liệu tại gia
đình và hàng xóm có thể
gây ô nhiễm không khí ?
? Em sẽ làm gì trước tình
hình đó ?
2. Ô nhiễm do hóa chất
bảo vệ thực vật và chất
độc hóa học :
-Treo TV : H.54.2/sgk.
-Yêu cầu nhóm trả lời :
? Hoá chất bảo vệ thực vật
và chất độc hóa học thường
tích tụ ở những môi trường
HĐ2 : Các tác nhân
chủ yếu gây ô nhiễm :
-1 vài HS kể tên các
chất khí độc hại…
-Quan sát.
-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
-Cá nhân làm vào vở
bài tập. Đại diện vài
HS đọc kết quả. Lớp
nhận xét.
-Đốt than, củi, ung rác
thải,…
-Đưa ra biện pháp để
xử lý khí thải.

-Quan sát.
-Các nhóm trao đổi,
thống nhất ý kiến.
II. Các tác nhân chủ yếu
gây ô nhiễm :
1. Ô nhiễm do các chất khí
thải ra từ hoạt động công
nghiệp và sinh hoạt :
Các chất khí (CO
2
, SO
2
,
CO, NO
2
,…) thải ra chủ
yếu từ hoạt động sản xuất
công nghiệp, phương tiện
giao thông vận tải, đun nấu
trong gia đình, cháy rừng,
…gây ô nhiễm môi trường
không khí.
2. Ô nhiễm do hóa chất
bảo vệ thực vật và chất độc
hóa học :
Các loại thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ, diệt nấm,…
dùng không đúng cách và
dùng quá liều lượng sẽ có
tác động bất lợi tới toàn bộ


2
nào ?
? Mô tả con đường phát tán
các loại thuốc đó ?
-GV hoàn thiện kiến thức
trên sơ đồ. Giới thiệu thêm
1 số chất gây độc cao :
DDT,…
? Hạn chế sử dụng hóa
chất, ta có thể dùng các
biện pháp nào để bảo vệ
thực vật ?
3. Ô nhiễm do các chất
phóng xạ:
? .Các chất phóng xạ có
nguồn gốc từ đâu ?
?Các chất phóng xạ gây hại
gì đối với cơ thể sinh vật ?
-Treo TV : H.54.4/sgk
? Các chất phóng xạ xâm
nhập vào cơ thể con người
thông qua những con
đường nào ?
?.Đề xuất biện pháp để hạn
chế ô nhiễm do các chất
phóng xạ ?
4. Ô nhiễm do các chất
thải rắn:
* Tình huống xuất phát

? Chất thải rắn là gi? Cĩ
những loại chất thải rắn
nào?
* Nêu ý kiến ban đầu
- Yêu cầu cá nhân suy nghĩ
và thảo luận nhĩm về chất
thải rắn.
- Mời 1 học sinh thuyết
trình về ý kiến của nhĩm
-Đại diện nhóm lên TV
trình bày. Nhóm khác
nhận xét.
-Nghe.
-Dùng SV diệt trừ các
SV gây hại, các biện
pháp canh tác : bố trí
cây trồng hợp lý, luân
canh, bón phân hợp lý,

-Các nhà máy điện
nguyên tử, những vụ
thử vũ khí hạt nhân,…
-Gây đột biến, gây nên
các tật, bệnh di truyền.
-Quan sát.
-Thông qua chuỗi thức
ăn.
-Vài HS cho ý kiến.
HS trình bày ý kiến ban
đầu của mình rồi viết,

vẽ ý kiến ban đầu của
mình vào vở thực hành,
thí nghiệm
hệ sinh thái và ảnh hưởng
tới sức khỏe con người.
3. Ô nhiễm do các chất
phóng xạ:
Năng lượng nguyên tử
và các chất phóng xạ có
khả năng gây đột biến ở
người và động vật, gây ra 1
số bệnh di truyền, bệnh
ung thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải
rắn :
(HS tự ghi bài theo
hiểu biết của cá nhân)

3
mình
-u cầu nhĩm khác nhận
xét, bổ sung.
- Nhận xét, hướng dẫn hs
chọn ý kiến trùng lặp.
* Đề xuất câu hỏi
- u cầu học sinh thảo
luận nhĩm để đề xuất các
câu hỏi về các ý kiến ban
đầu.
- GV dẫn dắt để học sinh

đề xuất các câu hỏi về khái
niệm, phân loại, tác hại của
chất thải rắn
.
- Các nhĩm báo cáo kết quả
- Hướng dẫn học sinh nhận
xét, thảo luận hồn thiện các
câu hỏi
* Đề xuất thí nghiệm
nghiên cứu:
u cầu học sinh thảo luận
đề xuất các thí nghiệm
nghiên cứu dựa vào từng
câu hỏi đã đề xuất.
+ Các nhĩm báo cáo kết
quả
+ Cho các nhĩm HS làm
các TN kiểm tra.
* Kết luận, kiến thức mới
- u cầu các nhĩm báo cáo
kết quả .
- u cầu các nhĩm so sánh
kết quả thí nghiệm với dự
đốn ban đầu của các nhĩm
-> Rút ra kết luận về chất
thải rắn.
-
Gọi đại diện nhĩm trình
bày kết quả .
-Giáo viên cho nhận xét,

hồn thiện kiến thức.
5. Ơ nhiễm do sinh vật gây
bệnh:
? Sinh vật gây bệnh có
nguồn gốc từ đâu ?
HS đặt câu hỏi:
? Chất thải rắn là gì?
?Cĩ những loại chất
thải rắn nào?
?Cĩ phải chất thải rắn là
những chất khĩ phân
hủy hay khơng?
? Chất thải rắn gây tác
hại gì cho mơi trường
tự nhiên và sức khỏe
của con người?
-Quan sát.
- Đọc SGK.
- Vận dụng kiến thức
thực tế
- Thảo luận nhĩm
- Các nhĩm báo cáo kết
luận của nhĩm mình
- Các nhĩm khác bổ
sung, hồn thiện kiến
thức.
- So sánh lại với biểu
tượng ban đầu
-Vài HS trả lời.
5. Ô nhiễm do sinh vật

gây bệnh:
Ô nhiễm môi
trường tạo điều kiện
cho nhiều loài sinh vật
gây bệnh cho người và
động vật phát triển.
Cần tích cực chống ô
nhiễm môi trường đề
phòng bệnh.

4
-Treo TV : H.54.5 +
54.6/sgk.
? Nguyên nhân và biện
pháp phòng tránh các
bệnh : Giun sán, sốt rét, tả
lị ?
GV tổng kết.
6’ HĐ3 : Củng cố :
? Những hoạt động nào của
con người gây ô nhiểm môi
trường ?
? Tác hại của ô nhiễm môi
trường là gì ?
? Nguyên nhân của việc
ngộ độc thuốc bảo vệ thực
vật sau khi ăn rau và quả ?
? Hãy lấy ví dụ minh họa :
-Chất thải từ các nhà máy
làm ảnh hưởng tới môi

trường tự nhiên.
-Rác thải sinh hoạt gây ô
nhiễm môi trường.
-Mạch nước ngầm bị ô
nhiễm.
HĐ3 : Củng cố :
-Đọc to phần ghi nhớ.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Vài HS lấy ví dụ minh
họa.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
-Học bài, làm bài tập 1 4/sgk-165.
-Tìm hiểu : Từ các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường , hãy đề ra các biện pháp
khắc phục ?
-Kẽ sẵn bảng 55/sgk-168 vào vở bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

5


Tiết 61:
Chương IV : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÀI 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt và lấy được ví dụ về các dạng tài nguyên.
- Trình bày được tâm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn
tài nguyên thiên nhiên.

2.Kĩ năng:
- Thu thập, phân tích và nghiên cứu thông tin.
- Quan sát tranh vẽ, hoạt động nhóm và tự trình bày trước lớp.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ, sử dụng và phát triển hợp lí các dạng tài nguyên.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hình 58.1, 58.2;
- Phiếu học tập;
- Bảng phụ;
- HS kẻ sẵn bảng 58.3 vào vở thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Ktra sĩ số của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi: Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?
* Dự kiến phương án trả lời:
- Không khí:
+ Có qui hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng các khu công nghiệp và khu dân cư.
+ Tăng cường xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn.
+ Cần lắp đặt các hệ thống lọc bụi và xử lý khí độc trước khi thải ra môi trường.
+ Sử dụng nguyên liệu sạch

6
- Nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công ngiệp
để nguồn nước thải không làm ô nhiễm nguồn nước sạch. Xây dựng hệ thống xử lý
nước thải.
- Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: tăng cường các các biện pháp cơ học,
sinh học để tiêu diệt sâu hại.
- Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: Cần quản lý chặt chẽ các chất thải rắn, chú ý tới
các biện pháp phân loại, tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất.
- Tóm lại, muốn hạn chế sự ONMT thì các quốc gia phải có sự hợp tác chặt chẽ và

cơ cơ cấu phát triển kinh tế hợp lý, bền vững.
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1’) Có những dạng tài nguyên thiên nhiên nào ? Làm sao để sử
dụng hợp lý các nguồn tài nguyên đó ?
b. Tiến trình bài dạy :
Thời
gian
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
10’ HĐ1 : Các dạng tài
nguyên thiên nhiên chủ
yếu :
* Tình huống xuất phát
?Tài nguyên thiên nhiên
là gì? Cĩ những dạng tài
nguyên thiên nhiên nào?
* Nêu ý kiến ban đầu
- Yêu cầu cá nhân suy
nghĩ và thảo luận nhĩm
về tài nguyên thiên
nhiên.
- Mời 1 học sinh thuyết
trình về ý kiến của nhĩm
mình
-Yêu cầu nhĩm khác
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, hướng dẫn hs

chọn ý kiến trùng lặp.
* Đề xuất câu hỏi
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhĩm để đề xuất các
câu hỏi về các ý kiến ban
đầu.
- GV dẫn dắt để học sinh
đề xuất các câu hỏi về
khái niệm, phân loại tài
HĐ1 : Các dạng tài
nguyên thiên nhiên chủ
yếu :
HS trình bày ý kiến ban
đầu của mình rồi viết,
vẽ ý kiến ban đầu của
mình vào vở thực hành,
thí nghiệm
HS đặt câu hỏi:
?Tài nguyên thiên nhiên
có ở đâu?
?Con người có thể sử
dụng TNTN hay
không?
?TNTN được phân loại
I. Các dạng tài nguyên thiên
nhiên chủ yếu :
(HS tự ghi bài theo hiểu biết
của cá nhân)

7

nguyên thiên nhiên
.
- Các nhĩm báo cáo kết
quả
- Hướng dẫn học sinh
nhận xét, thảo luận hồn
thiện các câu hỏi
* Đề xuất thí nghiệm
nghiên cứu:
Yêu cầu học sinh thảo
luận đề xuất các thí
nghiệm nghiên cứu dựa
vào từng câu hỏi đã đề
xuất.
+ Các nhĩm báo cáo kết
quả
+ Cho các nhĩm HS làm
các TN kiểm tra.
* Kết luận, kiến thức
mới
- Yêu cầu các nhĩm báo
cáo kết quả .
- Yêu cầu các nhĩm so
sánh kết quả thí nghiệm
với dự đốn ban đầu của
các nhĩm
-> Rút ra kết luận về
khái niệm và phân loại
TNTN.
-

Gọi đại diện nhĩm trình
bày kết quả .
-Giáo viên cho nhận xét,
hồn thiện kiến thức.
thành những loại nào?
? Rừng có phải là TN
tái sinh hay không?
?Nước ta có những loại
TN không tái sinh nào?
-Quan sát.
- Đọc SGK.
- Vận dụng kiến thức
thực tế
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm báo cáo kết
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác bổ
sung, hoàn thiện kiến
thức.
So sánh lại với biểu
tượng ban đầu
20’ HĐ2 : Sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên :
-Thông báo : Sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên
nhiên là hình thức sử
dụng vừa đáp ứng nhu
cầu sử dụng tài nguyên
của xã hội, vừa bảo đảm
duy trì lâu dài các nguồn

tài nguyên cho thế hệ
mai sau.
1. Sử dụng hợp lý tài
nguyên đất :
? Con người sử dụng đất
HĐ2 : Sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên :
-Nghe.
->…nơi ở, trồng trọt,
xây dựng khu công
nghiệp, giao thông,…
II. Sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên :
1. Sử dụng hợp lý tài
nguyên đất :

8
vào những mục đích
nào ?
-ĐVĐ : Làm thế nào để
sử dụng hợp lý nguồn tài
nguyên đất ?
-Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 58.2/sgk-174.
-GV công bố kết quả
đúng.
-Yêu cầu HS quan sát
H.58.1 và cho biết :
? Vì sao trên vùng đất
dốc, những nơi có thực

vật bao phủ và làm
ruộng bậc thang lại có
thể góp phần chống xói
mòn ?
? Vậy, hãy đề xuất các
biện pháp sử dụng đất
hợp lý ?
-GV tổng kết.
2. Sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên
nước :
? Nước có vai trò ntn đối
với đời sống sinh vật ?
Lấy ví dụ dẫn chứng ?
-Treo TV : H.58.2, giới
thiệu chu trình nước
trong tự nhiên.
-Yêu cầu nhóm trao đổi,
hoàn thành bảng 58.3 và
trả lời các câu hỏi phần
/sgk-176.
-GV nhận xét và tổng
kết.
? Vậy, hãy đề xuất các
biện pháp sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên nước ?
3. Sử dụng hợp lý tài
nguyên rừng :
-Gọi HS đọc ttin/sgk-
176.

? Nêu hậu quả của việc
chặt phá và đốt rừng ?
? Kể tên 1 số khu rừng
-Cá nhân hoàn thành
bảng 58.2 vào vở bài
tập.
-1 HS lên ghi kết quả
vào bảng. Lớp nhận xét.
-Sửa bài (nếu có).
->…vì chắn bớt tốc độ
chảy của dòng nước ->
giảm xói mòn.
-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
-Vài HS trả lời. Lớp
nhận xét, bổ sung.
-Quan sát, nghe.
-Các nhóm trao đổi,
thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
-Vài HS trả lời. Lớp
nhận xét, bổ sung.
-Đọc ttin.
-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
-Rừng Cát Bà, Cúc
Phương,…
-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.

-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
-Cải tạo đất, bón phân hợp
lý.
-Chống xói mòn, chống khô
hạn, chống nhiễm mặn,…
2. Sử dụng hợp lý nguồn tài
nguyên nước :
-Khai thông dòng chảy.
-Không xả rác, chất thải
công nghiệp và sinh hoạt
xuống sông, hồ, biển.
-Tiết kiệm nguồn nước ngọt.
3. Sử dụng hợp lý tài
nguyên rừng :
-Khai thác hợp lý, kết hợp
trồng trọt, bổ sung.
-Thành lập khu bảo tồn thiên
nhiên.
-Bảo vệ rừng và cây xanh
trên mặt đất sẽ có vai trò rất

9
nổi tiếng ở nước ta hiện
đang được bảo vệ tốt ?
? Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ các khu rừng đó ?
? Cách sử dụng hợp lý

tài nguyên rừng?
-GV chốt kiến thức.
? Sử dụng hợp lý tài
nguyên rừng có ảnh
hưởng ntn đến các tài
nguyên khác ?
? Bản thân em đã làm gì
để góp phần sử dụng tài
nguyên thiên nhiên hợp

-1 HS trả lời. Lớp nhận
xét.
quan trọng trong việc bảo vệ
đất, nước và các tài nuyên
sinh vật khác.
6’ HĐ3 : Củng cố :
? Phân biệt tài nguyên tái
sinh với tài nguyên
không tái sinh ?
? Vì sao phải sử dụng
tiết kiệm và hợp lý
nguồn tài nguyên thiên
nhiên ?
? Nguồn năng lượng ntn
được gọi là nguồn năng
lượng sạch ?
? Nêu các biện pháp sử
dụng hợp lý nguồn tài
nguyên đất, nước, rừng ?
HĐ3 : Củng cố :

-Đọc to phần ghi nhớ.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
-Học bài, biết áp dụng các biện pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên vào thực tiễn.
-Làm bài tập 1  4/sgk-177.
-Kẽ bảng 59/sgk-179 vào vở bài tập.
-Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tiết 65 :
BÀI 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ
THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

10
- Giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang
dã.
- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
2.Kĩ năng:
Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm tự rút ra kiến thức.
3. Thái độ:
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ 59 SGK; một số hình ảnh về Hội nghị chống biến đổi khí hậu ở Nam
Phi vừa diễn ra từ ngày 02/11/2011 đến ngày 12/11/2011.
- Phiếu học tập;

- Bảng phụ;
- HS kẻ sẵn bảng 59 vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1 - Đưa ra tình huống xuất phát
- GV đặt vấn đề: Hãy đưa ra các hình ảnh, con số về biến đổi khí hậu trong
năm 2011 ở Việt Nam và thế giới? Em có thông tin gì về Hội nghị chống biến đổi
khí hậu ở Nam Phi vừa diễn ra từ ngày 02/11/2011 đến ngày 12/11/2011.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận trong nhóm và ghi vắn tắt kết quả thảo
luận vào vở thực hành.
Bước 2 - Hình thành biểu tượng ban đầu của HS
- GV tập hợp các ý kiến ban đầu của HS thành các nhóm biểu tượng ban đầu
về khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
- HS đề xuất các câu hỏi về khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang
dã.
Bước 3 - Đề xuất giả thuyết và phương án kiểm chứng giả thuyết
GV hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau
đó cho HS nêu giả thuyết về biến đổi môi trường làm biến đổi khí hậu, để chống
biến đổi khí hậu thì phải gìn giữ thiên nhiên hoang dã, góp phần giữ cân bằng sinh
thái.
Bước 4 - Tìm tòi - nghiên cứu
Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhên hoang dã
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

11
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục I SGK trang 178 và trả lời câu
hỏi: Khôi phục môi trường và gìn
giữ thiên nhiên hoang dã có ý nghĩa
gì? Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang
dã là góp phần cân bằng sinh thái?

HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu
hỏi độc lập:
+ Góp phần cân bằng sinh thái
+Vì bảo vệ các loài sinh vật và môi
trường sống của chúng.Tránh được
thảm hoạ như: Lũ lụt xói mòn hạn hán,
ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 2. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS quan sát hình59SGK và tự lập sơ
đồ các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
Sau khi HS hoàn thành GV phác hoạ sơ đồ này
lên góc phải của bảng.
Phát phiếu học tập
Hãy chọn nội dung thích hợp ở cột B tương
ứng với cột A
Các biện pháp (cột A) Hiệu quả (Cột B)
1.Đối với những vùng ất trống,đồi núi trọc
thì việc trồng cây gây
rừng l
biên pháp chủ yếu
và cần thiết nhất
2.Tăng cường công tác
làm thuỷ lợi vàa.Điều
hoà lưng nước,mở
rộng diện tích trồng
trọt và tăng năng suất
cây trồng
tưới tiêu hợp lí
3.Bón phân hợp lí và

hợp vệ sinhb.Chống
xói mòn,hạn chế lũ
lụt, ạn hán,cải tạo khí
hậu
c.Góp phần đem lại
lợi ích kinh tế
4.Thay đổi các loại
cây trồng hợp lí
d.Nhằm tăng độ màu
mỡ cho đất
Quan sát tranh và lập sơ
đồ theo nhóm
+Đáp án
1.b
2.a
3.d
4.e
5.c

12
5.Chọn giống vật nuôi
và cây trồng thíchhợp
và có năng suất cao
e.Làm cho đất không
bị cạn ki
t nguồn dinh dưỡng, tận dụng được hiệu quả sử
dụng đất
và tăng năng suất cây trồ
g
Hoạt động 3.Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu
hỏi sau: Là HS các em có trách nhiệm
gì trong việc bảo vệ thiên nhiên? Em có
thể làm gì để tuyên truyền cho mọi
người cùng hành động để bảo vệ thiên
nhiên?
Thảo luận theo nhóm: HS
phải có ý thức và trách nhiệm giữ
gìn và cải tạo thiên nhiên: trồng cây
xanh, không sử dụng túi nilông, …
Bước 5 - Kết luận, hệ thống hóa kiến thức
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
*Kết luận:
+ Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã góp phần giữ cân bằng
sinh thái.
+ Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
+ Tránh được các thảm hoạ: xói mòn, lũ lụt, hạn hán ô nhiễm môi trường
Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
+ Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn,
+ Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
+ Xây dựng khu bảo tồn, các vườn quốc gia.
+ Không săn bắn động vật và khai thác quá mức các loài sinh vật.
+ ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
Mỗi HS chúng ta cần phải có ý thức và trách nhiệm giữ gìn và cải tạo thiên nhiên.
IV. Củng cố:

13
Hãy nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên sinh vật?
Gợi ý:

+ Bảo vệ các khu rừng có độ đa dạng sinh vật cao, rừng đầu nguồn.
+ Bảo vệ khẩn cấp các loài sinh vật đang bị đe doạ tuyệt chủng.
V. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Nghiên cứu trước bài “Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái”.
-


14

×