Mô t qu trnh qun l truyn thng Mô t qu trnh qun l cht lưng So
snh, bnh lun.
1
BÀI LÀM
1. Mô tả quá trình quản lý truyền thống
1.1. Khái niệm quản lý
Trong tt c cc lĩnh vực của đời sng xã hội, con người mun tồn tại và
pht triển đu phi dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ nhóm nhỏ đến phạm vi
rộng lớn ở tầm quc gia, quc tế đu phi thừa nhn và chịu sự qun l nào đó.
Ngày nay, thut ngữ qun l trở nên phổ biến và có rt nhiu cch định nghĩa khc
nhau, nhưng chưa có một định nghĩa chính xc nht đưc tt c mọi người chp
nhn hoàn toàn. Tuy vy, cc định nghĩa đưa ra đu có những điểm chung, thng
nht ở một mức độ nht định.
Qun l là hoạt động đưc thực hiện nhằm bo đm sự hoàn thành công việc
qua những nỗ lực của người khc.
Qun l là phi hp có hiệu qu cc hoạt động của những người cộng sự
khc trong cùng một tổ chức.
Qun l là hoạt động thiết yếu đm bo phi hp những nỗ lực c nhân
nhằm đạt mục đích chung của c nhóm.
Qun l là điu khiển con người và sự vt nhằm đạt mục tiêu đã định trước.
Hay đơn gin qun l là sự có trch nhiệm v một ci g đó.
Mary Parker Follett cho rằng “Qun l là nghệ thut đạt đưc mục đích
thông qua nỗ lực của người khc”. Định nghĩa này nói lên rằng những nhà qun l
đạt đưc cc mục tiêu của tổ chức bằng cch sắp xếp, giao việc cho những người
khc thực hiện chứ không phi hoàn thành công việc bằng chính mnh.
Koontz và O’ Donnell định nghĩa: “Có lẽ không có lĩnh vực hoạt động nào
của con người quan trọng hơn là công việc qun l, bởi v mọi nhà qun l ở mọi
cp độ và trong mọi cơ sở đu có một nhiệm vụ cơ bn là thiết kế và duy tr một
môi trường mà trong đó cc c nhân làm việc với nhau trong cc nhóm có thể hoàn
thành cc nhiệm vụ và cc mục tiêu đã định”.
2
Một định nghĩa gii thích tương đi rõ nét v qun l đưc James Stoner và
Stephen Robbins trnh bày như sau: “Qun l là tiến trnh hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm sot những hoạt động của cc thành viên trong tổ chức và sử dụng tt
c cc nguồn lực khc của tổ chức nhằm đạt đưc mục tiêu đã đ ra”.
Hiện nay, qun l đưc định nghĩa rõ ràng hơn: “Qun l là qu trnh đạt tới
mục tiêu của tổ chức bằng cch vn dụng cc chức năng: Kế hoạch – Tổ chức –
Chỉ đạo – Kiểm tra”.
Một cch khi qut và phổ biến nht có thể hiểu: “Quản lý là sự tác động có
tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đề ra”.
1.2. Các chức năng quản lý
Chức năng qun l đưc hiểu là một dạng hoạt động qun l chuyên biệt,
thông qua đó chủ thể qun l tc động vào khch thể qun l của mnh nhằm thực
hiện cc mục tiêu qun l đã đ ra.
Trong hoạt động qun l, chức năng qun l là điểm xut pht để xc định
chức năng của cơ quan qun l và cn bộ qun l, đồng thời chức năng qun l
cũng là một căn cứ để xc định nội dung của hoạt động qun l.
1.2.1. Chức năng kế hoạch
a. Khái niệm: Chức năng kế hoạch trong qun l là qu trnh xc định cc
mục tiêu pht triển và quyết định những biện php tt nht để thực hiện cc mục
tiêu đó.
- Nhiệm vụ chủ yếu của chức năng kế hoạch:
+ Khi tiến hành chức năng kế hoạch, người qun l cc cp cần xc định
những mục tiêu cần để pht triển và quyết định đưc những biện php có tính kh
thi (phù hp với quan điểm, đường li theo từng giai đoạn pht triển của đt nước
và địa phương).
3
+ Cc mục tiêu và biện php tương ứng phi đưc thể hiện bằng cc loại kế
hoạch như: chiến lưc, quy hoạch, kế hoạch thực hiện theo thời gian.
- Những căn cứ thực hiện chức năng kế hoạch:
+ Cơ sở php l: Cc văn bn chỉ đạo của Đng, cc quy định của Nhà nước;
+ Cơ sở thực tiễn: Bi cnh kinh tế - xã hội, điu kiện địa phương, đt nước,
quc tế…;
+ Thực trạng (thành tích) của đơn vị, tổ chức;
+ Kh năng đp ứng v cc nguồn lực.
b. Vị trí, vai trò của chức năng kế hoạch
- Vị trí: Chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên của một qu trnh qun
l. Thông thường, trong cc hoạt động công việc đầu tiên phi làm trong qu trnh
qun l là chức năng kế hoạch. Chức năng kế hoạch giúp cho toàn bộ hệ thng
hnh dung trước đưc kết qu cần đạt và con đường để đạt tới kết qu đó.
- Vai trò:
Chức năng kế hoạch có cc vai trò chủ yếu sau:
+ Chức năng kế hoạch có vai trò khởi đầu cho một qu trnh qun l.
+ Chức năng kế hoạch định hướng cho toàn bộ cc hoạt động của qu trnh
qun l. Cc chức năng qun l khc căn cứ vào chức năng kế hoạch để triển khai
thực hiện.
+ Trong qu trnh thực hiện chức năng kế hoạch, cc loại kế hoạch (kế
hoạch chiến lưc, quy hoạch) của một đơn vị hay hệ thng sẽ là cơ sở để huy động
ti đa cc nguồn lực cho việc thực hiện cc mục tiêu trong từng loại kế hoạch đã
soạn tho.
+ Chức năng kế hoạch không những có vai trò định hướng cho toàn bộ cc
hoạt động của hệ thng qun l mà còn là căn cứ cho việc kiểm tra đnh gi qu
trnh thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của từng tổ chức, đơn vị và c nhân.
4
c. Nội dung của chức năng kế hoạch:
Nội dung của chức năng kế hoạch thể hiện ở 4 hoạt động cơ bn sau:
- Xc định và phân tích mục tiêu;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu;
- Triển khai thực hiện kế hoạch;
- Kiểm tra, đnh gi việc thực hiện kế hoạch;
Sau đây tc gi xin đi sâu vào nội dung lp kế hoạch chiến lưc:
1.2.1.1. Khái niệm kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lưc hướng tới mục tiêu dài hạn và cc gii php lớn để thực
hiện cc mục tiêu. Kế hoạch chiến lưc đưc coi là công cụ mạnh để xc định cc
ưu tiên và đ ra cc quyết định đúng đắn cho một tổ chức, trong một thời kỳ dài,
thường bao qut trong khong 10 - 20 năm hoặc 5 – 10 năm.
Kế hoạch chiến lưc đưc coi là một mẫu hnh của những quyết định; là
công cụ xc lp mục tiêu dài hạn, kế hoạch hành động và phân bổ nguồn lực; là
việc xc định những lĩnh vực cạnh tranh của nhà trường; là sự hồi đp những điểm
mạnh, điểm yếu bên trong và những cơ hội thch thức; là một hệ thng logic để
phân định giữa nhiệm vụ điu hành với nhiệm vụ qun l, vai trò và chức năng của
nhà trường; là phương thức xc định những đóng góp v kinh tế và ngoài kinh tế
mà nhà trường mang lại cho cc đi tc.
1.2.1.2. Lý do phải lập kế hoạch chiến lược
V sao nhà trường phi lp kế hoạch chiến lưc.
Thứ nht, kế hoạch chiến lưc trước cơ hội và thch thức của thời đại mới
Thứ hai, trường cần có kế hoạch chiến lưc để đp ứng sự biến đổi của môi
trường kinh tế - xã hội.
Thứ ba, kế hoạch chiến lưc đm bo sử dụng hiệu qu nguồn kinh phí ngày
càng hạn hẹp
5
Thứ tư, kế hoạch chiến lưc tt – một điu kiện để huy động thêm cc nguồn
tài tr.
Thứ năm, kế hoạch chiến lưc là đòi hỏi để bo co hoạt động của nhà
trường với cc phía liên quan.
Và cui cùng, một cơ sở đào tạo ở Việt Nam cần có kế hoạch chiến lưc để
cụ thể hóa đường li pht triển gio dục của Đng và Nhà nước
1.2.1.3. Tiến trình xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược
Tiến trnh này gồm 9 bước:
- Bước 1: Xc định mục tiêu
Xc định mục tiêu đòi hỏi phi xem xét và hiểu kỹ tầm nhn, sứ mạng của tổ
chức và sau đó xc định những mục tiêu cụ thể, những mục tiêu này là sự chuyển
dịch từ tầm nhn, sứ mạng của tổ chức mà thành. V những mục tiêu này sẽ đòi hỏi
sử dụng một phần rt lớn cc nguồn lực cũng như phi qun l rt nhiu hoạt động,
nên xc định mục tiêu là một trong những bước có tính quyết định trong qu trnh
lp kế hoạch.
- Bước 2: Làm rõ cc mục đích và chiến lưc
Đây là bước làm rõ những mục đích và chiến lưc đang tồn tại, đang pht
huy tc dụng đến hoạt động của tổ chức. Có thể những mục đích và chiến lưc này
tương hp với mục tiêu và sứ mạng của tổ chức cũng có thể qu trnh hnh thành
mục tiêu (bước 1) dẫn tới sự thay đổi căn bn sứ mạng và mục đích của tổ chức.
- Bước 3: Phân tích môi trường
Khi xc định đưc mục tiêu của tổ chức và chiến lưc đang thực thi, người
qun l có đưc một ci khung để định lưng những khía cạnh của môi trường có
nh hưởng đến kh năng của tổ chức đạt đưc mục tiêu. Ý nghĩa của việc phân tích
môi trường là làm rõ những cch thức mà những biến đổi v môi trường văn hóa
xã hội, kinh tế… có thể nh hưởng gin tiếp đến tổ chức, cũng như xc định những
nh hưởng trực tiếp của những tổ chức khc, của cơ quan chính quyn, đoàn thể xã
6
hội… Ở bước này nên lp một danh sch cc nhân t (thuộc v môi trường) có thể
tc động đến tổ chức và đnh gi mức độ nh hưởng của những nhân t đó. Cc kỹ
thut v dự bo cũng như cc phương php lưng hóa của “khoa học qun l” có
thể rt phù hp trong việc phân tích thông tin v môi trường.
- Bước 4: Phân tích nguồn lực
Sự phân tích này là cần thiết để làm rõ những ưu thế (có tính cạnh tranh),
những mặt mạnh và mặt yếu của tổ chức (đây chính là sự phân tích S – W:
Strengths và Weaknesses). Câu hỏi đặt ra ở đây là chúng ta đang làm tt hơn hay
kém hơn so với người khc? Chứ không phi là câu hỏi: chúng ta làm tt hay
kém?
- Bước 5: Xc định cc vn hội và nguy cơ có tính chiến lưc
Một tổ chức luôn phi đi đầu với những vn hội (Opportunity) và nguy cơ
(Threats) nh hưởng đến sự tồn tại và pht triển của nó. Những vn hội là những
kh năng khch quan và chủ quan thúc đẩy tổ chức pht triển, những nguy cơ cũng
có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài tổ chức đe dọa sự tồn tại cũng như sự hưng
thịnh của tổ chức.
Bước 4 và bước 5 đưc nhiu nhà nghiên cứu lồng ghép thành một kỹ thut
phân tích mạnh – yếu – vn hội - nguy cơ (SWOT). Khi lp kế hoạch chiến lưc,
SWOT đưc sử dụng nhằm kết hp cc yếu t v điểm mạnh, điểm yếu trong nội
bộ một tổ chức với cc yếu t bên ngoài là cơ hội và cc nguy cơ nhằm đ ra cc
chiến lưc tương ứng.
7
Yếu tố khách quan
Yếu tố chủ quan
CƠ HỘI (O) NGUY CƠ (T)
MẶT MẠNH (S) 1) CHIẾN LƯỢC (SO) 2) CHIẾN LƯỢC (ST)
MẶT YẾU (W) 3) CHIẾN LƯỢC (WO) 4) CHIẾN LƯỢC (WT)
Mặt mạnh: Ưu thế bao gồm cc nguồn lực và năng lực có gi trị của tổ chức
mà tổ chức đó có và đưc sử dụng một cch hữu ích nhằm đạt đưc cc mục tiêu
hoạt động.
Mặt yếu: Cc khó khăn, trở ngại v nguồn lực và năng lực của nội bộ tổ
chức ngăn cn tổ chức đó đạt đưc mục tiêu của mnh.
Cơ hội: Cc điu kiện ưu đãi hoặc có li bên ngoài tổ chức tạo thun li cho
tổ chức đó khai thc cc hướng hoạt động mới để đạt đưc mục tiêu của mnh.
Nguy cơ: Bao gồm cc tnh hung không thun li như rào cn, sức ép hay
bt cứ ci g có thể gây ra khó khăn có thể ph hoại hay đe dọa đến kh năng tồn
tại và thành công trong tương lai của một tổ chức.
Cần sắp xếp các nội dung trong từng yếu tố trên theo thứ tự ưu tiên.
Chiến lược (SO): Chiến lưc tn dụng cơ hội. Khi điểm mạnh bên trong phù
hp với cơ hội bên ngoài. Tnh hung này là l tưởng v nó thể hiện sự phù hp
nht giữa nguồn lực của tổ chức và cơ hội từ môi trường bên ngoài. Cc định
hướng chiến lưc trong góc này sẽ tp trung vào việc bo vệ những điểm mạnh bên
trong bằng cch hoặc kết hp những nguồn lực cần thiết để đạt đưc cc ưu thế,
hoặc hỗ tr những nguồn lực này để mở rộng ưu thế đã có. Cũng cần khai thc
những cơ hội khc để thúc đẩy cc điểm mạnh và khắc phục cc điểm yếu trong
những tnh hung khc.
8
Chiến lược (ST): Chiến lưc trnh nguy cơ. Khi điểm mạnh bên trong phù
hp với nguy cơ bên ngoài. Định hướng chiến lưc cần tp trung vào việc điu
chỉnh cc nguồn lực của tổ chức nhằm chuyển đổi nguy cơ bên ngoài thành cơ hội.
Mặt khc, tổ chức có thể lụa chọn việc p dụng chiến lưc phòng thủ để tp trung
vào những cơ hội hứa hẹn hơn ở những tnh hung khc.
Chiến lược (WO):Chiến lưc vưt điểm yếu. Khi điểm yếu bên trong liên
quan đến cơ hội bên ngoài. Định hướng chung v chiến lưc trong góc này là lựa
chọn sự cân bằng ti đa để biến những điểm yếu thành điểm mạnh cần thiết cho
việc khai thc cơ hội hay từ bỏ hẳn việc triển khai cc nỗ lực liên quan.
Chiến lược (WT): Chiến lưc hạn chế điểm yếu. Khi điểm yếu bên trong liên
quan đến nguy cơ bên ngoài. Đây là vị trí khó khăn nht với một tổ chức. Tuy
nhiên, tính cht tht thường của môi trường nói chung sẽ không trnh khỏi dẫn đến
có những vn đ chiến lưc nằm trong tnh hung này. Nếu như sự tồn tại của tổ
chức đang bị đe dọa, th một chiến lưc chủ động có thể là lựa chọn duy nht. Nếu
như nội dung ở đây chỉ mang tính cht phụ, th có thể chọn chiến lưc loại bỏ để
tp trung vào những cơ hội hứa hẹn ở những tnh hung khc. Tuy nhiên điu quan
trọng là xem xét kh năng chuyển một vn đ sang tnh hung khc. Đây không
phi là vn đ thứ yếu như b ngoài của nó. Thay vào đó, cần xem xét kh năng
xây dựng một phương n chiến lưc quan trọng đi với tổ chức hoặc hỗ tr những
hoạt động có li hơn trong cc hoàn cnh khc.
- Bước 6: Xc định việc mở rộng những biến đổi có tính chiến lưc.
- Bước 7: Ra quyết định chiến lưc. Nếu xut hiện sự cần thiết phi thay
đổi/điu chỉnh chiến lưc để loại trừ khong cch thành tựu nói trên th bước phi
làm tiếp theo sẽ là xc định đnh gi và lựa chọn cc phương n tiếp cn chiến lưc.
- Bước 8: Triển khai chiến lưc. Khi chiến lưc đã đưc hoạch định nó phi
đưc triển khai hoặc đưc kết hp vào cc hoạt động hàng ngày của tổ chức nhằm
đem lại li ích và hiệu qu ti đa cho sự tồn tại và pht triển của tổ chức.
9
- Bước 9: Đo lường và kiểm tra những tiến độ
Khi việc triển khai chiến lưc đang tiếp diễn người qun l cần tiến hành kiểm
tra tiến độ của việc triển khai đó một cch định kỳ hoặc ở những giai đoạn then cht.
Để kiểm tra việc triển khai chiến lưc cần tr lời cc câu hỏi sau: Làm thế nào để đo
đạc đưc qu trnh thực hiện? chiến lưc có đưc triển khai theo kế hoạch hay không?
chiến lưc đang triển khai liệu có đạt đưc kết qu mong mun hay không?
Việc thực hiện tiến trnh 9 bước trên có thể đưc thu gọn và phi tr lời
đưc bn câu hỏi cơ bn sau:
Ta đang ở đâu?
Ta mun đi đến đâu trong tương lai?
Làm thế nào để đến đó?
Làm thế nào để đo đạc đưc qu trnh thực hiện?
4. Cu trúc của kế hoạch chiến lưc
Một bn kế hoạch chiến lưc thường bao gồm năm phần chính sau:
- Phần 1: Sứ mạng, tầm nhn và cc gi trị
- Phần 2: Phân tích bi cnh và thực trạng của nhà trường
- Phần 3: Mục tiêu và cc gii php chiến lưc
- Phần 4: Cc chương trnh hành động chiến lưc
- Phần 5: Tổ chức thực hiện, gim st, đnh gi việc thực hiện kế hoạch
Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lưc là vô cùng quan trọng với
sự pht triển của tổ chức. Từ kế hoạch chiến lưc, cc trường sẽ xây dựng ra kế
hoạch năm học, kế hoạch học kỳ, kế hoạch thng, tuần. Thm chí trên cơ sở kế
hoạch chiến lưc then cht, cc đơn vị, bộ phn, thm chí là c nhân trong trường
sẽ xây dựng kế hoạch của mnh cho phù hp.
Việc xây dựng kế hoạch chiến lưc cần có sự kế thừa giữa cc thế hệ, trnh
tư duy nhiệm kỳ.
10
1.2.2. Chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức là qu trnh tiếp nhn và sắp xếp nguồn lực theo những
cch thức nht định nhằm hiện thực hóa cc mục tiêu đã đ ra theo kế hoạch.
1.2.3. Chức năng chỉ đạo
Chức năng chỉ đạo trong qun l là qu trnh tc động nh hưởng tới hành
vi, thi độ của cn bộ, nhân viên, người dạy, người học… nhằm đạt tới cc mục
tiêu của hệ thng/cơ sở với cht lưng cao.
1.2.4. Chức năng kiểm tra
Kiểm tra trong qun l là qu trnh xem xét thực tiễn cc hoạt động của hệ
thng để đnh gi thực trạng, khuyến khích ci tt, pht hiện những sai phạm và
điu chỉnh nhằm đưa hệ thng đạt tới những mục tiêu đã đặt ra và góp phần đưa
toàn bộ hệ thng qun l lên một trnh độ cao hơn.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
11
KẾ HOẠCH
CHỈ ĐẠO
TỔ CHỨCKIỂM TRA
QUYẾT ĐỊNH
VÀ
THÔNG TIN
QUẢN LÝ
1.3. Các phương pháp quản lý
Phương php qun l là tổng hp những cch thức tc động có thể có và có
chủ đích của chủ thể qun l đến đi tưng và khch thể qun l khi tiến hành cc
hoạt động qun l để thực hiện những nhiệm vụ, chức năng qun l nhằm đạt đưc
cc mục tiêu qun l đã đ ra.
1.3.1. Phương pháp tổ chức - hành chính
a. Khái niệm:
Phương php tổ chức – hành chính là cc phương php tc động dựa vào
mi quan hệ thứ bc trong tổ chức; là cch tc động trực tiếp của chủ thể qun l
lên đi tưng qun l bằng mệnh lệnh, chỉ thị, quyết định qun l dứt khot, mang
tính bắt buộc đòi hỏi mọi người phi chp hành nghiêm ngặt, nếu vi phạm sẽ bị xử
l kịp thời, thích đng.
Phương php tổ chức - hành chính có vai trò rt to lớn trong qun l, nó xc
lp trt tự kỉ cương làm việc trong tổ chức; khâu ni cc phương php khc lại
thành một hệ thng và gii quyết cc vn đ đặt ra trong qun l nhanh chóng.
b. Đặc trưng cơ bản của phương pháp tổ chức – hành chính:
Là sự tc động hành chính trực tiếp, mang tính cht đơn phương, bắt buộc,
bao gồm:
- Là sự bắt buộc đi với người chp hành thông qua sự tc động trực tiếp của
người qun l tới người bị qun l.
- Là sự bắt buộc trong tổ chức bộ my như: việc phân công, phân nhiệm,
phân cp, phân quyn giữa cc tổ chức và cc thành viên của nó.
- Là sự bắt buộc trong qun l thông qua việc xây dựng và giữ gn kỷ lut,
nn nếp lao động trong tổ chức.
12
1.3.2. Phương pháp tâm lý – xã hội
Trong qun l yếu t tâm l xã hội ngày càng chiếm vị trí đặc biệt quan
trọng, nó điu chỉnh mọi mi quan hệ trong tổ chức, có nh hưởng lớn đến kết qu
hoạt động của tổ chức.
a. Khái niệm: Phương php tâm l – xã hội là tổng thể những cch thức tc
động của chủ thể qun l lên trí tuệ, tnh cm, thức và nhân cch của khch thể qun
l nhằm đạt mục tiêu qun l.
b. Đặc trưng của phương pháp tâm lý – xã hội:
- Là sự tc động liên nhân cch tới nhn thức, tư tưởng, tnh cm, lòng tự
trọng và tinh thần trch nhiệm của mỗi thành viên trong tổ chức thông qua những
tc động tâm l.
- Thể hiện tính thuyết phục, tính nhân văn trong hoạt động qun l tức là làm
cho con người phân biệt phi – tri, đúng – sai, tt – xu, li – hại, thiện – c từ
đó nâng cao tính tự gic làn việc, biến chí của tổ chức thành chí và nguyện
vọng của c nhân, trên cơ sở tôn trọng kiến và nguyện vọng của mỗi c nhân.
1.3.3. Phương pháp kinh tế
a. Khái niệm: Phương php kinh tế là sự tc động một cch gin tiếp tới
người bị qun l bằng cơ chế kích thích lao động thông qua li ích vt cht để họ
tích cực tham gia công việc chung và thực hiện tt nhiệm vụ đưc giao.
Việc sử dụng đòn bẩy kinh tế trong qun l sẽ kích thích sự hoạt động độc
lp, sng tạo có định hướng (những tiêu chuẩn cần đạt cho mỗi mức thưởng…) đi
với mỗi người, nó thúc đẩy họ chủ động làm việc có hiệu qu mà không cần sự
gim st, bắt buộc của những tc động hành chính.
b. Đặc trưng cơ bản của phương pháp kinh tế: Là khuyến khích việc
hoàn thành nhiệm vụ bằng li ích kinh tế. Điu đó có nghĩa to lớn đi với tính
tích cực lao động của mỗi con người. Bn thân việc kích thích vt cht cũng đã
13
chứa đựng sự cỗ vũ v tinh thần, đó là sự thừa nhn của tp thể đi với kết qu lao
động, phẩm cht và năng lực của mỗi người.
1.4. Các nguồn lực quản lý
Cc nguồn lực đưc sử dụng trong qu trnh qun l rt đa dạng và phong
phú, tùy thuộc vào từng tổ chức mà có cc nguồn lực khc nhau. Tuy nhiên cc tổ
chức có một s nguồn lực phổ biến sau:
- Nguồn lực con người;
- Nguồn lực v tài chính;
- Nguồn lực v cơ sở vt cht;
- Nguồn lực v thông tin;
- Cc mi quan hệ bên trong và bên ngoài tổ chức;
- ….
1.5. Quá trình ra quyết định quản lý
Theo định nghĩa chung nht quyết định là qu trnh xc định vn đ và lựa
chọn một phương n hành động trong s những phương n khc nhau.
Tùy theo từng lĩnh vực, cc cch tiếp cn vn đ mà quyết định qun l có
những khi niệm khc nhau:
Quyết định qun l nhằm đưa ra chương trnh và tính cht hoạt động của tổ
chức để gii quyết một vn đ dựa trên cơ sở thông tin đầy đủ, chính xc và phù
hp với quy lut khch quan của đi tưng qun l.
Quyết định qun l là hành vi sng tạo của nhà qun l nhằm định ra mục
tiêu, chương trnh và tính cht hoạt động của hệ thng để gii quyết một vn đ
trên cơ sở hiểu biết cc quy lut vn động khch quan, phân tích cc thông tin v
hiện trạng của hệ thng.
Quyết định qun l là hành vi có tính chỉ thị của chủ thể qun l để định
hướng, tổ chức và kích thích hoạt động của đi tưng qun l nhằm thực hiện cc
mục tiêu đ ra.
14
Như vy quyết định qun l là những mệnh lệnh, chỉ thị bắt buộc, là những
hành vi có thức và mục đích của chủ thể qun l đi với đi tưng qun l
Từ sơ đồ “1.1. Mi quan hệ giữa cc chức năng qun l” ta thy quyết định
qun l có vai trò rt quan trọng trong qu trnh qun l:
- Quyết định qun l là trung tâm của mọi hoạt động, chi phi tc động tới
tt c 4 chức năng trong qun l.
- Quyết định qun l quyết định sự thành công hay tht bại của tổ chức. Cht
lưng của quyết định quyết định cht lưng của tổ chức.
- Quyết định qun l góp phần định hướng, hướng dẫn hoạt động, chỉ đạo tổ
chức thực hiện cc hoạt động trong tổ chức.
- Quyết định qun l là căn cứ để kiểm tra đnh gi kết qu hoạt động, đồng
thời cũng là căn cứ để đnh gi năng lực của người qun l.
Như vy có thể thy ra quyết định là nhiệm vụ quan trọng của nhà qun l,
kinh nghiệm, kh năng xét đon, óc sng tạo và kh năng định lưng là một qu
trnh chọn lựa một trong nhiu kh năng. Qu trnh này thể hiện trong cc công
việc qun l. Tiến trnh ra quyết định qun l gồm cc bước sau:
* Bước 1: Xc định vn đ cần ra quyết định
* Bước 2: Xc định cc mục tiêu, tiêu chuẩn để đnh gi cc phương n
* Bước 3: Đ xut cc phương n để gii quyết vn đ đó
* Bước 4: Đnh gi, rà sot cc phương n đã nêu ra
* Bước 5: Lựa chọn phương n tt nht để quyết định
* Bước 6: Ra quyết định.
2. Mô tả quá trình quản lý chất lượng
“Qun lí cht lưng là qu trnh thiết kế cc tiêu chuẩn và duy tr cc cơ chế
đm bo cht lưng để sn phẩm hay dịch vụ đạt đưc cc tiêu chuẩn xc định”,
hay nói theo cch khc: “qun l cht lưng” bao gồm cc hoạt động sau:
- Thiết lp chuẩn,
15
- Đi chiếu thực trạng so với chuẩn,
- Xây dựng cc biện php nâng thực trạng ngang chuẩn.
Ba hoạt động này đưc tiến hành đồng thời, liên tục chính là hoạt động qun
l cht lưng thông qua một hệ thng qun lí cht lưng.
Cc bước xây dựng hệ thng qun l cht lưng
* Bước 1:
- Gọi tên đưc đầy đủ cc công việc cần làm và cc bước thực hiện cc công
việc đó để đạt đưc từng chỉ bo, tiêu chí.
- Gọi tên đưc sn phẩm cần có của từng công việc (đã xc định ở trên) và
cc sn phẩm trung gian sau mỗi bước.
- Xc định đưc những yêu cầu cần có của từng sn phẩm.
- Xc định đưc người/tổ chức thực hiện cc công việc đó.
* Bước 2: Tổ chức tho lun v cc công việc cần làm trong toàn trường,
xc định ai, làm g, những sn phẩm cần có, yêu cầu của từng sn phẩm. Trong qu
trnh tho lun có thể thêm, bớt… và cui cùng đi tới đồng thun v những công
việc cần làm.
* Bước 3:
- Viết hướng dẫn quy trnh thực hiện cc công việc, có cc biểu mẫu, mẫu
kèm theo, tạo điu kiện thun li và thng nht trong qu trnh thực hiện cc công
việc (đã xc định ở trên).
- Ba bước trên giúp nhà qun l xc định đưc những việc cần làm và làm
như thế nào để đạt từng chỉ bo, tiêu chí, tiêu chuẩn. Toàn bộ công việc và cch
thực hiện công việc đưc văn bn hóa một cch cụ thể, chi tiết cho từng người cụ
thể. Bằng cch này chúng ta đã thực hiện quy tắc quan trọng nht của qun l cht
lưng “Viết ra những gì cần làm”.
* Bước 4: Tổ chức hướng dẫn, tp hun, hỗ tr để mọi thành viên trong
trường thực hiện hết phần việc đưc giao. Có thể k cam kết, thi đua trong qu
16
trnh thực hiện cc công việc. Trong qu trnh này vai trò của lãnh đạo là động
viên, khích lệ, giúp đỡ mọi người hoàn thành công việc đúng hạn. Đến đây, nguyên
tắc thứ hai đưc thực hiện: “Làm đúng những gì đã viết”
* Bước 5: Tổ chức để mỗi người viết bo co tự đnh gi công việc của
mnh theo bn hướng dẫn. Đây là nguyên tắc thứ ba của qun l cht lưng: “Viết
lại những gì theo đúng những gì đã viết”
* Bước 6: Tổ chức tổng hp bo co của cc c nhân thành bo co tự đnh
gi toàn trường và đăng k đưc kiểm định.
* Bước 7: Đón đoàn đnh gi ngoài
3. Sự giống và khác nhau giữa mô hình quản lý truyền thống và mô hình quản
lý chất lượng được thể hiện như sau:
* Mô hnh qun l theo chức năng
Chức năng
* Mô hnh qun l cht lưng
Chức năng
- Ging nhau:
+ Qun l truyn thng hay qun l cht lưng đu ging nhau ở nội dung
đu là sự tc động có chủ đích của chủ thể qun l lên đi tưng qun l để nhằm
đạt đưc mục tiêu của tổ chức đ ra.
+ Qun l truyn thng hay qun l cht lưng cũng đu là cc hoạt động
hướng đích nhằm đưa tổ chức đạt đưc cc mục tiêu đã đ ra.
- Khc nhau:
+ Sự khc biệt cơ bn nht giữa qun l truyn thng và qun l cht lưng
nằm ở phương thức qun l. Nếu như qun l truyn thng dùng cc chức năng
làm phương thức qun l th qun l cht lưng dùng chuẩn để qun l. Qun l
17
Tổ
chức
Tc động trực tiếp
Tc động gin tiếp
Tổ
chức
Chuẩ
n
truyn thng trực tiếp tc động đến đi tưng qun l thông qua cc chức năng còn
qun l cht lưng lại dùng chức năng để tc động đến chuẩn, và từ chuẩn mới tc
động đến đi tưng qun l.
+ Hoạt động qun l truyn thng luôn hướng tới thực hiện cc mục tiêu đã
đặt ra của tổ chức trong khi qun l cht lưng lại luôn hướng tới cc chuẩn.
4. Bình luận
Qun l cht lưng là một phương thức qun l tiên tiến, đã đưc kiểm nghiệm
trong cc lĩnh vực sn xut, kinh doanh và dịch vụ và là công cụ để tạo ra một hệ
thng qun l đm bo cung ứng những sn phẩm có cht lưng. Qua thực tiễn đã
chứng minh p dụng mô hnh qun l cht lưng có những ưu nhưc điểm sau:
a. Ưu điểm
- Qun l cht lưng là phương thức qun l tiên tiến, đưc thành công trên
nhiu lĩnh vực khc nhau và đã đưc p dụng trong gio dục.
- Qun l cht lưng là qun l theo quy trnh do vy người qun l có thể
theo dõi đưc toàn bộ cc công việc đang diễn ra, để ci tiến, ti ưu hóa.
- Thay đổi hoàn toàn phong cch làm việc: làm việc theo quy trnh hướng tới
khch hàng.
- Chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, c nhân đưc phân định rõ ràng, tạo
sự đồng bộ, thng nht, minh bạch, không trùng lặp, không chồng chéo.
- Tt c cc lĩnh vực cần qun l đu đưc văn bn hóa, quy trnh hóa và
công khai hóa, tạo thun li trong giao dịch.
- Không ngừng ci tiến.
- Mọi thành viên phi tham gia, cộng đồng trch nhiệm, luôn tự hoàn thiện
- Luôn có minh chứng, phục vụ kiểm định.
- Qung b hnh nh, thương hiệu đơn vị.
- Củng c nim tin của xã hội, tạo thun li hội nhp.
- Nhu cầu không ngừng nâng cao cht lưng, thỏa mãn nhu cầu người học.
18
b. Khó khăn
Nếu tiến hành qun l theo cht lưng sẽ ph vỡ một thói quen c hữu để
làm theo quy trnh nên phi đòi hỏi sự quyết tâm rt cao của tổ chức.
19