Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán bàn hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.38 KB, 52 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Lời nói đầu
Hơn bao giờ hết, bán hng v xác định kết quả kinh doanh l vấn đề th ờng xuyên đợc đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp thơng mại, đặc biệt trong điều
kiện hiƯn nay khi mà nỊn kinh tÕ níc ta ®ang chuyển sang một giai đon mới:
xoá bỏ cơ chế tập trung bao cÊp chun sang nỊn kinh tÕ më cưa vận hnh theo
cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nh nớc. Sự chuyển đổi ny có ảnh hởng rõ
rệt đến hoạt động kinh tế cũng nh các hoạt động xà hội. Và trong cơ chế mới
các doanh nghiệp đều bình đẳng trong khuôn khổ của pháp luật. Để cã thĨ tån
t¹i trong thÕ giíi c¹nh tranh phøc t¹p ny các doanh nghiệp phải tổ chức tốt
hoạt động kinh doanh của mình đặc biệt công tác bán hng, bởi lẽ bán hng l
khâu tác động trực tiếp đến hoạt ®éng kinh doanh cđa doanh nghiƯp. Cã b¸n
hàng tèt doanh nghiệp mới nhanh thu hồi vốn để bù đắp chi phÝ bá ra cịng nh
thùc hiƯn nghÜa vơ víi Nhà nớc, v xác định úng đắn kết quả kinh doanh sẽ l
điều kiện tồn tại phát triển đến doanh nghiệp tự khẳng định vị trí của mình trên
thơng trờng cho nên kế toán bán hng v xác định kết quả kinh doanh luôn đợc
đặt ra với mục ích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý công tác kế toán bán hng ở
các doanh nghiệp, lm cơ sở thông tin kế toán đảm bảo cung cấp đúng đắn v
áng tin cậy.
Nhận thức đợc tầm quan trọng trên kết hợp với những kiến thức em đà đợc học và qua quá trình thực tập, làm việc tại công ty em đà lựa chọn đề tài:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch
vụ TM & XNK Nam Phơng
Nội dung chuyên đề gồm ba chơng:
Chơng 1: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp thơng mại.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Dịch vụ TM & XNK Nam Phơng.



Sinh viên: Nguyễn ThÞ Linh

Líp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Chơng 3: Giải pháp và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng tại công
ty TNHH Dịch vụ TM&XNK Nam Phơng.
Do nhận thức và trình độ có hạn nên mặc dù bản thân có rất nhiều cố
gắng nhng báo cáo này chắn chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Em rất mong đợc sự góp ý của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán trong công
ty giúp em hoàn thiện hơn về đề tài này.
Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán


Chơng 1 : Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh

1.1 Đặc điểm về doanh nghiệp thơng mại dịch vụ và vai trò kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
1.1.1 Đặc điểm doanh nghiệp thơng mại.
Doanh nghiệp thơng mại là doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh
vực mua bán hàng hóa và thực hiện các hoạt động dịch vụ nhằm thỏa mÃn nhu
cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận.
DNTM hoạt động kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực lu thông hàng

hóa nhằm chuyển đa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Sản phẩm của DNTM cung ứng cho khách hàng về bản chất là dịch vụ

phục vụ khách hàng.
Thị trờng của DNTM đa dạng, rộng hơn so với doanh nghiệp sản xuất.
Hoạt động xúc tiến thơng mại có vai trò quan trọng.
Kinh doanh trong cơ chế thị trờng có nhiều cơ hội tìm kiếm lợi nhuận
và cũng chịu rất nhiều rủi ro.
1.1.2 Vai trò kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tiêu thụ hàng hoá là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra
thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông
qua các phơng thức tiêu thụ.
Cùng với việc tiêu thụ hàng hoá, xác định kết quả kinh doanh là cơ sở
đánh giá cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại
doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nớc,
lập các quỹ công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt
trong kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin

cho các đối tợng quan tâm nh các nhà đầu t, các ngân hàng, các nhà cho vay.
Đặc biệt trong điều kiện hiện nay trớc sự cạnh tranh gay gắt thì việc xác định

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

đúng kết quả kinh doanh cã ý nghÜa quan träng trong viƯc xư lý, cung cấp thông
tin không những cho nhà quản lý doanh nghiệp để lựa chọn phơng án kinh
doanh có hiệu quả mà còn cung cấp thông tin cho các cấp chủ quản, cơ quan
quản lý tài chính, cơ quan thuế phục vụ cho việc giám sát sự chấp hành chế độ,
chính sách kinh tế tài chính, chính sách thuế.
Trong doanh nghiệp thơng mại, hàng hoá là tài sản chủ yếu và biến
động nhất, vốn hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lu động
cũng nh toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp cho nên kế toán hàng hoá là
khâu quan trọng đồng thời nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
quyết định sự sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Do tính chất quan trọng của
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nh vậy đòi hỏi kế toán bán hàng và
xác định kết quả tiêu kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng:
Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ nh mức bán ra, doanh thu bán hàng quan trọng
là lÃi thuần của hoạt động bán hàng.
Phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hoá ở tất cả

các trạng thái: Hàng đi đờng, hàng trong kho, trong cửa hàng, hàng gia công
chế biến, hàng gửi đại lý nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hoá.
Phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả,
đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng để tránh bị chiếm dụng vốn.
Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số

liệu, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng nh
thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc.
Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và
phản ánh doanh thu. Báo cáo thờng xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh
toán với khách hàng chi tiết theo từng loại hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt
chẽ hàng hoá bán ra, đôn đốc việc nộp tiền bán hàng vào quỹ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thơng mại.
1.2.1

Một số khái niệm liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh.

1.2.1.1 Khái niệm về bán hàng.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với quyền
lợi hoặc rủi ro của khách hàng đồng thời đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
Bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng
hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Về mặt tổ chức kế toán, bán hàng là một quá trình kinh tÕ bao gåm tõ
viƯc tỉ chøc ®Õn thùc hiƯn trao đổi mua bán hàng hoá thông qua các khâu. các
nghiệp vụ kế toán, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng và
trình độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu của mình cũng nh đáp
ứng cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dïng cđa x· héi.
1.2.1.2 Kh¸i niƯm vỊ doanh thu.
−Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong
kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn
góp của cổ đổng hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh

tế doanh nghiệp thu đợc trong năm phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng
hoá, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ đợc xác

định bằng tổng doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
nh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đà bán trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
1.2.1.3 Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Chiết khấu thơng mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết mà doanh nghiệp đà giảm trừ hoặc đà thanh toán cho ngời mua hàng
do việc ngời mua hàng đà mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với lợng lớn theo
thoả thuận về CKTM đà ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, không đúng thời hạn,đà ghi trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đà xác
định tiêu thụ, đà ghi nhận doanh thu nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các
điều khoản đà cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành
nh hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Thuế GTGT (nộp theo phơng pháp trực tiếp) là khoản thuế gián thu tính

trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất lu thông đến tiêu dùng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt đợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuấtmột số mặt hàng đặc biệt mà nhà nớc không khuyến khích sản xuất,
cần hạn chế tiêu thụ vì không thiết thực với đời sống nhân dân nh: rợu bia,
thuốc lá,
Thuế xuất khẩu tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp


đồng của lô hàng xuất (thờng là giá FOB) và thuế xuất thuế xuất khẩu của mặt
hàng xuất và đợc qui đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trờng ngoại tệ liên Ngân hàng.
1.2.1.4 Khái niệm về giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với DNTM,
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đà đợc xác định là tiêu thụ và
các khoản khác đợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.5 Các khoản chi phí.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá

trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
+Chi phí nhân viên bán hàng.
+Chi phí vật liệu, bao bì.
+Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+Chi phí bảo hành sản phẩm.

+Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt

động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có
tính chất chung toàn doanh nghiệp.
+Chi phí nhân viên quản lý.
+Chi phí vật liệu quản lý.
+Chi phí đồ dùng văn phòng.
+Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+Thuế,phí và lệ phí.
+Chi phí dự phòng.
+Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+Chi phí bằng tiền khác.
1.2.1.6 Chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến các
hoạt động về vốn, các hoạt động đầu t tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất
tài chính của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đợc từ hoạt động tài chinh hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Doanh thu HĐTC phát sinh từ các khoản tiền lÃi, tìên bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận đợc chia của các doanh nghiệp chỉ đợc ghi nhận thoả mÃn đồng thời hai
điều kiện:

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

+ Có khả năng thu đợc lợi ích từ giao dịch đó.
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
1.2.1.7 Chi phí khác và thu nhập khác.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động

sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ
do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của

doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập đợc tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp.
1.2.1.8 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lÃi hay lỗ.
Kết quả HĐKD của doanh nghiệp bao gồm kết quả HĐKD thông thờng
và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thờng là kết quả từ những hoạt

động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động

Tổng doanh thu


Giá vốn của hàng

Chi phí bán

SXKD(bán hàng và = thuầnvề bán hàng _ hóa đà xuất bán và _ hàng và CF
CCDV)

và CCDV

Kết quả hoạt động

Tổng doanh thu thuần

Tài chính
1.2.2

=

chi phí thuế TNDN

hoạt động tài chính

QLDN.

Chi phí về hoạt


động tài chính

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp


thơng mại.
1.2.2.1 Nguyên tắc hạch toán.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận phụ thuộc vào phơng pháp tính thuế

GTGT áp dụng tại doanh nghiệp. Trờng hợp áp dụng phơng pháp tính thuế

Sinh viên: Ngun ThÞ Linh

Líp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT
đầu ra phải nộp, còn trờng hợp áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Các doanh nghiệp nhận gia công vật t hàng hóa thì chỉ đợc tính vào

doanh thu số tiền gia công thực tế đợc hởng, đối với đơn vị nhận đại lý theo phơng thức bán đúng giá hởng hoa hồng thì chỉ đợc hạch toán vào doanh thu phần
hoa hồng bán hàng, trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả góp thì chỉ đợc ghi
nhận doanh thu bán hàng trong kỳ theo giá bán trả ngay.
Các hàng hóa đà đợc tiêu thụ nhng do các lý do khác nhau ngời mua từ

chối thanh toán, trả lại hàng hoặc ngời mua đợc hởng chiết khấu thơng mại thì
cần đợc theo dõi riêng trên các tài khoản tơng ứng nh: tài khoản Chiết khấu thơng mại, tài khoản Giảm giá hàng bán, tài khoản Hàng bán bị trả lại.
Trờng hợp cho thuê tài sản có nhận trớc tiền cho thuê của nhiều năm thì


chỉ đợc ghi nhận vào doanh thu cho thuê của mỗi năm trên cơ sở nguyên tắc
phù hợp.
1.2.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình bán
hàng và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa về mặt số lợng, chất lợng, chủng loại và giá trị.
Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng hóa bán
ra theo từng nhóm hàng, từng hợp đồng, khách hàng.
Xác định giá mua thực tế của lợng hàng đà tiêu thụ đồng thời phân bổ
chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ để xác định kết quả bán hàng.
Phản ánh, và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản phải thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi, kiểm tra và đôn đốc tình hình thanh toán, quản lý nợ theo
từng đối tợng bán hàng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Cung cấp thông tin cần thiết, phân tích các u nhợc điểm để không ngừng
thực hiện tốt hơn quá trình bán hàng và thanh toán. Cung cấp các thông tin kế
toán phục vụ cho việc lập BCTC và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên
quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.

1.2.2.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng đợc thu ghi nhận khi thoả mÃn 5 điều kiện sau:
Một là, doanh nghiệp đà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho ngời mua.
Hai là, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh
ngời sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá .
Ba là, doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
Bốn là, doanh nghiệp đà thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
Năm là, xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.4 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng:
Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT 3LL)
Hóa đơn kiêm phiếu xuất
Hóa đơn bán hàng thông thờng (mẫu 02 GTTT – 3LL).
−C¸c chøng tõ thanh to¸n ( phiÕu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có,)
Bảng kê hàng hóa bán ra.
Các chừng từ liên quan khác nh phiếu nhập kho hàng trả lại,..
1.2.2.5

Tài khoản sử dụng.
TK 156: Hàng hóa phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hóa

theo giá mua thực tế.
TK157: Hàng gửi đi bán phản ánh trị giá vật t, hàng hóa dịch vụ

doanh nghiệp gửi cho ngời mua.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh


Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiƯp

Khoa: KÕ to¸n - KiĨm to¸n

− TK 632: “Gi¸ vèn hàng bán phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng

hoá xuất bán đà đợc chấp nhận thanh toán hoặc đà đợc thanh toán, các khoản đợc quy định tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để
xác định kết quả.
Nếu doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ thì TK 156, TK 157 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm và
hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Còn việc nhập, xuất kho của thành
phẩm phản ánh trên TK 632 hoặc TK 611.
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh

thu của khối lợng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đà cung cấp đợc xác định là đÃ
tiêu thụ trong kỳ.
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK 3387: Doanh thu cha thực hiện phản ánh khoản tiền mà doanh

nghiệp nhận trớc cho nhiều kỳ, nhiều năm nh lÃi vay vốn, khoản lÃi bán hàng
trả góp.
TK 521: Chiết khấu thơng mại phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm
giá cho khách hàng mua với số lợng lớn.

TK 531: Hàng bán bị trả lại phản ánh doanh thu của số thành phẩm
hàng bán đà tiêu thụ trong kỳ nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân lỗi
thuộc về doanh nghiệp.
TK 532: Giảm giá hàng bán phản ánh các khoản giảm bớt giá cho
khách hàng do thành phẩm, hàng hoá kém chất lợng.
TK 131: Phải thu của khách hàng phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng về hoạt động tiêu thụ hàng hoá và tình hình thanh toán các khoản
phải thu.

Sinh viên: Ngun ThÞ Linh

Líp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

TK 333: Thuế và các khoản phải nộp phản ánh tình hình thanh toán
với nhà nớc về thuế và các khoản có nghĩa vụ khác.
TK 641: Chi phí bán hàng phản ánh toàn bộ chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh toàn bộ chi phí

QLDN phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
TK 821: Chi phí thuế TNDN phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh
nghiệp.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh phản ánh xác định kết quả hoạt


động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
kỳ hạch toán.
TK156

TK111,112
131

TK911

TK521,531,532 quả hoạt động kinh
TK TK632 Lợi nhuận cha phân phối phản ánh kết TK511
421:
TK111,112
(10)
(1a)
doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
131

1.2.2.6 Phơng pháp hạch toán.
TK157

(2)
(4a)

(4b)

a. Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
(1c)


(1b)

khai thờng xuyên:
TK111,112 (1a),(1b),(1c) Phản
TK641

ánh trị giá vốn của(7) hoá đà tiêu thụ trong kỳ theo
hàng

phơng thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng.
(5)

(2) Bán hàng thu tiền ngay.
(11)

TK333(1)

TK133

(3a) Bán theo phơng thức trả góp.
(3b) Kỳ kết chuyển tiền lÃi bán hàng trả góp.
TK642
(6)

(12)
TK635,811

TK515
(8)


TK3387
(3b)

(3a)

(13)
TK 711
TK821

TK 421

(9)
(14)

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

(15a)
(15b)

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên
(4a) Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thực tế

phát sinh.
(4b) Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang
TK511 để xác định doanh thu thuần.
(5) Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
(6) Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ph¸t sinh trong kú.
(7) Ci kú kÕt chun doanh thu thuần để xác định kết quả.
(8) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
(9) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả.
(10) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ sang TK 911.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiƯp

Khoa: KÕ to¸n - KiĨm to¸n

(11) Ci kú kÕt chun chi phí bán hàng sang TK 911.
(12) Cuối kỳ kết chun chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp sang TK 911.
(13) Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt đông tài chính và chí phí khác sang
TK 911.
(14) Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911.
(15a) Kết chuyển lỗ sang TK 421.
(15b) KÕt chun l·i sang TK 421.
Chó ý : Trong trêng hỵp doanh nghiƯp tÝnh th GTGT theo phơng
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT

(tổng giá thanh toán). Khi đó để ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán ghi nh
sau:
Nợ TK 111,112: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Tổng giá thanh toán.
Cuối kỳ xác định số thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK 511: Số thuế GTGT.
Có TK333(1): Số thuế GTGT.
b.Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê

định kỳ.
Theo phơng pháp này, đầu kỳ kế toán phải tiến hành kết chuyển giá trị
hàng hóa còn lại cha tiêu thụ. Sau khi xác định chính xác giá trị hàng hóa còn
lại cha tiêu thụ. Kế toán ghi:
Nợ TK Mua hàng hóa (TK611): Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ.
Có TK Hàng hóa/ Hàng gửi bán,... : Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ.
Đến cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hóa còn lại cha tiêu thụ,
kế toán ghi nhận bút toán kết chuyển hàng còn lại cuối kỳ:
Nợ TK Hàng hóa/ hàng gửi bán,..: Trị giá hàng tồn cuối kỳ.
Có TK Mua hàng hóa (TK 611): Trị giá hàng tồn cuối kỳ.
Trong kỳ các nghiệp vụ làm tăng hàng hóa đợc kế toán ghi tăng mua
hàng hóa đối ứng với các tài khoản thích hợp có liên quan.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Trên cơ sở lợng hàng tồn đầu kỳ, tăng trong kỳ và tồn cuối kỳ xác định đợc giá vốn của hàng đà tiêu thụ trong kỳ để ghi nhận bằng bút toán:
Nợ TK Giá vốn hàng bán (TK 632): Giá vốn hàng bán trong kỳ.
Có TK Mua hàng hóa (TK 611): Giá vốn hàng bán trong kỳ.
TK156,157

Đồng thời ghi nhận bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và xácTK111,112
định
TK521,531

TK632
kết quả kinh doanh nh trờng TK911
hợp trên.

Ta có sơ đồ hạch toán:

TK111,112

(4b)
(10)
TK611 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ.
(1a)
(1a)

(2)

(4a)
(1b) Kết chuyển giá vốn hàng bán đợc tiêu thụ trong kỳ.

(1b)

(1c) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ.
(2) Bán hàng thu tiền ngay.

(1c)

131

TK511

532,333

(7)

(3a) Bán hàng trả góp.

(3b) Hàng kỳ kết chuyển tiền lÃi bán hàng trả góp.
TK333(1)
TK111,112 (4a) TK641
Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thực tế bị

phát sinh.
(5)

(11)

(4b) Kết chuyển các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
TK133

(5) Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
TK515
TK3387
(6) Tập hợp chí phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
(3a)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định KQKD theo phơng pháp
(8)

TK642

(3b)

kiểm kê định kỳ

(6)

(12)
TK811

TK635.811

(9)

(13)
TK 421
TK821

(15a)

(14)

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9
(15b)


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiƯp

Khoa: KÕ to¸n - KiĨm to¸n

(7) Ci kú kÕt chun doanh thu thuần để xác định kết quả.
(8) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả.
(9) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911.
(10) Ci kú kÕt chun gi¸ vèn b¸n hàng sang TK911.
(11) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hµng sang TK 911.
(12) Ci kú kÕt chun chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp sang TK 911.
(13) Ci kú kÕt chuyển chi phí hoạt động TCDN, chi phí khác sang
TK911.
(14) Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ thuÕ TNDN sang TK 911.
(15a) Kết chuyển lỗ sang TK 421.
(15b) Kết chuyển lÃi sang TK 421.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Chơng 2 : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Dịch vụ TM & XNK Nam Phơng
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Dịch vụ TM & XNK Nam Phơng.

2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm của công ty.
Công ty TNHH Dịch vụ TM & XNK Nam Phơng là công ty TNHH nhiều
thành viên đợc thành lập năm 2003 theo giấy phép số 0102010619 do sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp và giấy chứng nhận đăng ký sè th
0101437702 do cơc th thµnh phè Hµ Néi cấp cùng với Giấy chứng nhận đăng
ký mà số xuất nhập khẩu số 8334 do Cục hải quan thành phố Hà Nội cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH Dịch vụ TM & XNK Nam Phơng.
Trụ sở chính đặt tại: Phòng 405 Trung tâm thơng mại 142 Lê Duẩn.
Điện thoại: 04.35287043

Fax: 04.35287027.

Website:
Email: namphuongcoltd@.fpt.vn
Hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc

thiết bị, phụ tùng ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành công nghiệp chế biến
thực phẩm, sản xuất kinh doanh vật t và ngành nông nghiệp chăn nuôi, kinh
doanh máy móc thiết bị, phụ tùng ngành giấy.
In và các dịch vụ liên quan đến in, kinh doanh vật liệu ngành in, thiệt bị

phụ tùng in.
Kinh doanh máy móc thiết bị, phụ tùng chế biến nông sản, lâm sản,

ngành chế biến thực phẩm, kinh doanh máy móc thiết bị văn phòng và văn
phòng phẩm. Kinh doanh máy móc, thiết bị, phụ tùng cơ và điện.
Công ty đà có kinh nghiệm nhiều năm công tác về thiết bị đồng bộ và
chuyển giao công nghệ của các đối tác nớc ngoài. Đặc biệt là với t cách là đại
lý chỉ định cung cấp thiết bị phụ tùng tại Việt Nam của các đối tác là các công

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

ty, tập đoàn và nhà mát chế tạo thiết bị công nghiệp lớn của Trung Quốc nh:
Công ty đầu t phát triển công nghệ Quang Minh, Tập đoàn Bằng Phi Giang
Tô - Trung Quốc, Nhà máy quạt Roots Chơng Khâm Sơn Đông, Tập đoàn
thiết bị điện Nghi Hng Giang Tô, Viện khoa học Trung Quốc, Công ty thiết
bị điều khiển tự động hoá Thiên Lực Bắc Kinh, Nhà máy đóng bao Trung
Nghĩa - Đờng Sơn, Công ty thiết bị lọc bụi H¶i Ninh - TriÕt Giang.
− Trong lÜnh vùc in qu¶ng cáo, công ty đà đầu t hệ thống máy in phun kỹ

thuật số hiện đại nhất, có thể in đợc những bảng quảng cáo khổ lớn hàng trăm
m2.

Với 7 năm hoạt động và phát triển, với đội ngũ cán bộ nhân viên tốt

nghiệp đại học trong và ngoài nớc về kỹ thuật, ngoại ngữ và đội ngũ chuyên gia
Trung Quốc do công ty mời cộng tác tại Hà Nội, công ty TNHH Dịch vụ
TM&XNK Nam Phơng đà đang và ngày càng đáp ứng tốt hơn mọi yêu cầu của
khách hàng.
Với phơng châm Hợp tác chân thành đôi bên cùng có lợi chắc chắn

toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Dịch cụ TM và XNK Nam Phơng sẽ làm hài lòng khách hàng.
2.1.2 Phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán.
2.1.2.1 Phơng thức bán hàng.
Đối với doanh nghiệp thơng mại, tổ chức công tác bán hàng là vấn đề cốt
lõi, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh những biện
pháp thúc đẩy tốt công tác bán hàng nh: tăng chất lợng hàng hoá, đa dạng hóa
mẫu mÃ, kiểu dáng thì việc xác định cho mình phơng thức bán hàng hợp lý
cũng đóng một vai trò quan trọng. Dựa vào đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất
cũng nh đặc tính của sản phẩm, công ty đà lựa chọn các hình thức bán hàng chủ
yếu sau:
Bán lẻ: Là phơng thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng, với đặc điểm

sản phẩm của công ty thì đây là phơng thức bán hàng chủ yếu của công ty.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Líp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Bán buôn: Hình thức này giúp hàng hoá đợc tiêu thụ nhanh vì sản lợng

hàng hoá bán ra lớn, vốn đợc quay vòng nhanh và tránh đợc tồn đọng hàng hoá
trong kho. Mặt khác hình thức này giúp cửa hàng đợc mở rộng quan hệ hợp tác
kinh doanh với nhiều bạn hàng, nhờ đó có thể mở rộng thị trờng tiêu thụ.
2.1.2.2 Phơng thức thanh toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: phơng thức thanh toán này đa dạng và

đợc áp dụng rộng rÃi trong hoạt động thơng mại. Trong đó, Công ty TNHH
Nam Phơng sử dụng phơng thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản c áp
dng với các nghiệp vụ phát sinh với số tiền lớn, trong họat động bán hng và
nhp khu hàng hóa đối với những lô hng có giá trị lớn.
Thanh toán bằng tiền mặt: Do đặc điểm kinh doanh của công ty thơng

mại, dịch vụ nên phơng thức thanh toán bằng tiền mặt ít đợc sử dụng. Phương
thức thanh to¸n này thêng được ¸p dơng đối với c¸c nghiệp vụ kinh tế ph¸t sinh
với số tiền nhỏ, tÝnh chất của nghiệp vụ đơn giản nh: hai bªn đối t¸c nằm trong
một địa bàn nhỏ hẹp hoặc thanh toán cho công nhân viên,.... i vi các nghip
v kinh t ln thì phng thc ny s gây tr ngi vì phc tp v không m bo
an ton.
- Ngoài ra, công ty còn áp dụng hình thc thanh toán iện tư hay th

chun tiỊn chØ ¸p dụng với kh¸ch hàng hay nhà cung cấp thường xuyªn, cã
quan hệ kinh doanh l©u dài và cã sự tin tưởng lẫn nhau. Thủ tc ca hình thc
ny n gin, vic thanh toán s c tiến hnh sau khi nhận đợc hng.

Sinh viên: Nguyễn ThÞ Linh


Líp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

2.1.3 Đặc điểm về tổ chức, bộ máy kế toán của công ty:
2.1.3.2 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty.
Công ty TNHH Dịch vụ TM&XNK Nam Phơng tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức tập trung. Hiện công ty có 1 kế toán trởng, 1 kế toán tổng hợp và
6 kế toán viên, mỗi kế toán viên có trách nhiệm về từng phần hành khác nhau.
K toỏn trng

K toỏn tng hp

K
toỏn
vn
bng
tin

Th
qu

K
toỏn

xut
nhp
khu

K
toỏn
thanh
toỏn

K toỏn
thu
kiờm
TSC

K
toỏn
kho

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán của công ty TNHH Dịch vụ TM&XNK Nam Phơng.
Đứng đầu bộ máy kế to¸n là KÕ to¸n tr ëng: Là ngêi cã chøc năng tổ

chức, kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị mình phụ trách. Với chức năng ny,
Kế toán trởng là ngêi gióp viƯc trong lÜnh vùc tài chÝnh cho giám đốc điều
hnh. Kế toán trởng l ngời chịu sự lÃnh đạo trực tiếp về mặt hnh chính của
giám đốc doanh nghiƯp. NhiƯm vơ cđa KÕ to¸n trëng là: Tỉ chc b máy k
toán trên c s xác nh úng khi lng công tác k toán nhằm thc hin hai
chc nng c bn ca k toán l thông tin v kiểm tra hoạt động kinh doanh để
điều hành và kiểm so¸t hoạt động của bộ m¸y kế to¸n, chịu tr¸ch nhim v
nghip v chuyên môn k toán, ti chính ca đơn vị, thay mặt nhà nước kiểm
tra việc thực hiện chÕ độ, thể lệ quy định của Nhà nước vÒ lnh vc k toán

cng nh lnh vc ti chính.

Sinh viên: Ngun ThÞ Linh

Líp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiƯp

Khoa: KÕ to¸n - KiĨm to¸n

− Kế to¸n tổng hợp: là kế to¸n cã chức năng nhiệm vụ cơ bản l tng

hp s lêu t các chng t ghi s đã được duyệt để ghi vào c¸c sổ tổng hợp,
gi¸m sát kim tra công tác hch toán ca các nhân viên k toán khác, thc hin
công tác k toán cui kỳ, ghi sổ c¸i tổng hợp, lập b¸o c¸o nội b v cho bên
ngoi theo nh k báo cáo.
K toán phn hnh vn bng tin: Có nhiêm v l hng ngy phn

ánh tình hình thu, chi, tn qu tin mặt, thường xuyªn đối chiếu tiền mặt tồn
quỹ, thường xuyªn đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách k toán, phát
hin v x lý kịp thi sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt, phn ánh
tng gim v s d tin gi ngân hng.
Kế to¸n phần hành thanh to¸n: Cã nhiệm vụ cơ bn l kim tra tính

lng cho cán b công nhân viên công ty, thanh toán các khon lng, ph cp
tm ứng, tÝnh và theo dâi c¸c khoản thanh to¸n cho nhà cung cấp, kh¸ch hàng,
với Nhà nước, lập sổ, b¸o cáo liên quan.

K toán thu kiêm TSC: Hon thnh báo cáo thu np lên Cc thu

H Ni t nhng tài liệu do kế to¸n kh¸c cung cấp. Kết hợp vi các nhân viên
k toán phn hnh lp báo c¸o kịp thời, ghi chÐp, phản ¸nh tổng hợp chÝnh
x¸c, kịp thời số lượng gi¸ trị TSCĐ, tạo điều kiện cung cp thông tin kim tra,
giám sát thng xuyên vic gi gìn, bo qun, bo dng TSC, tính toán v
phân bổ mức khấu hao TSCĐ.
− Kế to¸n kho: Theo dâi t×nh h×nh thu, chi tiền mặt và ghi sổ quỹ tiền

mặt hàng ngày, cuối mỗi ngày làm việc tiến hành kiểm kª tiền mặt để làm
căn cứ đối chiếu với sổ quỹ, cung cấp th«ng tin cho kế toÊn tổng hợp để lập
b¸o c¸o.
− Kế to¸n xuất nhập khẩu: Theo dâi hàng ho¸ nhập khẩu, tập hợp chi phÝ

ph¸t sinh liên quan n các loi hng hoá nhp khu tÝnh gi¸ thực tế hàng
nhập khẩu, lập sổ chi tiết, sổ tng hp v các báo cáo có liên quan.
2.1.3.3 Tổ chức công tác kế toán.

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp
a.

Khoa: Kế toán - Kiểm toán


Qui trình ghi sổ.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

CHNG T GHI S

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh
BO CO TI CHNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra và đối chiếu

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh


Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiƯp

Khoa: KÕ to¸n - KiĨm to¸n

2.2 Thùc tÕ vỊ kÕ toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Dịch vụ TM&XNK Nam Phơng.
2.2.1 Hệ thống chừng từ.
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống
tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định QĐ
48/2006.
Quá trình luân chuyển chứng từ: Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh tại
kho của công ty, thủ kho lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT thành ba liên: liên
1 lu vào quyển lu hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 gửi về cho KTTH.
Cuối ngày, KTBH tập hợp các chứng từ gốc để gửi về cho KTTH. KTTH nhận
đợc các chứng từ gốc sẽ căn cứ vào đó để ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và
sổ cái.
Công ty TNHH Dịch vụ TM và XNK Nam Phơng kế toán hạch toán

hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Công ty áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán công ty áp dụng đợc tính theo năm dơng lịch, kỳ kế
toán tính theo tháng.
2.2.2 Phơng pháp hạch toán.
2.2.2.1 Kế toán bán hàng.

a. Phơng thức bán hàng.
Công ty TNHH Dịch vụ TM&XNK Nam Phơng là một doanh nghiệp vừa
và nhỏ, cùng với đặc trng của hàng hóa mua về nên phơng thức bán lẻ là phơng
thức bán hàng chủ yếu của công ty.
Đối với phơng pháp này, hàng hóa đợc bán ngay tại kho của công ty. Khi
hàng đợc xuất ra khái kho, thđ kho lËp phiÕu xt kho víi số hàng vừa xuất, kế
toán bán hàng lập hóa đơn GTGT làm 3 liên.
Ví dụ: Ngy 05/11/2009 Nguyễn Văn Đại là nhân viên của công ty cổ
phần Xi măng Puzzolan Gia Lai mua cân điện tử:

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Đơn vị: Công ty TNHH DV TM&XNK Nam Phơng

Mẫu số:01-VT

Địa chỉ:Phòng 405-Tòa nhà 142-Lê Duẩn

Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC


Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Họ, tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Đại
Địa chỉ: Thôn 8 xà Iabăng - Huyện Đăcđoa tỉnh Gia Lai
Lý do xuất kho: khách mua lẻ
Xuất tại kho: Công ty
S
T
T
A

Tên hàng
B
Cân điển tử SCS- 80T


hàng

ĐVT

C

D
Bộ

Số lợng
Yêu Thực
cầu
1
01


Đơn
giá

xuất
2
01

3

Thành tiền
4
265.838.900

(3x9met)

Cộng
265.838.900
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu năm triệu tám trăm ba mơi tám nghìn chín trăm đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký,Họ tên) ( Ký, họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Giám đốc
( Ký, họ tên)


Lớp : KTB _ K9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Đơn vị:Công ty TNHH DV TM&XNK Nam Phơng Mẫu số: 01-GTKT- 3LL
Địa chỉ:Phòng 405-Tòa nhà 142-Lê Duẩn

Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 05 tháng 11 năm 2009
Số:0047650
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dịch vụ TM&XNK Nam Phơng.
Địa chỉ: số 7 TT CT Sứ Thanh Trì
Điện thoại:

Số TK:

MÃ số: 0101437702

Tên ngời mua hàng: Nguyễn Văn Đại
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Xi măng Puzzolan Gia Lai
Địa chỉ: Thôn 8 xà Iabăng - Huyện Đăcđoa tỉnh Gia Lai
Số tài khoản: 3300101519
Điện thoại:


MÃ số: 5900182457

Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
STT
A



B
Cân điển tử SCS- 80T

Đơn vị

Số
C

Tên hàng

tính
D
Bộ

Số lợng

Đơn giá

1
01


2

Thành tiền
3=1x2
380.000.000

(3x9met)

Cộng thành tiền:
17.338.650
Thuế suất GTGT: 10%

380.000.000
Tiền thuế:

Tổng cộng tiền thanh toán:

38.000.000
399.000.000

19.072.515
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm chín mơi chín triệu đồng chẵn.

Ngời mua hàng

Kế toán trởng

( Ký tên)

(Ký tên)


Thủ trởng đơn vị
(Ký tên)

Bảng 2.1:

Sinh viên: Nguyễn Thị Linh

Líp : KTB _ K9


×