ĐẠI HỘI TIM MẠCH TOÀN QUỐC LẦN THỨ 14
THE 14TH VIETNAM NATIONAL CONGRESS OF CARDIOLOGY
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TĨNH
MẠCH SÂU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Đà Nẵng, 14.10.2014
TS.BS. Hoàng Bùi Hải
Khoa Cấp cứu-HSTC, BV ĐHY Hà Nội
Bộ môn HSCC - ĐHY Hà Nội
Yếu tố nguy cơ TTHKTM ở người cao tuổi
Tuổi
Ít vận động
Ung thư
Suy tim
Tiền sử TTHKTM
Phẫu thuật
Bệnh lí nội khoa cấp
Dự phịng khơng đúng cách
Alikhan – Blood Coag Fibrinolysis 2003;14:341
DiMinno - J Thromb Haemost 2004;2:1292
Weill-Engerer – J Am Geriatr Soc 2004;52:1299
Tỷ lệ TTHKTM ở người cao tuổi
Bệnh nhân >70 tuổi
so với người trẻ hơn
HKTMS
4.7
TĐMP
6.2
Stein – Arch Intern Med 2004;164:2260
Tỷ lệ mới mắc TTHKTM hàng năm
residents of Worcester, MA
Anderson - Arch Intern Med 1991;151:933
ĐIỀU TRỊ
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Điều trị HKTMS/TĐMP lâu dài:
4 sự lựa chọn
1
LMWH S/C
Oral Anticoagulation (INR 2.0 - 3.0)
5-7
ngày
3 tháng – suốt đời
Điều trị HKTMS/TĐMP lâu dài:
4 sự lựa chọn
1
LMWH S/C
Oral Anticoagulation (INR 2.0 - 3.0)
3 mosindefinite
5-7 d
2 LMWH S/C
?
• uncontrolled adenocarcinoma, failed therapeutic
warfarin, high bleeding risk
Điều trị HKTMS/TĐMP lâu dài:
4 sự lựa chọn
3
LMWH, Fondaparinux
NOC
3 tháng – suốt đời
4
Thuốc chống đông mới: Rivaroxaban
3 tháng – suốt đời
Thời gian điều trị
HKTMS/TĐMP lần đầu
Nguy cơ ngắn hạn
Không rõ nguyên nhân
3-6 tháng
12tháng – suốt đời
Nguy cơ tiếp diễn (ung thư chưa giải quyết,
thiếu hụt AT III, APLA)
Không rõ nguyên nhân
Suốt đời
12 tháng suốt đời*
HKTMS/TĐMP tái phát
Tái phát
Suốt đời
PHIN LỌC TM CHỦ DƯỚI
cho BN HKTMS
Khơng có chỉ định đặt Phin lọc TMCD phối hợp thuốc chống
đông (Grade 1B).
Nếu có CCĐ thuốc chống đơng, khuyến cáo đặt Phin lọc
TMCD (Grade 1B).
Khi BN đã được đặt Phin lọc TMCD, khuyến khích dùng lại
thuốc chống đơng khi nguy cơ chảy máu được giải quyết
(Grade 2B).
ACCP Guidelines 2012
HKTMS: Tiêu sợi huyết qua
catheter tại chỗ
HKTMS đoạn gần ACCP GỢI Ý dùng thuốc chống đông
đơn thuần hơn là dùng tiêu sợi huyết qua catheter tại
chỗ (Grade 2C).
Lưu ý: Nếu xét thấy nguy cơ hội chứng hậu huyết khối cao,
khơng phức tạp, giá thành, chảy máu -> có thể tiêu sợi
huyết qua catheter hơn là chống đông đơn thuần.
ACCP Guidelines 2012
VẬN ĐỘNG SỚM
Khuyến cáo vận động sớm (Grade 2C).
Lưu ý: Nếu phù và đau nhiều, có thể chưa vận động sớm.
Có thể sử dụng tất chun tĩnh mạch hoặc bơm áp lực
ngắt quãng.
Khuyến cáo sử dụng tất chun áp lực tĩnh mạch (Grade 2B).
ACCP Guidelines 2012
DỰ PHÒNG
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Tỷ lệ HKTMS: Nếu khơng dự phịng
Cord Injury
Nicolaides 1997
Stroke
Nicolaides 1997
MICU
Hirsch 1995
General Surgery
Gallus 1994
Acute MI
Handley 1972
General Medical
Mismetti 2000
0
Geerts Chest 2004; 38S
20
40
60
80
100
Tái nhập viện vì HKTMS/TĐMP
sau mổ thay khớp gối/háng
THR
3 months
Thromboembolic events (%)
3.5
THR
TKR
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
TKR
1 month
0.5
0.0
0
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
77
84
91
Days
N=43,645
White - Arch Intern Med (1998)
Nghiên cứu hồi cứu ở BV ĐHY Hà Nội
Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh
mạch ở một số loại phẫu thuật có nguy
cơ: Một vấn đề đáng báo động
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ BN được dự phòng
TTHKTM ở một số loại phẫu thuật có nguy cơ.
Hồng Bùi Hải, Đỗ Giang Phúc, Kim Văn Vụ (2014), “Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
ở một số loại phẫu thuật có nguy cơ: Một vấn đề đáng báo động”, Tạp chí nghiên cứu y học, tập 87
Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân sau
mổ có nguy cơ cao
Nguy cơ
thấp
BN < 40 tuổi, PT nhỏ < 30 phút, khơng có YTNC
Nguy cơ
trung bình
PT nhỏ có YTNC
PT trung bình, tuổi 40 – 60, khơng có YTNC khác
PT lớn < 40 tuổi
PT trung bình, tuổi > 60 hoặc tuổi 40 – 60 có
Nguy cơ cao YTNC khác
PT lớn > 40 tuổi
*Phân tần nguy cơ VTE ở bệnh nhân sau mổ, American College of Chest Physicians
(ACCP) 2008
KẾT QUẢ
n = 342
• Dự phịng bằng thuốc chống: 10,2%.
• Tỷ lệ dự phịng đúng: 1,4%
Hồng Bùi Hải, Đỗ Giang Phúc, Kim Văn Vụ (2014), “Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
ở một số loại phẫu thuật có nguy cơ: Một vấn đề đáng báo động”, Tạp chí nghiên cứu y học, tập 87
Thời gian dự phịng khơng đủ
Đánh giá biện pháp dùng thuốc chống đơng (n = 35/342)
Thời gian trung bình sử dụng thuốc
chống đông là 6,3 ± 3,2 ngày
Thời gian sử dụng thuốc chống đông
SO SÁNH
Tỷ lệ dự phòng TTHKTM
Tỷ lệ dự phòng
TTHKTM (%)
Hoa Kỳ
80 %
71 %
Pháp
75 %
71 %
Autralia
82 %
72 %
Ấn Độ
19 %
16 %
Chúng tơi
* Cohen AT,et al (2008)
Tỷ lệ dự phịng
đúng
22,8 %
1,4 %
(p < 0,05)
PHÁC ĐỒ DỰ PHÒNG TTHKTM CHO
BỆNH NHÂN SAU MỔ
Mức nguy
cơ
Thấp
Trung bình
Cao
Dự phịng
Khơng dùng thuốc chống đơng
Tập vận động sớm (< 48h sau mổ), thường
xuyên
Heparin TLPTT (enoxaparin 20 mg/ngày)
Liều thấp Heparin chuẩn/ Fondaparinux
Kết hợp tập vận động sớm.
Heparin TLPTT (enoxaparin 40 mg/ngày)
Fondaparinux/ Kháng vit K đường uống (INR:
2 – 3). Kết hợp tập vận động sớm.
Biện pháp cơ học nếu nguy cơ chảy máu cao
(*) ACCP 2008
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
Tập vận động sớm
Biện pháp cơ học
Thuốc chống đông
Dự phòng đến khi nào ?
Đến khi đi lại được: Không!
Đến khi ra viện
Các bệnh nhân nội khoa, ngoại khoa thông thường
Sau khi ra viện
Thay khớp háng
Thay khớp gối
PT gãy khớp háng
14-28 ngày
Lựa chọn thuốc dự phòng: CTCH
Giai đoạn cấp
1
2
3
Ra viện và PHCN
Uống rivaroxaban hoặc dabigatran
HTLPTT / fondaparinux
Warfarin INR 2.0-3.0*
14-35 ngày
*cần phải thực hiện ở bệnh viện có hệ thống theo dõi chặt chẽ
Dự phòng sau khi xuất viện (LMWH)
In-hospital
After discharge
~1 week
~6 weeks
LMWH
THR
R
LMWH