Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án cho vay dài hạn tại NHTM CP An Bình Chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.45 KB, 42 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
1.2.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định dự án cho vay dài hạn..................................3
1.2.2. Các tiêu chí xác định chất lượng dự án cho vay dài hạn..........................................3
1.2.3. Nội dung thẩm định...................................................................................................6
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần
2. NHNN: Ngân hàng nhà nước
3. NH: Ngân hàng
4. KH: Khách hàng
5. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
6. KH: Kế hoạch
7. TCTD: Tổ chức tín dụng
8. TDH: Trung dài hạn
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế ở nước ta đã trải qua nhiều khó
khăn, thử thách để tạo dựng một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa với hệ thống công - nông nghiệp - dịch vụ ngày càng phát triển, từng
bước rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực và trên thế giới. Đạt
được những thành tựu này không thể bỏ qua vai trò quan trọng của hệ thống
NHTM_một trung gian tài chính điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu và
cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế như: Thương mại, bảo
lãnh, cho vay…


Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu
cầu vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở
hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung –
dài hạn là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp
ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng
trung – dài hạn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, các NHTM cũng đang
triển khai nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng,
tăng dần tỷ trọng cho vay trung – dài hạn với phương châm: “Đầu tư chiều sâu
cho DN cũng chính là đầu tư cho tương lai của ngành NH”. Việc phát triển tín
dụng NH không chỉ mang lại lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế mà nó còn trực
tiếp mang lại lợi ích thiết thực cho ngành NH.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung – dài hạn còn đang gặp
nhiều khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề nâng cao tín dụng trung – dài hạn còn
thấp rủi ro cao, dư nợ tín dụng trung – dài hạn trong các NHTM vẫn thường
chiếm tỷ lệ không cao so với yêu cầu. Điều đó nói lên rằng vốn đầu tư cho
chiều sâu chưa đáp ứng được đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng của nền kinh tế.
Ngoài ra, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao cho vay ra nhưng không thu hồi được cả
gốc và lãi nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển kinh tế nói chung và
của hệ thống NH nói riêng.
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chính vì vậy vấn đề nâng cao tín dụng trung – dài hạn đang là một vấn
đề được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Và đây cũng
đang là đề tài của nhiều cuộc trao đổi, diễn đàn nghiên cứu.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với
mong muốn được đóng góp phần nhỏ để hoàn thành mục tiêu đặt ra nên em đã
chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án cho
vay dài hạn tại NHTM CP An Bình Chi nhánh Hà Nội” làm luận văn tốt
nghiệp.

Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung luận văn của em gồm có 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về cho vay dài hạn và chất lượng thẩm định
dự án cho vay dài hạn của NHTM
Chương 2: Thực trạng cho vay trung & dài hạn và chất lượng thẩm
định dự án cho vay của NHTM CP An Bình Chi nhánh Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án
cho vay trung và dài hạn tại NHTM Cổ Phần An Bình Chi nhánh Hà Nội
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài
viết không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DÀI HẠN VÀ CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1. Nghiệp vụ cho vay dài hạn của NHTM
1.1.1. Khái niệm về cho vay dài hạn
Trên góc độ tổng quát: “Cho vay dài hạn là quá trình kiểm tra, xem xét
một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản của một dự
án cho vay nhằm đánh giá tính hợp lý, hiệu quả và tính khả thi của dự án trên
cơ sở đó ra quyết định cho vay và cấp phép đầu tư”.
Đối với các ngân hàng_ là nhà tài trợ vốn thì quan điểm được nhìn nhận
một cách cụ thể hoá hơn: “Dự án cho vay dài hạn là việc tiến hành nghiên cứu
phân tích một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản
liên quan đến tính khả thi và khả năng hoàn trả vốn vay của dự án để phục vụ
cho việc xem xét, quyết định cho khách hàng vay vốn hay không”.
1.1.2. Hoạt động cho vay dài hạn của NHTM
Hoạt động cho vay dài hạn của NHTM: là việc ngân hàng giao cho

khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích nào đó trong thời
hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi đúng hạn.
Ngày nay, theo tiến trình của sự phát triển thì các loại hình cho vay của
NHTM ngày càng phong phú, đa dạng.
Khái niệm cho vay trung và dài hạn: là một loại tín dụng vốn cố định mà đối
tượng cho vay là những chi phí để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đời sống. Thời hạn cho vay trung và
dài hạn được quy định như sau:
- Cho vay trung hạn thời hạn từ trên 1 đến 5 năm
- Cho vay dài hạn thời hạn trên 60 tháng trở lên, nhưng thời gian cho vay tối
đa bằng thời gian khấu hao cần thiết của tài sản hình thành bằng vốn vay.
1.1.3. Điều kiện và quy trình cho vay theo dự án
a) Điều kiện cho vay theo dự án
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị vay vốn phải lập được dự án đầu tư. Dự án đầu tư để vay vốn
ngân hàng phải là dự án khả thi, tức là luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung dự án bao gồm các báo cáo và các bảng số liệu như:
- Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ hội đầu tư. Đây là một báo cáo thuyết minh
lý do của việc xây dựng mới hoặc đổi mới kỹ thuật, quy trình sản xuất.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
Trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi phải nêu lên:
- Những căn cứ để lựa chọn phương án kinh tế kỹ thuật
- Nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng hoá
- Khả năng cung cấp thiết bị
- Tổ chức, nhân sự
- Nhu cầu và khả năng tài chính

- Khả năng thu hồi vốn, điều hoà vốn
Đối với tín dụng ngân hàng, dự án tài liệu quan trọng nhất để thẩm định xét
duyệt cho vay.
b) Quy trình cho vay theo dự án
Quy trình cho vay theo dự án được tiến hành theo từng bước:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra đầy đủ tính hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ.
Bước 2: Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ.
Bước 3: Quyết định cho vay.
Bước 4: Giải ngân kiểm giám sát.
Bước 5: Thu nợ, thu lãi, phí và sử dụng phát sinh.
1.2. Chất lượng thẩm định dự án cho vay dài hạn và các tiêu chí xác
định chất lượng thẩm định dự án cho vay dài hạn
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định dự án cho vay dài hạn
Chất lượng thẩm định dự án cho vay dài hạn là sự đáp ứng một cách tốt
nhất các yêu cầu của ngân hàng trong hoạt động cho vay: nâng cao chất lượng
cho vay, hỗ trợ cho việc ra quyết định cho vay với phương châm sinh lợi và an
toàn của ngân hàng. Trong quá trình thẩm định tài chính dự án cho vay, các
cán bộ phải xem xét, đánh giá một cách khách quan những vấn đề có liên quan
đến khía cạnh tài chính của một dự án cho vay. Các cán bộ phải đánh giá xem:
dự án có mang lại lợi nhuận để có khả năng trả nợ cho ngân hàng không? Thời
gian trả nợ là bao lâu? ..v..v..
1.2.2. Các tiêu chí xác định chất lượng dự án cho vay dài hạn
Chỉ tiêu 1:
* Giá trị hiện tại ròng NPV( Net present value)
Giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của các dòng
tiền thu được trong từng năm thực hiện dự án với vốn đầu tư bỏ ra được hiện

tại hóa ở mốc thời gian 0
Chỉ tiêu NPV dùng để phản ánh lợi nhuận tuyệt đối của dự án, được xác định
theo công thức:
n Bt - Ct
NPV = ∑
i=0 (1 + r )
n
Trong đó:
Bt : Dòng tiền vào của dự án năm thứ t
Ct : Dòng tiền ra của dự án năm thứ t
n : Số năm đời của dự án
r : Lãi suất chiết khấu được lựa chọn
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hiện giá thu nhập thuần NPV là tổng mức lãi cả đời dự án quy về
thời điểm hiện tại hay là hiệu số giữa giá trị hiện tại của các khoản thu và chi
khi được chiết khấu với mức lãi suất thích hợp.
Nguyên tắc quyết định: NPV phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu
tư. Nếu NPV dương tức là dự án được thực hiện không những bù đắp được
vốn đầu tư bỏ ra mà còn tạo ra phần tăng thêm cho chủ dự án (lợi nhuận). Do
đó với những dự án độc lập thì NPV > 0 sẽ là dự án có hiệu quả về mặt tài
chính. Và ngược lại NPV < 0 thì dự án là không có hiệu quả. Trường hợp có
hơn một dự án thì dự án nào có NPV > 0 và lớn nhất là dự án có hiệu quả nhất
nên sẽ được lựa chọn đầu tư.
Chỉ tiêu 2:
* Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR ( Interest return rate)
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ mà tại đó tổng dòng thu bằng tổng
dòng chi của dự án khi quy đổi về hiện tại hay đó chính là tỷ lệ chiết khấu
mà tại đó giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0 (NPV = 0).Vì vậy, IRR là

nghiệm phương trình sau:
n ( Bt – Ct)
NPV = ∑ = 0
i=0 (1 + IRR)
n
Trong đó:
IRR: Tỷ suất hoàn vốn nội tại cần tính
Bt : Lợi ích trong năm t
Ct : Chi phí trong năm t
n : Số năm tuổi thọ của dự án
Nguyên tắc quyết định: IRR là tỷ lệ lãi suất tiền vay cao nhất mà nhà
đầu tư có thể chấp nhận được để không bị thua thiệt nếu toàn bộ số tiền đầu tư
cho dự án đều là vốn vay và khoản nợ này cũng như lãi được trả bằng nguồn
thu từ dự án.
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chỉ tiêu 3:
* Chỉ tiêu tỷ số thu chi - B/C (BCR)
Tỷ số thu - chi (B/C) là tỷ số giữa giá trị hiện tại của dòng thu trên
giá trị hiện tại của dòng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả của
đồng vốn bỏ ra khi quy về giá trị hiện tại.
Công thức xác định BCR:
( )
( )


=
=
+

+
=
n
t
t
n
t
t
k
Ct
k
Bt
BCR
0
0
1
1
Trong đó:
BCR : Tỷ số thu – chi
Bt : Lợi ích trong năm t
Ct : Chi phí trong năm t
n : Thời gian hoạt động của dự án
Nguyên tắc quyết định: Dự án được coi là có hiệu quả về mặt tài
chính khi BCR > 1. Đối với những phương án loại trừ nhau thì phương án
tốt nhất về mặt tài chính là phương án có BCR lớn nhất.
Chỉ tiêu BCR có ưu điểm nổi bật là: Có tính đến giá trị thời gian
của tiền, tính toán trên toàn bộ đời sống của dự án; Đồng thời đánh giá
được hiệu quả tương đối của dự án và có thể dùng để so sánh các dự án,
phương án khác nhau. Tuy vậy chỉ tiêu này cũng có khá nhiều nhược
điểm, đó là việc đòi hỏi phải xác định rõ ràng dòng thu và dòng chi của dự

án. Đây lại là một công việc không phải là dễ dàng đối với nhà phân tích
và thẩm định. Chỉ tiêu này có sự phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu, trong khi
tỷ lệ chiết khấu trên thị trường lại luôn có sự thay đổi. Đây chỉ là một chỉ
tiêu tương đối nên dễ có thể dẫn đến sai lầm khi lựa chọn các phương án
khác nhau.
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.3. Ni dung thm nh
a). Thm nh khỏch hng vay vn
Thm nh nng lc phỏp lý: Ngi vay phi cú nng lc phỏp
lý theo quy nh ca phỏp lut trong quan h vay vn vi ngõn hng. i
vi th nhõn vay vn (t nhõn, cỏ th, h gia ỡnh), ngi vay phi cú
quyn cụng dõn, cú sc kho, k thut tay ngh v kinh nghim trong lnh
vc s dng vn vay. i vi phỏp nhõn: Phi cú y h s chng
minh phỏp nhõn ú c thnh lp hp phỏp, cú ng ký kinh doanh, cú
giy phộp hnh ngh. Nhng giy t ny phi phự hp vi nhng quy
nh trong cỏc lut t chc hot ng ca loi ú nh: Lut doanh nghip
Nh nc, lut doanh nghip t nhõn, lut u t nc ngoiNgoi ra
ngõn hng cũn phi thm nh xem khỏch hng cú thuc i tng c
vay vn theo quy nh c th ca cỏc ch , th l cho vay hay khụng ?

b). Thẩm định tính cách và uy tín.
Mc tiờu thm nh v tớnh cỏch v uy tớn ca khỏch hng nhm mc
ớch hn ch n mc thp nht cỏc ri ro do ch quan ca khỏch hng gõy
nờn nh: Ri ro v o c, ri ro v thiu nng lc, trỡnh , kinh nghim,
kh nng thớch ng vi th trng.
Tớnh cỏch ca ngi vay khụng ch c ỏnh giỏ bng phm cht, o
c chung m cũn phi kim nghim qua kt qu hot ng kinh doanh trong
quỏ kh, hin ti v chin lc phỏt trin trong tng lai. Tớnh cỏch ca cỏ

nhõn vay vn hoc ngi ng u phỏp nhõn cũn c ỏnh giỏ bng nng
lc lónh o v qun lý nh: kh nng truyn cm hng cho ngi xung quanh
bng li núi v hnh ng, kh nng a ra cỏc quyt nh qun lý, trỡnh
hc vn, kinh nghim, s chớn chn, tm nhỡn, s thớch v xu hng phỏt
trin
Uy tớn ca khỏch hng c th hin di nhiu khớa cnh a dng nh:
cht lng, giỏ c hng hoỏ, dch v, sn phm, mc chim lnh trờn th
trng ca sn phm, cỏc quan h kinh t ti chớnh. Uy tớn ch c khng
Cao Th Bỡnh Lp: 2LT12-08T
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nh v kim nghim bng kt qu thc t t c trờn th trng qua thi
gian cng di thỡ cng chớnh xỏc. Do ú phi phõn tớch cỏc s liu v tỡnh hỡnh
phỏt trin vi nhng thi gian khỏc nhau mi cú kt lun chớnh xỏc.
c). Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng.
ỏnh giỏ chớnh xỏc nng lc ti chớnh ca khỏch hng nhm xỏc nh
sc mnh ti chớnh, kh nng c lp, kh nng thanh toỏn v hon tr n ca
ngi vay. Ngoi ra cũn phi xỏc nh chớnh xỏc s vn ch s hu thc t
tham gia vo phng ỏn xin vay ngõn hng theo quy nh ca ch cho vay.
Mun phõn tớch c vn ny phi da vo cỏc bỏo cỏo ti chớnh, bng
tng kt ti sn, bng quyt toỏn l lói.
1.3. í ngha ca nõng cao cht lng thm nh
i vi nn kinh t:
Thm nh d ỏn cho vay to iu kin cho ngõn hng lm tt chc nng
trung gian tớn dng trong nn kinh t quc dõn, l cu ni gia tit kim v
u t, gúp phn iu ho vn trong nn kinh t, gim lng tin mt trong
lu thụng, gii quyt mi quan h cung cu v vn.
Khi nn kinh t trong giai on phỏt trin thỡ thm nh khụng th thiu
nht l nn kinh t ang trong giai on lm phỏt, nú giỳp cho nn kinh t phỏt
trin nhp nhng, hiu qu hn. Vỡ th y mnh cụng tỏc thm nh mi

Ngõn hng thng mi cú ý ngha rt ln i vi s phỏt trin ca nn kinh t.
Thm nh d ỏn cho vay l cụng c thc hin cỏc ch trng chớnh
sỏch ca ng v Nh nc v phỏt trin kinh t - xó hi, cht lng tớn dng
trung di hn c nõng cao s gúp phn lm tng hiu qu sn xut xó hi,
u t ỳng hng khai thỏc tim nng v ti nguyờn, lao ng, m bo s
dch chuyn c cu kinh t, phỏt trin cõn i gia cỏc ngnh ngh, cỏc vựng
trong c nc theo hng CNH HH.
i vi NHTM:
Cao Th Bỡnh Lp: 2LT12-08T
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thẩm định dự án cho vay đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đó
là làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ do tăng nhanh vòng quay vốn tín dụng,
nâng cao uy tín của ngân hàng để có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn,
tạo điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng bởi nó cho phép
ngân hàng giữ được khách hàng trung thành và thu hút được các khách hàng
khác.
Các Ngân hàng thương mại hoạt động trên thị trường với tư cách là các
trung gian tài chính với chức năng chủ yếu là phân phối lại tiền tệ trong xã hội,
thúc đẩy nền kinh tế không ngừng phát triển. Thẩm định giúp ngân hàng xem
xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định tính khả thi của dự án và
đồng thời quyết định cho vay đồng thời cũng là một công việc đòi hỏi nhiều
thời gian và kỹ thuật tính toán riêng. Nếu việc thẩm định không được tiến
hành chặt chẽ thì khả năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng sẽ rất lớn và khoản
cho vay chắc chắn không có hiệu quả cao.
Để tìm được nhiều dự án có hiệu quả cao, các ngân hàng phải có đầy đủ
thông tin về dự án và các lĩnh vực có liên quan. Khi đã có dự án ngân hàng
cũng phải có đầy đủ thông tin để thẩm định tính hiệu quả của dự án vì doanh
nghiệp khi mang dự án đến ngân hàng chỉ muốn được ngân hàng chấp nhận và
họ cũng có một số lý do khác nhau để lập một dự án thiếu chính xác. Khi cho

vay, ngân hàng cũng luôn cần thông tin về tình hình thực hiện dự án, về thị
trường và các thông tin khác để có thể phản ứng kịp thời trước những đột biến
có thể xảy ra. Như vậy, thông tin tín dụng là một yếu tố hết sức quan trọng,
thông tin càng kịp thời, chính xác thì các rủi ro càng được hạn chế và ngày
càng có khả năng nâng cao chất lương tín dụng trung – dài hạn.
● Đối với doanh nghiệp:
Thẩm định dự án cho vay tạo niềm tin cho khách hàng đối với ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng có quyền chọn ngân hàng làm đối
tác, khách hàng chỉ đến những ngân hàng nào giúp họ thực hiện được các dự
án một cách có hiệu quả thông qua các dịch vụ của ngân hàng về tín dụng.
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thẩm định dự án cho vay góp phần phát triển hoạt động kinh doanh, lành
mạnh hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo thì hoạt động
của ngân hàng cũng phát triển, do đó ngân hàng có điều kiện đáp ứng nhu cầu
vốn tín dụng cho các doanh nghiệp.
Tóm lại, qua cơ sở lý luận chung về chất lượng thẩm định ở các Ngân hàng
thương mại được trình bày ở trên đã giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về tầm
quan trọng, vị trí sự cần thiết phải nâng cao hơn nữa chất lượng thẩm định
không chỉ với bản thân ngân hàng mà còn với các tổ chức kinh tế, dân cư và
toàn xã hội. Những hiểu biết này là cơ sở để chúng ta hiểu sâu sắc hơn khi
nghiên cứu thẩm định của riêng chi nhánh NHTM CP An Bình Chi nhánh Hà
Nội.
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHO VAY TRUNG & DÀI HẠN VÀ CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH CỦA NHTM CP AN BÌNH CHI NHÁNH HÀ NỘI

2.1. Khái quát về NHTM CPAn Bình Chi nhánh Hà Nội
2.1.1. Sự ra đời của NHTM Cổ Phần An Bình Chi nhánh Hà Nội
Ngân hàng An Bình (ABBANK) là một trong các ngân hàng cổ phần
hàng đầu và là một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.
Sau hơn 15 năm phát triển và trưởng thành, ABBANK đã có sự bứt phá
mạnh mẽ trong 3 năm gần đây, với sự liên kết từ những tập đoàn kinh tế lớn
mạnh trong và ngoài nước như: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), cổ đông
chiến lược nước ngoài Maybank – Ngân hàng lớn nhất Malaysia.
Với mạng lưới giao dịch hiện nay lên tới trên 70 điểm tại 28 tỉnh thành
trên toàn quốc (trong đó có 5 chi nhánh mới mở tại các địa phương lớn như:
Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bạc Liêu, Gia Lai, Sơn La...) ABBANK đang chứng
tỏ tầm nhìn sâu rộng và những bước phát triển chắc chắn, mạnh mẽ của mình.
Điểm sáng của ABBANK trong năm 2009 là việc Maybank – Ngân hàng lớn
nhất Malaysia đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của
ABBANK với 15% vốn điều lệ. Với vai trò này, Maybank sẽ giúp ABBANK
trong việc nâng cao năng lực quản trị và điều hành theo đúng tiêu chuẩn hiện
đại của những ngân hàng quốc tế, xây dựng hệ thống quản lý rủi ro toàn diện,
phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ tối ưu và quản trị nguồn nhân lực. Cũng
trong năm 2009, ABBANK vinh dự được nhận nhiều giải thưởng như Cúp
vàng Nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam 2009, Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia năm
2009...
Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của ABBANK bao gồm:
Nhóm khách hàng doanh nghiệp, Nhóm khách hàng cá nhân và Nhóm khách
hàng đầu tư. Với mỗi nhóm khách hàng, ABBANK luôn đầu tư nghiên cứu và
phát triển các sản phẩm dịch vụ mang lại lợi ích cao và thỏa mãn nhu cầu
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khách hàng. Đối với khách hàng Doanh nghiệp, ABBANK sẽ cung ứng sản
phẩm – dịch vụ tài chính ngân hàng trọn gói như: sản phẩm cho vay, sản phẩm

bao thanh toán, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, sản phẩm
tài khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế...
Đối với các khách hàng cá nhân, ABBANK cung cấp nhanh chóng và
đầy đủ chuỗi sản phẩm tín dụng tiêu dùng và các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt
như: Cho vay tiêu dùng thế chấp, Cho vay tiêu dùng tín chấp, Cho vay mua
nhà/đất, xây/sửa nhà, Cho vay sản xuất kinh doanh, Cho vay bổ sung vốn lưu
động, Cho vay đi du học... các sản phẩm tiết kiệm với lãi suất linh hoạt... và
các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước. Nhằm gia tăng lợi ích
cho khách hàng, ABBANK đang tiến tới việc triển khai tặng kèm bảo hiểm
nhân thọ của công ty bảo hiểm Previor cho người vay đối với các sản phẩm
chủ đạo như Cho vay mua nhà/đất, xây/sửa nhà... Khách hàng sẽ được bảo
hiểm toàn diện trong trường hợp rủi ro tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn, với
số tiền bảo hiểm tương đương số tiền gửi tiết kiệm.
Với các khách hàng đầu tư, ABBANK thực hiện các dịch vụ ủy thác và
tư vấn đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với các khách
hàng công ty, ABBANK cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn tài chính, tư
vấn phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán cho các đợt
phát hành trái phiếu.
Định vị sự khác biệt của ABBANK với các ngân hàng khác là việc cung
ứng các giải pháp tài chính linh hoạt, hiệu quả và an toàn với dịch vụ thân
thiện, lấy nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng là trọng tâm của mọi mô hình
kinh doanh và cơ cấu tổ chức; đảm bảo chất lượng phục vụ tốt và đồng nhất
trên nền tảng công nghệ, quy trình chuẩn và sự chuyên nghiệp của nhân viên.

Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Ngay từ khi thành lập NHTM Cổ phần An Bình Chi nhánh Hà Nội đã đặc
biệt quan tâm tới công tác tổ chức và giáo dục đào tạo. Đặc biệt trong những

năm gần đây NH chú trọng tới việc trẻ hóa đội ngũ cán bộ nhằm thích ứng với
môi trường trong nền kinh tế thị trường mở cửa. Kết quả NH đã có một cơ cấu
tổ chức rất khoa học và phù hợp.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH An Bình – Chi nhánh Hà Nội
(Thời điểm tháng 12/2009)
(Nguồn: Phòng hành chính NH An Bình – Chi nhánh Hà Nội)
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Là một trong những chi nhánh mới được thành lập nhưng NHTM Cổ
Phần An Bình Chi nhánh Hà Nội đã đạt được những thành tựu đáng kể, thể
hiện qua các bảng số liệu sau:
• Thứ nhất là kết quả hoạt động kinh doanh
Cao Thị Bình Lớp: 2LT12-08T
12
Phòng
tín
dụng
Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng
kế
toán
Phòng
quan
hệ
khách
hàng
Phòng

dịch
vụ
khách
hàng
Phòng
giao
dịch
Phó giám đốc
Giám đốc

×