Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

TẦN SUẤT của hội CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ ở NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT áp (THA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 22 trang )


TẦN SUẤT CỦA HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ
Ở NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP (THA)

PGS.TSKH.BS. Dương Qúy Sỹ
Khu Thăm dò Bệnh lý Tim mạch – Hô hấp. BV Cochin - Paris
ĐHYK Paris Descartes & Trường CĐYT Lâm Đồng
Phó Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam - VNRS
Xung đột quyền lợi : không có
Dịch tễ học hội chứng ngưng thở khi ngủ
(OSA : obstructive sleep apnea; SAS)
- OSA : bệnh thường gặp nhưng ít được biết đến
- Tần suất tương tự nhau trên toàn thế giới :
5 - 10% dân số trưởng thành : 2-5%/nữ ; 3-7%/nam
(3 cohortes / Wisconsin, Pennsylvanie, Espagnole)
- Không có sự khác biệt giữa quốc gia phát triển
và chưa phát triển
- Ở người tăng huyết áp (THA) :
OSA = 37- 56% THA
OSA = 70- 83% THA kháng trị


Sjöström C et al. Thorax. 2002;57:602–607
Drager LF et al. Am J Cardiol. 2010;105:1135–1139
Gonçalves SC et al.Chest. 2007;132:1858–1862
Young T, AJRCCM 2002;134:1143-1152
Đánh giá mức độ nặng của OSA :
chỉ số ngưng thở - giảm thở (AHI : apnea-hyponea index)
- Mập phì (MP) là yếu tố nguy cơ chính yếu của OSA
Sleep Heart Health Study / 5615 người
41 % MP nếu AHI = 5 - 15


49 % MP : AHI = 15 - 30
61 % MP : AHI > 30
- Tần suất OSA ở người MP :
10 % - 50 % OSA nếu MP quá mức
- Tăng nhẹ với tuổi : AHI > 5
8% : 20 - 44 tuổi
19% : 45 - 64 tuổi
25% : > 65 tuổi




Dịch tễ học hội chứng ngưng thở khi ngủ
Yếu tố nguy cơ của OSA & THA

Dân số nguy cơ cho OSA/SAS
OSA và nguy cơ tim mạch (1)
Marin JM et al. Lancet 2005; 365:1046-53
Young T Cohorte du Wisconsin, Sleep 2008
OSA và nguy cơ tim mạch (2)
Prevalence of secondary causes of hypertension associated with resistant hypertension.
Pedrosa R P et al. Hypertension. 2011;58:811-817
OSA và THA kháng trị
Dr S. Duong-Quy / OSAS- Dalat,
04/2013
Phương pháp ghi giấc ngủ qua đêm
Chẩn đoán OSA : Đa ký giấc ngủ (1)
Dr S. Duong-Quy / OSAS- Dalat,
04/2013
Phương pháp ghi giấc ngủ qua đêm

Chẩn đoán OSA : Đa ký giấc ngủ (2)
Phương pháp ghi giấc ngủ qua đêm
Dr S. Duong-Quy / OSAS- Dalat,
04/2013
Chẩn đoán OSA : Đa ký giấc ngủ (3)
Dr S. Duong-Quy / OSAS- Dalat,
04/2013
Phương pháp ghi giấc ngủ qua đêm
Chẩn đoán OSA : Đa ký giấc ngủ (4)
Thông số Tuổi
(năm)
Nam/Nữ Vòng bụng
(cm)
Vòng cổ
(cm)
BMI
(kg/m
2
)
(1)
AHI < 5
(n=10, 16%)
50 ± 7 4/6 82 ± 8 35 ± 4 24 ± 4
(2)
15 > AHI ≥ 5
(n=6, 10%)
61 ± 12** 2/4 88 ± 10* 38 ± 6* 24 ± 2


(3)

30 > AHI ≥ 15
(n=30, 48%)
60 ± 14** 16/14 86 ± 9* 37 ± 5* 23 ± 5


(4)
AHI ≥ 30
(n=16, 26%)
64 ± 13** 12/4 92 ± 8** 39 ± 4** 25 ± 3


*
,
**: p<0,05 và p<0,01so với
(1)
;

: p>0,05 so với
(1)

OSA ở bệnh nhân THA chưa được điều trị
(n = 62 ; HATB = 167±25 [145–215] / 107±16 [90-125] mmHg)
Đặc điểm nhân trắc học đối tượng nghiên cứu phân theo AHI
Ngáy
(%)
Tiểu đêm
(%)
Đau đầu
(%)
Pichot Epworth

(1)
AHI <5
(n=10)
25% 40% 58% 14 ± 4

7 ± 2
(2)
15> AHI ≥5
(n=6)
65%** 35%

60%

15 ± 10

8 ± 6


(3)
30> AHI ≥15
(n=30)
76%*** 44%

59%

16 ± 9

8 ± 5



(4)
AHI ≥30
(n=16)
87%*** 42%

57%

15 ± 10

10 ± 6*
Đặc điểm lâm sàng đối tượng nghiên cứu phân theo AHI
OSA ở bệnh nhân THA chưa được điều trị
(n = 62 ; HATB = 167±25 [145–215] / 107±16 [90-125] mmHg)
*,**,***: p<0,05, p<0,01 và p<0,001 so với
(1)
;

: p>0,05 so với (1)
Thông số Glucose
(g/L)
TG
(g/L)
HDL
(g/L)
AHI
(lần/giờ)
Nadir
SpO2 (%)
(1)
AHI <5

(n=10)
1,1 ± 0,1 1,5 ± 0,5 0,4 ± 0,1 4 ± 0,5 88 ± 4
(2)
15> AHI ≥5
(n=6)
1,2 ± 0,2

1,8 ± 0,6* 0,5 ± 0,1

8 ± 2 83 ± 2**
(3)
30> AHI ≥15
(n=30)
1,2 ± 0,1

1,9 ± 0,9* 0,4 ± 0,1

25 ± 5 80 ± 4**
(4)
AHI ≥30
(n=16)
1,4 ± 0,4*
,#
2,3 ± 1,2**
,#
0,4 ± 0,1

43 ± 13 79 ± 6**
OSA ở bệnh nhân THA chưa được điều trị
(n = 62 ; HATB = 167±25 [145–215] / 107±16 [90-125] mmHg)

Đặc điểm sinh hóa và độ nặng OSA các đối tượng nghiên cứu
*,**: p<0,05, p<0,01 so với
(1)
;
#
: p<0,5 so với
(2)

(3)
;

: p>0,05 so với
(1)

15> AHI ≥5
(n=6)
30> AHI ≥15
(n=30)
AHI ≥30
(n=16)
Lâm sàng OSA :
- BMI R=0,125
p=0,086
R=0,414
p=0,057
R=0,432
p=0,065
- Ngáy R=0,601
p=0,013
R=0,682

p=0,002
R=0,793
p=0,001
- Tiểu đêm R=0,322
p=0,143
R=0,221
p=0,086
R=0,344
p=0,125
- Đau đầu buổi sáng R=0,228
p=0,127
R=0,344
p=0,115
R=0,392
p=0,091
- Pichot R=0,255
p=0,072
R=0,211
p=0,116
R=0,287
p=0,129
- Epworth R=0,227
p=0,099
R=0,218
p=0,105
R=0,411
p=0,028
OSA ở bệnh nhân THA chưa được điều trị
(n = 62 ; HATB = 167±25 [145–215] / 107±16 [90-125] mmHg)
Mối liên quan giữa AHI và Lâm sàng OSA

OSA ở bệnh nhân THA chưa được điều trị
(n = 62 ; HATB = 167±25 [145–215] / 107±16 [90-125] mmHg)
15> AHI ≥5
(n=6)
30> AHI ≥15
(n=30)
AHI ≥30
(n=16)
Hội chứng chuyển hóa :
- Đường R=0,461
p=0,052
R=0,432
p=0,061
R=0,614
p=0,024
- Triglycerid R=0,321
p=0,042
R=0,526
p=0,003
R=0,629
p=0,002
- HDL R=0,211
p=0,076
R=0,128
p=0,132
R=0,225
p=0,089
- Vòng bụng R=0,423
p=0,016
R=0,328

p=0,024
R=0,621
p=0,039
Mối liên quan giữa AHI và Hội chứng chuyển hóa
Điều trị và theo dõi điều trị OSA
ở bệnh nhân THA : CPAP
Nghiên cứu EPSASIE
(n = 677 người)
- Hội chứng ngưng thở (tắc nghẽn) khi ngủ
(OSA) rất thường gặp ở bệnh nhân THA
- Góp phần làm tăng nguy cơ tử vong cho
người bệnh THA
- Cần phải tầm soát hội chứng OSA ở bệnh
nhân được chẩn đoán THA để có hướng điều trị
thích hợp
- Đo đa ký giấc ngủ ở bệnh nhân THA kháng
trị
Kết luận
Xin Trân trọng Cám ơn sự Theo dõi của
Qúy Đại biểu !

×