Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nong van hai lá bằng bóng lựa chọn hàng đầu cho bệnh hẹp van hai lá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.54 MB, 20 trang )

Nong van hai lá bằng bóng
Lựa chọn hàng đầu cho bệnh hẹp van hai lá
TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang, FASCC, FSCAI
Bộ môn Tim mạch – Trường Đại học Y Hà Nội
Đơn vị Chăm sóc Mạch vành – Viện Tim mạch Việt Nam
Chương trình Phòng Chống Tăng huyết áp Quốc gia
Email:
Nong van hai lá bằng bóng Inoue
Kỹ thuật phổ biến rông rãi
Kỹ thuật đơn giản, hiệu quả có thể nong từ bước
Kinh nghiệm NVHL tại VTMVN 1999-2010
• Tổng số ca NVHL: 5930 (≈ 500 ca/năm)
• Dùng bóng Inoue: 99.1% (5870/5930)
• Thành công kỹ thuật: 99.3% (5830/5870)
• Kết quả tốt: 88.9% (5220/5870)
• Biến chứng: 1.5% (88/5870)
• Tái hẹp: ≈ 5.5% trong 5 năm
Author Center n Trước NVHL Sau NVHL
HungPM VNHI 5700 0.7  0.2 1.8  0.3
Palacios MGH 860 0.9  0.3 2.0  0.2
Vahanian Tenon 1514 1.0  0.2 1.9  0.3
Chen Guangzhou 4832 1.1  0.3 2.1  0.2
Inoue Takeda 527 1.1  0.1 2.0  0.1
NHLBI Multicenter 738 1.0  0.4 2.0  0.2
Hung Taichung 219 1.0  0.2 2.0  0.2
Feldman Inoue Registry 1251 1.0  0.3 1.8  0.6
Cribier Ruen 153 1.0  0.2 2.2  0.4
NVHL thực sự có hiệu quả không?
Diện tích lỗ van hai lá
NVHL thực sự an toàn không?
Author n Chết TDMT HoHL Tắc mạch


VNHI 5700 0.1 0.3 1.1(0.2) 0.12
Palacios 860 0.3 0.6 3.3 1.0
Vahanian 1510 0.4 0.3 3.4 0.3
Stefanadis 438 0.2 0.0 3.4 0.0
Chen 4382 0.1 0.8 1.4 0.5
NHLBI 738 3.0 4.0 3.0 3.0
Inoue 527 0.0 1.6 1.9 0.6
Arora 600 1.0 1.3 1.0 0.5
Cribier 153 0.0 0.7 1.4 0.7
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
6 months 12mo 18 mo 24 mo
Tỷ lệ sống còn chung
Sống còn không triệu chứng
N= 600
EFS = 510 (85.0%)
Kết quả NVHL thực sự lâu bền không?
Authors n F/u (moths) Restenosis Clinical stability
Vahanian 100 9 4% (A) 87%
Palacios 39 13 21% (B) 89%
Arora 590 37 2% (E) 99%
Chen 85 60 6.8% (C) 93%
Herrmann 63 63 16% (C) 89%
Park 69 12 12% (D) -
VHI 600 24 5.8 (A) 85%


Criteria: A= decreased MVA > 50% & MVA

1.5cm
2
; B= decreased MVA > 50%; C
= Clinical symptoms of restenosis; D = decreased MVA > 25%; E = decreased
MVA > 50% or MVA< 1.5 cm2 or both. Clinical stability: NYHA I or II or no
worsening on F/U later on.

Kết quả NVHL thực sự lâu bền không?
Chandrashekhar Y et al. Lancet 2009; 374: 1271–83.
Diễn tiến tự nhiên của hẹp hai lá
Chandrashekhar Y et al. Lancet 2009; 374: 1271–83.
Tỷ lệ sống còn không triệu chứng
Chandrashekhar Y et al. Lancet 2009; 374: 1271–83.
Chiến lược điều trị hẹp hai lá
Nong van hai lá bằng bóng Inoue
• Tất cả các ca hẹp van hai lá có triệu chứng hoặc gắng sức gây
xuất hiện triệu chứng.
– Không có hở van hai lá nặng.
– Không có huyết khối nhĩ trái.
– Không có vôi hoá mép van, vôi hoá nặng tổ chức dưới van,
rút ngắn cột cơ, dây chằng, vôi hoá mép (lệch).
– Không có chỉ định phải phẫu thuật tim hở kèm theo.
• Nguy cơ biến cố hoặc đã có biến cố liên quan đến van hai lá:
tiền sử tắc mạch, rung nhĩ kịch phát, nhĩ trái lớn…
• Mọi ca hẹp van hai lá còn nghe thấy tiếng rung tâm trương:
tiếng rung càng dài, thủ thuật càng thuận lợi.
Thang điểm Padial
trên siêu âm tim

Padial LR, et al. Am J Cardiol. 1999;
83:1210-1213.
Thông số
Tuổi
Giới (nam)
Rung nhĩ
Hở trước nong
Wilkins  8
Padial score  10
Vôi hoá van (khi soi)

RR
0.85 (0.28 - 2.53)
1.38 (0.45 - 4.23)
1.17 (0.29 - 4.74)
0.4 (0.15 - 1.26)
1.38 (0.41 - 4.62)
8.18 (3.25 - 14.41)
3.96 (1.28 - 12.2)

Dự báo hở van hai lá sau nong
0.81
0.8
0.79
0.78
0.75
0.75
0.78
2.12
2.01

1.91
1.81
1.69
1.57
1.42
0
0.5
1
1.5
2
2.5
<=5 6 7 8 9 10 >= 11
§iÓm Wilkins
DiÖn tÝch van hai l¸ (cm2)
Tr-íc nong van
Sau nong van
Dự báo kết quả sau nong
Dự báo hở van hai lá sau nong

×