Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

SIÊU âm hệ TĨNH MẠCH NÔNG CHI dưới ỨNG DỤNG TRONG THỰC HÀNH lâm SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.95 KB, 10 trang )


TRA Thiên Quang
Médecin Vasculaire interventionnel

www.laser-endo-veineux.org
Lyon, France
Siêu âm 2D
Siêu âm Doppler xung
Siêu âm Doppler xung màu
Siêu âm Doppler năng lượng
Đầu dò siêu âm từ
7 - 15MHz
Loại trừ huyết khối tĩnh mạch
Tư thế BN:nằm
Chẩn đoán suy tĩnh mạch nông
Nằm → Đứng
Nằm: Đánh giá về GIẢI PHẪU

Tìm di tích của huyết khối cũ: huyết khối bám thành, hoặc huyết
khối mới ở hệ tĩnh mạch sâu/nông

Đứng: Đánh giá về HUYẾT ĐỘNG

Hệ tĩnh mạch sâu: Có dòng trào ngược ở tĩnh mạch đùi, khoeo,
cẳng chân không
Hệ tĩnh mạch nông: Có dòng trào ngược ở tĩnh mạch hiển lớn,
hiển nhỏ và các tĩnh mạch xuyên hay không
.
Với mỗi tĩnh mạch bệnh lý
Thăm dò suốt dọc chiều dài ở mặt cắt trục ngắn (+/- trục dọc)
Vị trí quai, nối với các tĩnh mạch sâu


Đường kính (tại quai và thân tĩnh mạch)
Dòng chảy (bình thường hay trào ngược)
Số lượng (đơn độc hay sinh đôi)
Huyết khối (kích thước, vị trí, sự lan rộng,tính chất đe dọa)


Với mỗi tĩnh mạch xuyên
Tương tự +
Trực tiếp hay gián tiếp
Vị trí
Độ sâu
Huyết khối (kích thước, vị trí, sự lan rộng,tính chất đe dọa)

Quai nối tĩnh mạch hiển
– tĩnh mạch đùi
Đường kính
Dòng trào ngược tại
quai/thân
Giãn tĩnh mạch
tiểu khung
thân
Đường kính
Dòng trào ngược
Các nhánh TM đùi
Các nhánh TM cẳng chân
Tĩnh mạch xuyên
Sau Trước
Sinh đôi
Trước
Sau

Giaccomini
Có nối với quai
tĩnh mạch khoeo –
hiển bé không
TM thông
Giữa TM hiển lớn
và hiển bé
Đùi
Cẳng chân
Mắt cá
• Các van tận, và trước tận, giữa
chúng là vị trí đổ vào của các
nhánh tĩnh mạch bàng hệ ở đùi
• Tĩnh mạch đùi và van của nó ở
phía trên vị trí đổ vào của tĩnh
mạch hiển lớn
1. Dòng trào ngược tại quai
2. Dòng trào ngược trước quai

Đường kẻ chấm vàng là minh họa ranh giới giữa dòng trào ngược vùng bẹn, và dưới bẹn
Độ cao
Đường kính
Độ sâu
Vị trí đổ vào TM sâu
Dòng trào ngược
Sinh đôi
TM xuyên ở hố khoeo
TM xuyên trong cơ sinh đôi
Quai tĩnh mạch hiển bé
Type A : Độc lập

Type B : Quai chung với tĩnh mạch cơ sinh đôi
Type C : Thân chung
Type D : Quai chung với tĩnh mạch Giaccomini
Phân loại giải phẫu vị trí đổ
về tĩnh mạch sâu của TM
hiển bé:
A : vị trí bình thường (83%)
B : quai ở cao (6%)
C : Giacomini không quai
(5%)
D : vị trí tận đổ vào TM hiển
lớn dưới gối (1%)
E : vị trí tận ở phía sau đùi,
hướng chân hoặc hướng
đầu, đổ vào TM sâu ở đùi
(5%)
1 = TM hiển bé tại mắt cá
2 = tĩnh mạch xuyên cơ
sinh đôi trong
3 = tĩnh mạch khoeo
4 = vị trí tận của tĩnh mạch
hiển bé (quai ở thấp)
5 = quai tĩnh mạch hiển bé
ở cao
6 = tĩnh mạch Giacomini
7 = tĩnh mạch thông ở bắp
chân
Trân trọng cảm ơn!

×